Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

TUẦN 14 Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Luyện nghe viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân) - PC: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Gv tổ chức hướng dẫn HS đọc các bài thơ, bài văn đã học và làm các bài tập vào vở ô ly 2. HS luyện đọc thuộc lòng các bài thơ, bài văn đã học 3. Thi đọc cá nhân, nhóm, tổ 4. GV đọc cho HS viết khổ 1,2 trong bài “Bố vắng nhà’’ Sách tiếng việt trang 144 5. Chấm chữa bài, nhận xét 6. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Tiếng việt Ôn tập về mẫu câu Ai thế nào? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân) - PC: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Gv tổ chức hướng dẫn HS đọc các bài thơ, bài văn đã học và làm các bài tập vào vở ô ly Bài 1: HS thi đọc các bài thơ đã học Bài 2: Đặt 5 câu theo mẫu Ai thế nào? Mẫu: Bố rất yêu thương em. 2. Chấm, chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Toán Ôn tập các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính: 25 15 38 69 + 35 + 39 + 46 +19 Bài 2: Đặt tính rồi tính 47 + 36 54 + 29 48 + 17 66 + 27 Bài 3: Một cửa hàng bán sách, ngày thứ nhất bán được 17 quyển. Ngày thứ hai bán được 15 quyển. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách? 2.Chữa bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Toán Ôn tập các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, ti vi HS: Bảng con, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính 26 58 73 88 +5 + 6 + 8 + 8 Bài 2: Đặt tính rồi tính 35 + 6 39 + 9 54 + 6 66 + 5 79 + 8 53 + 6 Bài 3: Một câu lạc bộ thể thao có 34 bạn chơi cờ vua và 57 bạn chơi cờ tướng. Hỏi câu lạc bộ đó có tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi cờ vua và cờ tướng? 2.Chữa bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét giờ học Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Ôn tập về đoạn văn kể về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà hoặc bố mẹ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân) - PC: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Gv tổ chức hướng dẫn HS đọc các bài thơ, bài văn đã học và làm các bài tập vào vở ô ly 2. HS thi đọc các bài thơ, đoạn văn đã học 3. Viết 4- 6 câu kể về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà hoặc bố mẹ. 4. Chấm chữa bài, nhận xét 5. Củng cố, dặn dò Tiếng việt Luyện đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân) - PC: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Gv tổ chức hướng dẫn HS đọc các bài thơ, bài văn đã học và làm các bài tập vào vở ô ly 2. HS luyện đọc thuộc lòng các bài thơ, bài văn đã học 3. Thi đọc cá nhân, nhóm, tổ 4. GV nhận xét Toán Ôn tập các phép tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình huống thực tế . 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, ti vi HS: Bảng con, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính 41 62 73 55 -18 - 35 -26 - 36 Bài 2: Đặt tính rồi tính 81 – 56 62 – 37 53 – 19 94 – 28 Bài 3: Tính nhẩm: 60 – 10 + 30 = 20 – 7 – 3 = . 100 – 20 – 40 = 15 + 5 – 8 = Bài 4: Trong hồ có 25 con cá, một số con trốn trong đám rong, còn lại 16 con đang bơi. Hỏi có bao nhiêu con cá trốn trong đám rong? 2. Chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Toán Ôn tập các phép tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình huống thực tế . 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, ti vi HS: Bảng con, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính 51 62 83 90 -7 - 6 - 9 - 6 Bài 2: Đặt tính rồi tính 75 – 47 92 – 66 80 – 18 42 – 6 Bài 3. Điền >,<, = 60 93 – 26 59 72 – 19 33 61 – 28 68 68 – 0 Bài 4: Lan có 1 hộp kẹo có 52 viên kẹo, Lan cho Hồng 18 viên kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu viên kẹo? 2. Chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Thứ tư,ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Luyện viết tên riêng, chữ viết hoa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân) - PC: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Gv tổ chức hướng dẫn HS đọc các bài thơ, bài văn đã học và làm các bài tập vào vở ô ly 2. HS luyện đọc thuộc lòng các bài thơ, bài văn đã học 3. Thi đọc cá nhân, nhóm, tổ 4. HS luyện viết tên riêng vào bảng con 5. GV đọc cho HS viết một số tên riêng vào vở ô ly 6. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Tiếng việt Ôn tập về dấu câu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân) - PC: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Gv tổ chức hướng dẫn HS đọc các bài thơ, bài văn đã học và làm các bài tập vào vở ô ly 2. HS luyện đọc thuộc lòng các bài thơ, bài văn đã học 3. Thi đọc cá nhân, nhóm, tổ 4. Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu chấm hỏi? Trung mới vào lớp 1 nên chưa biết viết□ Em nhờ chị viết giúp lá thư thăm ông bà□ Chị viết xong, hỏi: - Em còn muốn thêm gì nữa không□ - Chị viết thêm cho em: Cháu xin lỗi ông bà vì chữ cháu còn xấu ạ. 5. Chữa bài, nhận xét 6. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Toán Ôn tập về hình học và đại lượng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng nhận biết các đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và các điểm thẳng hàng nhau. - Vân dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ. 2. Năng lực, phẩm chất: a) Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b) Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi,... - HS: Vở ô ly III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hướng dẫn HS làm một số bài tập Bài 1: Bình sữa to có 26 l sữa, bình sữa nhỏ có ít hơn bình sữa to 9 l sữa. Hỏi bình sữa nhỏ có bao nhiêu lít sữa? Bài 2: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm 2.Chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò Toán Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện tập tổng hợp về cộng, trong phạm vi 20 - Luyện tập quan sát phép tính, tính toán, so sánh kết quả. - Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b, Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: ti vi, máy tính 2. HS: vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.HS thi đọc bảng cộng, bảng trừ 2.Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính nhẩm 6 + 7 = 16 – 9 = 9 + 3 = 8 + 5 = 7 + 6 = 16 – 7 = 12 – 9 = 13 – 5 = Bài 2: Đặt tính rồi tính 47 + 26 15 + 35 90 – 7 100 – 9 83 – 44 60 – 49 19 + 1 100 – 26 Bài 3: Trên xe buýt có 35 người, tới điểm dừng có 13 người xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người? 2.Chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_cao.docx