Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 13 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 Toán LÍT( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1.Năng lực đặc thù: - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . - Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu-Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành TBHT điều hành trò chơi - Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia chơi 1 3 5 2 4 6 + Lắng nghe. + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6 câu hỏi ứng với 6 con số: 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32? 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu? 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là bao nhiêu? 1 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá cờ? 5. Nêu cách tính 45 + 55? 6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 31, đúng hay sai? + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Lít 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. Cách tiến hành Việc 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - GV cho HS quan sát các vật dụng đựng nước. - HS quan sát . - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ - HS trải nghiệm trên thí nghiệm, học khác nhau. sinh quan sát. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Cốc to. Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Cốc bé. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước. - Theo dõi, lắng nghe. - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. Nhận xét, tuyên dương. - Vài học sinh đọc. - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. 3. Hoạt động luyện tập,thực hành Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các 2 số kèm theo đơn vị lít. Cách tiến hành Bài 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. . a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng nước, GV - HS xác định yêu cầu bài tập. lưu ý cho HS nhận thấy các vạch số chỉ lít nước + HS nhận ra lượng nước trong mỗi trên mỗi ca. ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc được số đo lượng nước có trong mỗi ca. - 2 lít - 4 lít - 7 lít - Cho học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Lắng nghe. b. Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp quan sát - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát nhận hình minh hoạ (có thể tạo điều kiện cho HS biết được số lít nước rót đầy được 3 quan sát được tình huống rót nước từ bình vào ca, mỗi ca 1 lít. đầy 3 cái ca). - HS xác định được số lít nước lúc đầu trong bình là 3 lít. - Học sinh nhận xét. - Cho học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ để tính với các số kèm theo đơn vị lít. Cách tiến hành Bài 2: (trang 79) - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Mẫu: 9l + 8l = 17l - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, lớp bảng con. - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu) - Học sinh chú ý, theo dõi. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp - Giáo viên nhận xét, chữa bài. làm vào bảng con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 7l + 3l+8 l=18 l 3 22l-20l=2l Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố 37l-2l-2l=33l kiến thức gì? - Học sinh lắng nghe. GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS nêu ý kiến GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . .. ________________________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé. - Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. + Năng lực văn học: - Nhận diện được bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 4 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Chia sẽ chủ điểm Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia sẻ - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần trước lớp. Chia sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, mời một số - HS quan sát tranh, mời một số HS trả lời nội dung trong mỗi bức tranh. HS trả lời nội dung trong mỗi bức tranh. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp về tranh, - Một số HS giới thiệu trước lớp. ảnh em mang đến, giới thiệu về bố mẹ mình. Cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm nay chúng ta - HS lắng nghe học Con chả biết được đâu là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy tình cảm của gia đình đang mong 5 chờ, chào đón em bé. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cách tiến hành - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết được đâu. - HS đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả - 2 HS đọc phần giải thích từ lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi hoài. ngữ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo nhóm 4 + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, - Các nhóm thực hiện cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé. Cách tiến hành: GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy đọc thầm theo. nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình 6 thức phỏng vấn. VD: + Câu 1: - HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai? - HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. + Câu 2: - HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để đón con ra đời? - HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua chiếc chăn mới dành riêng cho con đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ cho con. + Câu 3: - HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh như thế nào? - HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”. + Câu 4: - HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng: a) Đường giao thông. b) Tương lai của con. 7 c) Hè phố. - HS 1: b) Tương lai của con. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần tập. Luyện tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT. - HS làm việc theo cặp, hoàn - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. thành BT. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi HS: - Một số HS trình bày kết quả + BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu, quý, mến, trước lớp. kính với nhau để được ít nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 - HS lắng nghe. tiếng). Đáp án: Thương yêu, thương mến, thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu mến, quý mến, mến thương, mến yêu, kính yêu, kính quý, kính mến. + BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT 1. VD: ▪ Mọi người trong gia đình em đều yêu thương nhau. ▪ Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của chúng em! 8 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng thêm được điều gì? Em biết làm gì? nghe. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. _______________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CHO CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. - Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 9 - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, thầm theo. cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức - HS nghe GV hướng dẫn, nói về của bài thơ: nội dung và hình thức của bài thơ. + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê 10 hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - GV đọc cho HS viết một số từ ngữ vào bảng con - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết HS lắng nghe và soát lỗi vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS thực hiện Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội - HS lắng nghe dung, chữ viết, cách trình bày 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: : Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. Cách tiến hành - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3b. 3a và 3b. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, YC các - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, HS còn lại làm bài vào VBT. các HS còn lại làm bài vào VBT. - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. - HS lắng nghe. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + BT 2: 11 ▪ Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ. ▪ Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. ▪ Tiếng chuông chiều ngân nga. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra Thành bạn thân thiết hát ca cùng người Thon dài một đốt thế thôi Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga Cái sáo. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? tiết học sau. + Lắng nghe 12 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ________________________________ Tự nhiên và xã hội AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 2) I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe buýt, thuyền). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. - Vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện giao thông. VHGT. Bài 3-Cài dây an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đèn xanh – đèn đỏ - GV phổ biến luật chơi - HS lắng nghe luật chơi - Quản trò lên điều khiển trò chơi - HS chơi trò chơi - GV khen HS tích cực tham gia chơi 13 - Trong trò chơi vừa rồi có những phương - Xe máy, máy bay, thuyền tiện giao thông nào? - HS trả lời. - Khi ngồi sau xe máy chúng ta cần lưu ý điều gì? - Yêu cầu 1-2 HS lên thực hiện và nêu cách - 2 HS lên thực hiện đội mũ bảo hiểm đúng quy định - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe - GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi đi trên phương tiện giao thông (tiết 2) HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3: Quy định khi đi xe buýt và đi thuyền a. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi đi xe buýt và đi thuyền. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi xe buýt và khi đi thuyền. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: + Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 49 - HS quan sát hình, trả lời câu và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông hỏi. tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe buýt. - Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 50 và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi thuyền. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quy định khi đi xe buýt quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Nhóm khác nhận xét, đặt câu - GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. hỏi - HS trả lời: + Một số quy định khi đi xe buýt: chờ xe ở bến hoặc điểm dừng xe, không đứng sát mép đường; ngồi vào ghế, nếu phải đứng thì vịn vào cột đỡ hoặc 14 móc vịn; lên và xuống xe khi xe đã dừng hẳn, đi theo thứ tự, không chen lấn, xô đẩy. + Một số quy định khi đi thuyền: mặc áo phao đúng cách trước khi lên thuyền; ngồi cân bằng hai bên thuyền, ngồi yên không đứng, không cho tay, cho chân xuống nước; lên và xuống thuyền khi thuyền đã được neo chắc chắn. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 4: Thảo luận về cách đi xe buýt và đi thuyền a. Mục tiêu: Biết cách chia sẻ với người xung quanh về quy định khi đi xe buýt và đi thuyền. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu: HS thảo luận và nói cho nhau nghe: - HS đọc yêu cầu thảo luận + Về cách đi xe buýt để đảm bảo an toàn. + Về cách đi thuyền để đảm bảo an toàn. - HS thảo luận nhóm 4 ghi ý + Em đã thực hiện đúng và chưa đúng quy kiến cá nhân và thống nhất ý định nào khi đi xe buýt hoặc khi đu thuyền. kiến của nhóm theo kĩ thuật Bước 2: Làm việc cả lớp khăn trải bàn - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết - 2-3 đại diện nhóm trình kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. quả thảo luận - GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. - HS nhận xét, đặt câu hỏi - HS chia sẻ theo thực tế bản thân - HS xem và nêu ra một số tai nạn có thể gặp khi đi xe buýt, đi thuyền chưa đúng quy định HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học. b.Cách tiến hành: - HS chia sẻ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS lắng nghe 15 nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. __________________________________ Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Tính toán theo đơn vị ki-lô-gam - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ . - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog phạm vi 100 - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành 16 Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ. Cách tiến hành Bài 1; Đặt tính rồi tính a. 65 – 47 84 - 35 - HS đọc yêu cầu bài. b. 72 – 37 30 – 6 - Nêu lại cách đặt tính - Làm bài vào bảng con c. 80 – 71 50 -23 - Nêu cách thực hiện phép tính - Kiểm tra nhận xét Bài 2; Điền số thích hợp vào chỗ a. 54 - 2 = 18 b. 6 - 36 = 32 - HS làm bài cá nhân c. 35 + = 7 8 - Thảo luận nhóm đôi d. 56 + 38 = 38 + . - Chia sẻ trước lớp - HS đọc đề. - Tìm hiểu đề toán. Bài 3: Nam cân nặng 24 kg , bố nặng hơn - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe Bài nam 67 kg. hỏi bố cân nặng bao nhiêu toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? kg? - HS làm bài vào vở (5 phút) (2 hs lên bảng chữa bài) Bài 4: Mẹ mua 76 kg gạo tẻ và 38 kg gạo nếp. Hỏi mẹ mua gạo nếp ít hơn gạo - HS đọc đề bài: tẻ bao nhiêu kg? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - Treo bảng phụ chữa bài. - Phân tích đề: Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 1. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phépcộng, trừ trong thực tế. - Đố bạn giải - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) 17 .. .. .. .. . ............. ___________________________________ Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt Viết: CHỮ HOA M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con: L, Luôn luôn - GV liên hệ giới thiệu bài học. 18 2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa M Mục tiêu: Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa M - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ M: Chữ hoa M gồm những nét nào? Gồm có mấy - HS thực hiện nét? + Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét. + Cấu tạo: Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải). - Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở cuối nét. - Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu. - Nét 4: Móc ngược phải + Cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái một chút và dừng bút ở đường kẻ 1. - Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển 19 hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu. - Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết chữ M lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc - HS viết bảng con ▪. lại cách viết. 2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý nói một người trong cộng đồng bị tai họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao - Những chữ có độ cao 2,5 li: M, của các chữ cái. b, g. - GV viết mẫu chữ Một trên phông kẻ ô li (tiếp - Chữ có độ cao 2 li: đ. theo chữ mẫu) - Chữ có độ cao 1,5 li: t. 2.3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - Những chữ còn lại có độ cao 1 li: ô, c, o, n, ư, a, u, c. - GV yêu cầu HS viết chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết câu ứng dụng vào vở - HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ - GV đánh giá một số bài nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng : Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào vở 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_luo.docx

