Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

docx 51 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 14
 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022
 Toán
 ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
 - Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.
 - Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình. 
2. Năng lực chung
 - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ 
hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. 
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, 
HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thước thẳng để vẽ đoạn thẳng, các 
đoạn thẳng để dùng cho BT4 
+ HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động mở đầu-Khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 Cách tiến hành
 Tổ chức cho HS hát 1 bài - HS hát và vận động theo bài hát 
 Đường và chân là đôi bạn thân.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá
 Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
 Cách tiến hành
 1. Giới thiệu điểm 
- GV chấm một chấm lên bảng, giới thiệu với HS 
 đây là một điểm, đặt điểm là A và giới thiệu với - HS nhắc lại. 
 HS đây là điểm A. 
– GV tiếp tục tương tự như vậy với điểm B. GV 
 lưu ý với HS, để đặt tên cho một điểm, người ta 
 thường dùng chữ cái in hoa.
 1 2. Giới thiệu đoạn thẳng 
– GV chấm hai điểm A, B lên bảng, cho HS gọi 
 tên hai điểm đó. 
- GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, B rồi giới 
 thiệu với HS đây là đoạn thẳng AB, 
 – GV cho HS rút ra nhận xét đoạn thẳng AB đi 
 qua hai điểm A và B.
 3.Hoạt động luyện tập,thực hành
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào làm bài 
 tập
 Cách tiến hành
 Bài 1:
 HS xác định yêu cầu bài tập.
 - GV nêu BT1.
 - HS hoạt động cá nhân nhận ra và gọi 
 - Yêu cầu hs làm bài
 được tên các điểm và đoạn thẳng có 
 -Gọi HS chữa miệng trong hình đã cho. 
 - HS nêu kết quả
 - HS khác nhận xét
 *GV chốt lại cách gọi tên các điểm và đoạn HS lắng nghe và ghi nhớ
 thẳng.
 Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình sau ( 
 theo mẫu)
 -HS xác định yêu cầu bài tập.
 - GV nêu BT2.
 -HS quan sát và lắng nghe
 - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và 
 -GV hướng dẫn mẫu
 đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi 
 - Yêu cầu HS làm bài hình. 
 -Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
 - HS khác nhận xét
 *GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng trong HS lắng nghe và ghi nhớ
 mỗi hình.
 Bài 3: Vẽ đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li ( theo 
 mẫu).
 - GV nêu BT3.
 -GV hướng dẫn mẫu -HS xác định yêu cầu bài tập.
 + Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh dấu hai 
 2 điểm A, B. Dùng thước thẳng nối hai điểm A và 
 B.
 -HS quan sát và lắng nghe
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở
 -Chiếu bài và chữa bài của HS
 - HS làm bài vào vở
 -GV chốt: Muốn vẽ một đoạn thẳng cần có 
 - HS nhận xét bài của bạn
 hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn thẳng cần 
 chấm hai điểm. - HS nêu cách vẽ
 - HS đổi chéo vở chữa bài 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Vận dụng kiến, thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào cuộc sống.
 Cách tiến hành
 Bài 4:
 -GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ai nhanh 
 HS phân tích để tạo ra được những 
 – Ai đúng”
 chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng
 - Khên đội tháng cuộc - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai 
 Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta được biết đúng
 thêm được điều gì
 HS nêu ý kiến 
 -Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng các đoạn 
 thẳng để tạo thành tên của các thành viên trong 
 nhà.
 - Chuẩn bị bài học sau -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 .
 ____________________________________________-
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 3 1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo 
nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài 
thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố mẹ, tất cả 
đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài thơ khen ngợi 
và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho gia đình.
- Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau.
+ Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, 
biết phụ giúp gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Chia sẽ chủ điểm 
Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
- GV chiếu các câu ca dao lên bảng, YC HS chọn - HS quan sát, đọc các câu ca 
 4 từ cha, mẹ, con phù hợp với ô trống trong mỗi câu dao.
ca dao.
- GV mời một số HS trả lời. - Một số HS trả lời.
- GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
 (1) Công cha như núi ngất trời
 Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.
 (2) Có vàng, vàng chẳng hay phô
 Có con, con nói trầm trồ mẹ nghe.
 (3) Ơn cha nặng lắm con ơi
 Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
Cách tiến hành
- GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu tiên. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu để - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ 
cả lớp luyện đọc theo. làm mẫu để cả lớp luyện đọc 
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 (GV hỗ theo. Cả lớp đọc thầm theo.
trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp.
 - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc 
 - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
của bạn
 cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến 
bộ.
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu 
 5 Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý 
nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên 
cho bố mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. 
Bài thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho 
gia đình.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau nhóm đôi theo các CH tìm hiểu 
đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. bài, trả lời CH bằng trò chơi 
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS phỏng vấn. VD:
em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện + Câu 1:
tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, HS 1: Bạn nhỏ trong bài thơ làm 
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau việc gì?
đó đổi vai. HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ nấu 
 bữa cơm đầu tiên.
 + Câu 2:
 HS 2: Mâm cơm được bạn nhỏ 
 chuẩn bị như thế nào? Chọn ý 
 đúng:
 a) Chuẩn bị rất đầy đủ.
 b) Chỉ thiếu trái ớt phần bố.
 c) Có thêm một vết nhọ nồi trên 
 má.
 HS 1: a).
 + Câu 3:
 HS 1: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì 
 khi thấy vết nhọ nồi trên má con? 
 6 Chọn ý bạn thích:
 a) Con có vết nhọ trên má kìa!
 b) Ôi, con tôi đảm đang quá!
 c) Lần đầu nấu cơm vất vả quá!
 HS 2: HS chọn theo ý thích.
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau 
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 
làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện BT vào VBT.
nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS - HS lên bảng báo cáo kết quả.
lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu câu nào?
a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ.
b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát.
c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa
 Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?.
+ BT 2: Những tiếng trong khổ thơ cuối bắt vần 
với nhau: b) Tiếng rồi và tiếng nồi.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 7 Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng 
thêm được điều gì? Em biết làm gì? nghe.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
 sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 .
 _______________________________________
 8 Buổi chiều
 Tiếng Việt
 NGHE – VIẾT: MAI CON ĐI NHÀ TRẺ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, 
củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
 9 Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 
3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, - HS đọc thầm theo.
viết lại bài thơ Mai con đi nhà trẻ.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. 
thầm theo. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: - HS lắng nghe.
 HS lắng nghe và soát lỗi
+ Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của người 
bố dành cho bạn nhỏ sắp đi nhà trẻ.
+ Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 
dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết - HS thực hiện
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
- GV đọc cho HS viết một số từ ngữ vào bảng con
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết 
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết 
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối 
bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội - HS lắng nghe
dung, chữ viết, cách trình bày
 10 3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
Cách tiến hành
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 
BT vào VBT. 3a và 3b.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, 
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, các HS còn lại làm bài vào VBT.
trình bày bài làm của mình. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS nhận xét bài làm 
+ BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp: của bạn.
a) Chữ r, d hay gi? - HS lắng nghe.
Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát ru 
của bà, của mẹ, của các dì: “gió mùa thu, mẹ ru 
con ngủ...”
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
 Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm
 Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui
 Bà nhìn: như hạt cau phơi
 Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn
 LÊ HỒNG THIỆN
+ BT 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với 
ô trống:
a) (rành, dành, giành):
để dành; dành dụm; giành lấy; rành mạch
b) (nửa, nữa):
một lần nữa; lát nữa; nửa trái ổi; một nửa
 11 Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho 
tiết học sau. + Lắng nghe
 _________________________________________
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng: 
- Tính toán theo đơn vị ki-lô-gam, lít
- Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100.
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ .
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực 
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, 
đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog 
 phạm vi 100
 12 - GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ với đơn vị lít, kg
 Cách tiến hành
Bài 1; Đặt tính rồi tính
a. 63+ 37 45+ 55
 - HS đọc yêu cầu bài.
b. 100 - 35 100 – 27 - Nêu lại cách đặt tính
 - Làm bài vào bảng con
c. 100 – 7 50 - 9
 - Nêu cách thực hiện phép tính
- Kiểm tra nhận xét
Bài 2; Tính
 a. 15 kg + 8 kg = 
 b. 12 kg + 6 kg - 5 kg = - HS làm bài cá nhân
 c. 6l + 8 l + 9 l = - Thảo luận nhóm đôi
 d. 55 l – 5l – 2l = - Chia sẻ trước lớp
Bài 3: Mẹ mua 100kg ngô, và 69 kg. - HS đọc đề.
gạo. Hỏi mẹ mua ngô nhiều hơn gạo - Tìm hiểu đề toán.
bao nhiêu kg? - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe 
 Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở (5 phút)
 (2 hs lên bảng chữa bài)
 Bài 4: một cửa hàng buổi sáng bán 
 được 57 lít sữa, buổi chiều bán được - HS đọc đề bài: 
 nhiểu hơn buổi sáng 43 lít sữa. Hỏi - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng 
 buổi chiều cửa hàng bán được bao phụ.
 nhiêu lít sữa? - Treo bảng phụ chữa bài.
- Gọi 2 học sinh đọc to đề bài.
- Phân tích đề: 
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích 
các em nói theo suy nghĩ của mình.
 1. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm 
vi 20 và mở rộng.
 Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
đến đơn vị lít nvaf kg trong thực tế.
 13 - Nhận xét, tuyên dương - Đố bạn giải
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. . 
 .............
 _______________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Tự nhiên và xã hội
 MUA, BÁN HÀNG HOÁ (TIẾT 1)
I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm 
thương mại. 
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.
- Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 
3. Phẩm chất
-Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, các thẻ tiền và túi vải
2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách thức tiến hành: 
HS hát – múa cùng nhạc bài: “Bà ơi đi 
chợ”HS kể tên các mặt hàng hóa bán ở chợ 
có trong bài hát. 
- Hoạt động mua hàng của người tiêu dùng và HS hát – múa cùng nhạc
người bán hàng diễn ra như thế nào, cô trò 
 14 chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay: HS trả lời
Mua, bán hàng hóa.
 HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ
Mục tiêu:
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa ở 
chợ.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang 
52, 53 và trả lời câu hỏi: 
+ Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ?
+ Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? 
- GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói 
của các nhân vật trong hình để trả lời. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết 
quả làm việc trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
trả lời. 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả - HS thảo luận câu hỏi
lời. 
 - Đại diện một số cặp trình bày kết 
 quả trước lớp:
 + Kể tên một số hàng hóa được bán 
 ở chợ: rau, củ, quả, thịt, cá, gà,...
 + Cách mua, bán hàng hóa ở chợ: 
 hỏi giá hàng, lựa chọn hàng hóa, 
 mặc cả/trả giá, trả tiền cho người 
 bán hàng. 
 Nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ 
 sung
 15 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia đình thường mua ở chợ. 
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV hướng dẫn từng HS trong nhóm sẽ trả 
lời câu hỏi:
+ Kể tên chợ mà gia đình em thường mua 
hàng?
+ Gia đình em thường mua hàng gì ở chợ? 
- GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh 
minh họa về chợ. - Từng HS trong nhóm sẽ trả lời câu 
Bước 2: Làm việc cả lớp hỏi
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày 
kết quả làm việc trước lớp. - Hs lấy ảnh giới thiệu minh họa về 
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và chợ
nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS, tuyên 
dương nhóm trình bày hấp dẫn và có hình ảnh 
minh họa. 
- GV giới thiệu thêm cho HS về một số chợ - Một số HS lên trình bày kết quả 
đặc sắc ở Việt Nam: làm việc trước lớp
+ Chợ phiên vùng cao: mang nét đẹp văn hóa 
không thể nào trộn lẫn và cũng là nơi lưu giữ - Các HS trong lớp đặt câu hỏi và 
nhiều nét đẹp văn hóa độc đáo của người dân nhận xét phần giới thiệu của các bạn
bản địa. Chợ phiên vùng cao không chỉ là nơi 
trao đổi mua bán hàng hóa mà còn là nơi gặp - HS lắng nghe
gỡ, vui chơi, sinh hoạt văn hóa của người 
dân trên địa bàn và cũng là nơi cất giữ cả 
một kho tàng văn hóa ẩm thực, trang phục 
vô cùng thú vị.
+ Chợ nổi: một loại hình chợ thường xuất 
hiện tại vùng sông nước được coi là tuyến 
giao thông chính. Nơi cả người bán và người 
mua đều dùng ghe/thuyền làm phương tiện 
vận tải và di chuyển. Địa điểm có chợ nổi 
thường tại các khúc sông không rộng quá mà 
cũng không hẹp quá.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức và chuẩn bị tốt cho tiết 2
Cách tiến hành:
 16 - Muốn hỏi giá một mớ rau muống, em nói 
như thế nào?
GV chốt: Khi hỏi thông tin (giá sản phẩm, 
chất liệu, nguồn gốc, xuất xứ ) của sản 
phẩm thì người mua cần hỏi với thái độ lịch 
 - HS chia sẻ
sự, nhã nhặn để thể thiện sự tôn trọng.
- Với những người làm ra, tạo ra sản phẩm - HS lắng nghe
em cần có thái độ như thế nào?
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm 
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ___________________________________________
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
 TẬP HUẤN
 _______________________________________
 Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2022
 Toán
 ĐƯỜNG THẲNG – ĐƯỜNG CONG – ĐƯỜNG GẤP KHÚC ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1.Năng lực đặc thù:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
- HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn.
2. Năng lực chung:
 - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ 
hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. 
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, 
HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thước thắng để vẽ đường thẳng,..
+ HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 17 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động mở đầu-Khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và nêu lên - HS quan sát tranh và nêu lên cảm 
 cảm nhận con đường thẳng tắp, con đường uốn nhận con đường thẳng tắp, con 
 cong đường uốn cong.
 - HS nhắc lại tên bài
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá
 Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.
 Cách tiến hành
1. Giới thiệu đường thẳng
-GV đính hình ảnh đường thẳng lên bảng và giới - HS nhắc lại. 
thiệu với HS: đây là đúng thẳng. - HS quan sát và lắng nghe
2. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng 
 - GV cho HS quan sát và nhận ra đường thẳng. -HS nhắc lại : ba điểm A,B,C thẳng 
 -GV chấm ba điểm A, B, C lên đường thẳng và hàng
 cho HS nhận biệt được ba cùng nằm trên một 
 đường thẳng. GV giới thiệu ba điểm A, B, C 
 thẳng hàng
 3. Giới thiệu đường cong - HS quan sát và lắng nghe
 -GV cho HS quan sát hình ảnh đường cong, rồi 
 giới thiệu đường cong.
4. Giới thiệu đường gấp khúc
 - GV cho HS quan sát hình ảnh đường gấp khúc 
 rồi giới thiệu: đây là gấp khúc. - HS quan sát và lắng nghe
 - HS nhận biết và gọi tên được các đoạn thẳng 
 có trong đường gấp khúc rồi
 -HS nhắc lại : đường gấp khúc 
giới thiệu tên của đường gấp khúc là ABCD. ABCD.
 3. Hoạt động luyện tập,thực hành
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong, đường gấp 
khúc đã học vào làm bài tập.
 Cách tiến hành
 -HS xác định yêu cầu bài tập.
 Bài 1:
 -HS hoạt động cá nhân nhận ra 
 - GV nêu BT1.
 đường thẳng, đường cong có trong 
 - Yêu cầu hs làm bài mỗi hình đã cho
 Gọi HS chữa miệng - Hs nêu kết quả
 *GV chốt lại cách nhận ra đường thẳng, - Hs khác nhận xét
 18 đường cong. Hs lắng nghe và ghi nhớ
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong và đường gấp khúc 
 đã học vào cuộc sống.
 Cách tiến hành
- GV cho HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, 
những hình ảnh của đường thẳng, đường cong. - HS liên hệ trong thực tiễn cuộc 
 -GV nhận xét sống, những hình ảnh của đường 
 thẳng, đường cong.
 - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em biết thêm điều 
 gì?
-Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm những hình - HS nêu ý kiến 
ảnh của đường thẳng, đường cong.
 -HS lắng nghe
 - Chuẩn bị bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. . 
 .............
 ________________________________________
 19 Tiếng Việt
 CHỮ HOA N
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ 
như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy 
định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con: M, Một...
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa N
Mục tiêu : Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ 
đúng quy định.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_luo.docx