Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

docx 51 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 12
 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP ( Tiếp theo) – Tiết 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, học sinh đạt các yêu cầu sau:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm phép trừ (có nhớ) dạng 100 
trừ cho 1 số.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học trong tính toán và giải 
quyết vấn đề thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội 
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, ti vi ...
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1.Khởi động 
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
 mới.
 Cách tiến hành
 - Cho lớp hát bài “Hổng dám đâu” Lớp hát và kết hợp động tác .
 - Bài hát nói về điều gì ? - Bạn nhỏ rất chăm chỉ học bài , rất 
 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài đáng khen .
 -HS ghi tên bài 
 2.Thực hành, luyện tập
 Thực hiện được việc đặt tính rồi tính dạng 100 trừ cho 1 số
 Biết giải toán về ít hơn Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc đề bài
 - Nêu lại cách đặt tính
 - Làm bài
 - Chia sẻ trước lớp
 Bài 2 (trang 72) - Nêu cách thực hiện phép tính
 -Yêu cầu HS đọc thầm yc.
 - Bài yêu cầu gì?
 - Phân tích mẫu - HS đọc yêu cầu
 - Nêu phép tính 100 - 27
 - YC HS nêu cách đặt tính ? - HS lắng nghe
 - Bạn nào giỏi có thể nêu cách thực hiện 
 tính 
 - Nhận xét đúng - HS nêu cách thực hiện tính.
 - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 
 đúng. - HS làm vào bảng con
 - GV nhắc lại cách thực hiện tính.
 - Làm vào VBT các bài còn lại
 - GV nhận xet.
 Bài 5: - HS đọc đề bài
 - Nêu lại cách làm bài
 - Thảo luận nhóm đôi, tìm lỗi sai
 - HS lên bảng làm sửa lại cho đúng
 Nhận xét
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
 Mục tiêu: Học sinh vận dụng bài học vào thực tế
 Cách tến hành
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp ( Liên hệ 
 thực tế) - Bài học hôm nay, con đã học thêm 
 - được điều gì? 
 GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn - GV yêu cầu HS nêu cách tính bài
 bị tiết sau - Đặt tính và tính 100 – 8.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu 
và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của 
bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và tình cảm 
của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại.
- Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ.
+ Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia 
đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Chia sẽ chủ điểm 
Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần - HS đọc bài Chăm sóc ông bà 
Chia sẻ, YC cả lớp đọc thầm theo. phần Chia sẻ, cả lớp đọc thầm 
 theo.
- GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi ý. - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. 
 Cả lớp đọc thầm theo.
- GV chốt: Chúng ta cần phải biết yêu kính ông - HS lắng nghe.
bà, giúp đỡ ông bà. Các em có thể dựa vào các 
gợi ý như trong SGK đẻ giúp đỡ ông bà mạnh 
khỏe.
GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ 
cùng học bài Bà nội, bà ngoại để xem tình cảm 
của bà nội, bà ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau 
như thế nào nhé.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm 
để cả lớp luyện đọc theo. mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả 
 lớp đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
lớp hiểu 2 từ: phù sa, na (mãng cầu).
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 (GV - HS luyện đọc theo nhóm 4.
hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
đọc của bạn. cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến - HS lắng nghe.
bộ.
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu 
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý 
nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và 
tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. nhóm đôi theo các CH tìm hiểu 
Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. bài, trả lời CH bằng trò chơi 
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS phỏng vấn. VD:
em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện + Câu 1:
tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, - HS 1: Bài thơ là lời của ai nói về phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau ai?
đó đổi vai. - HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ 
 nói với bà nội, bà ngoại.
 + Câu 2:
 - HS 2: Tìm những hình ảnh nói 
 lên tình yêu thương của hai bà 
 dành cho cháu:
 a) Ở khổ thơ 2
 b) Ở khổ thơ 3
 - HS 1: Những hình ảnh nói lên 
 tình yêu thương của hai bà dành 
 cho cháu:
 a) Ở khổ thơ 2: Bà ngoại chăm 
 làm vườn để cho cháu có cây ăn 
 quả.
 b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong 
 cháu ngày Tết. Bà nội cũng trông 
 mong cháu ngày Tết.
 + Câu 3:
 - HS 1: Mỗi câu thơ dưới đây nói 
 lên tình cảm gì của cháu đối với 
 hai bà?
 a) Cháu yêu cha, 1) tình 
 yêu mẹ yêu 
 Và thương cả hai bà. thương b) Hai bà hai nguồn 
 sông
 Cho phù sa đời 
 cháu.
 c) Hai miền quê yêu 2) 
 dấu lòng 
 Cháu nhớ về thiết biết ơn
 tha.
 - HS 2: a – 1; b – 2; c – 1.
 - HS lắng nghe.
 - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước 
đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực lớp.
 - HS làm bài vào VBT.
hiện nhiệm vụ.
 - Một số HS trình bày kết quả 
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời trước lớp.
HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS lắng nghe.
- GV chốt đáp án:
+ BT 1: Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu 
trong một khổ thơ.
 ▪ Khổ 1: thương, yêu. ▪ Khổ 2: yêu.
 ▪ Khổ 3: mong, thương, trông.
 ▪ Khổ 4: yêu dấu, nhớ, thiêt tha.
+ BT 2: Thêm dấu phẩy vào các câu:
a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước 
bà nội ông bà ngoại. lớp.
- Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà - HS làm bài vào VBT.
 - Một số HS trình bày kết quả 
nội, ông bà ngoại.
 trước lớp.
b) Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, cho gà - HS lắng nghe.
ăn.
- Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, cho gà ăn.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng 
thêm được điều gì? Em biết làm gì? nghe.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
 sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .
 . .. 
 _______________________________
BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết 
hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi; chứa vần ec hoặc et.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ 
ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà 
ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết - HS đọc thầm theo.
lại 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài 
- GV đọc mẫu 1 lần 2 khổ thơ đầu bài thơ. thơ trước lớp. Cả lớp đọc thầm 
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài theo.
thơ, cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe.
- GV nói về nội dung và hình thức của bài văn:
+ Về nội dung: Hai khổ thơ đầu bài thơ giới 
thiệu về bà nội, bà ngoại, tình cảm của bạn nhỏ 
dành cho các thành viên trong gia đình cũng 
như tình cảm của bà ngoại dành cho bạn nhỏ.
+ Về hình thức: Đoạn thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 
4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng 
viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
- GV đọc cho HS viết một số từ ngữ vào bảng 
con
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết 
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. HS lắng nghe và soát lỗi
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
Chấm, chữa bài: - HS thực hiện - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết - HS lắng nghe
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối 
bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt 
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng BT tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi; chứa vần 
ec hoặc et.
Cách tiến hành
Bài tập 2:
- GV mời 2 HS lần lượt đọc YC của BT 2a và - 2 HS lần lượt đọc YC của BT 
2b. 2a và 2b trước lớp. Cả lớp đọc 
 thầm theo.
- GV mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT 2a và - 2 HS lên bảng hoàn thành BT, 
2b, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào VBT. các HS còn lại làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm trên bảng - Một số HS nhận xét bài làm 
của bạn. trên bảng của bạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án: Các từ có tiếng: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa:
 ▪ Giữ kín, không cho ai biết. giấu giếm.
 ▪ Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ. hát ru.
 ▪ Vết tích còn lại của sự vật, sự việc. 
 dấu tích.
b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa:
 ▪ Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào 
 dịp Tết. Bánh tét.
 ▪ Xe có bồn chở dầu, nước,... Xe két 
 nước.
 ▪ Xe cộ đông đúc, không đi lại được. 
 Kẹt xe.
 Bài tập 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu 
bằng r/ d/ gi, ec/ et
- GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh: GV đọc 
từng YC, cho HS trả lời nhanh.
- GV nhận xét, khen HS, gợi ý một số từ ngữ:
 - HS thi tìm nhanh.
a)
 ▪ Tiếng bắt đầu bằng r: rá, rau, răng, rìa, 
 - HS lắng nghe.
 rổ, rồng, ruộng, rực, rừng,...
 ▪ Tiếng bắt đầu bằng d: danh, dân, duyên, 
 dáng, dịu, dê, dễ, dội, dù, dùng, dữ, 
 dương, ...
 ▪ Tiếng bắt đầu bằng gi: gián, giành, giáo, 
 giận, giật,...
b)
 ▪ Tiếng có vần ec: béc, éc, séc, véc,...
 ▪ Tiếng có vần et: bét, hét, két, kẹt, mét, 
 mẹt, nét, phét, rét,...
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .
 . .. 
 ____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 3)
I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Kể được tên các loại đường giao thông
- Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
- Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, 
biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
- Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, 
đò, thuyền).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương tiện 
giao thông.
- Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. 
VHGT. Bài 2- Chấp hành đèn tín hiệu giao thông
VHGT. Bài 7- Khi nhìn thấy người khác nghịch phá biển báo hiệu giao thông
GDATGT. Bài 4- Biển báo hiệu giao thông
3. Phẩm chất
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. b. Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho hs chơi.
- Từng cặp HS chơi: một HS nói đặc điểm, 
một HS đoán tên phương tiện giao thông.
 - HS tham gia chơi 
- Nhận xét, tuyên dương.- GV giới trực tiếp 
vào bài Đường và phương tiện giao thông 
(tiết 3)
 - HS lắng nghe
2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Một số loại biển báo giao thông
a. Mục tiêu: Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn; 
biển báo cấm; biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm
* Gv tổ chức cho Hs làm việc nhóm 4
- Yc hs làm việc theo nhóm 4.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 
đến Hình 6 SGK trang 45 và trả lời câu hỏi:
+ Có những loại biển báo giao thông nào? 
Kể tên các loại biển báo giao thông theo từng 
loại. - HS làm việc nhóm 4:
+ Tìm điểm giống nhau của các biển báo 
trong mỗi loại biển báo giao thông. 
+ Kể tên những biển báo giao thông khác HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
thuộc ba loại mà em biết. - HS trả lời:
Bước 2: Làm việc cả lớp - Có những loại biển báo giao 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết thông: Biển báo chỉ dẫn (đường 
quả làm việc trước lớp. người đi bộ sang ngang, bến xe 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. buýt), biển báo cấm (cấm người 
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các đi bộ, cấm ô tô), biển báo nguy 
nhóm. hiểm (giao nhau với đường sắt 
 có rào chắn, đá lở). 
 - Điểm giống nhau của các biển 
 báo trong mỗi loại biển báo 
 giao thông:
 + Biển báo chỉ dẫn có dạng 
 hình vuông hoặc hình chữ nhật, 
 nền xanh, hình vẽ màu trắng. + Biển báo cấm: có dạng hình 
 tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ 
 màu đen.
 + Biển báo nguy hiểm: có dạng 
 hình tam giác đều, viền đỏ, nền 
 vàng, hình vẽ màu đen. 
 - Những biển báo giao thông 
 khác thuộc ba loại mà em biết: 
 biển báo cấm đi ngược chiều và 
 dừng lại; biển báo chỉ dẫn 
 đường ưu tiên; biển báo cảnh 
 báo đi chậm.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
a. Mục tiêu: 
- Biết xử lí tình huống để đảm bảo an toàn giao thông.
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao 
thông. 
b. Cách tiến hành: 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 6 - HS quan sát tranh, đóng vai và 
- GV yêu cầu HS: xử lí tình huống. 
+ Từng cá nhân chia sẻ cách xử lí tình huống - HS trình bày: 
trong hai tình huống SGK trang 46. + Tình huống 1:
+ Cả nhóm cùng phân công đóng vai và xử lí Ban nữ: Mình chạy sang đường 
tình huống. nhanh đi.
Bước 2: Làm việc cả lớp Bạn nam: Bạn ơi, không nên 
- GV mời đại diện một số nhóm đóng vai thể chạy sang đường khi tàu hòa 
hiện cách xử lí của nhóm trước lớp. sắp đến, rất nguy hiểm.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. + Tình huống 2: 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần đóng vai xử Anh: Anh em mình đi đường này 
lí tình huống của cả nhóm. cho kịp giờ học nhé!
 Em: Chúng ta không được đi 
 vào đường ngược chiều, rất 
 nguy hiểm, sẽ bị xe đi đối diện 
 đâm vào. 
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
a.Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dung bài học.
b.Cách tiến hành:
 + Tìm điểm giống nhau của các biển báo - HS chia sẻ trong mỗi loại biến báo giao thông.
 + Kể tên các loại đường giao thông. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá tiết học GV nhận xét, 
đánh giá tiết họ
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ________________________________
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100.
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ .
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực 
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao 
đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL 
giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog 
 phạm vi 100
- GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ.
 Cách tiến hành
Bài 1; Đặt tính rồi tính
a. 65 – 47 84 - 35 - HS đọc yêu cầu bài.
b. 72 – 37 30 – 6 - Nêu lại cách đặt tính
 - Làm bài vào bảng con
c. 80 – 71 50 -23 - Nêu cách thực hiện phép tính
- Kiểm tra nhận xét
Bài 2; Điền số thích hợp vào chỗ 
 a. 54 - 2 = 18 - HS làm bài cá nhân
 b. 6 - 36 = 32 - Thảo luận nhóm đôi
 c. 35 + = 7 8 - Chia sẻ trước lớp
 d. 56 + 38 = 38 + . - HS đọc đề.
 - Tìm hiểu đề toán.
 - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe 
Bài 3: Nam cân nặng 24 kg , bố nặng 
 Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì?
hơn nam 27 kg. hỏi bố cân nặng bao 
 - HS làm bài vào vở (5 phút)
nhiêu kg?
 (2 hs lên bảng chữa bài)
 Bài 4: Mẹ mua 76 kg gạo tẻ và 38 kg 
 gạo nếp. Hỏi mẹ mua gạo nếp ít hơn - HS đọc đề bài: 
 gạo tẻ bao nhiêu kg? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng 
- Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. phụ.
- Phân tích đề: - Treo bảng phụ chữa bài.
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích 
các em nói theo suy nghĩ của mình.
 1. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm 
vi 20 và mở rộng.
 Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
đến phépcộng, trừ trong thực tế. - Nhận xét, tuyên dương - Đố bạn giải
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .
. .. .
 .............
 _______________________________
 Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: CHỮ HOA L
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ cái L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Luôn luôn 
yêu kính ông bà cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định..
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong câu 
ứng dụng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con: K, Khiêm 
tốn
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa L
Mục tiêu: Biết viết chữ cái L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
Luôn luôn yêu kính ông bà cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy 
định..
Cách tiến hành:
2.1. Quan sát mẫu chữ hoa L - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ 
mẫu L:
+ Cấu tạo: Cao 5 li (cỡ vừa), 2,5 li gồm 3 nét 
cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - HS thực hiện
+ Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, 
viết một nét cong lượn dưới như viết phần đấu 
 -
các chữ C và G; sau đó, đổi chiều bút, viết nét 
lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chần 
chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của đường 
kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5.
- GV viết chữ L lên trên bảng, vừa viết vừa 
nhắc lại cách viết.
2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Luôn luôn yêu kính ông bà.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng đề cập 
và nhắc nhở chúng ta phải luôn yêu kính ông Những chữ có độ cao 2,5 li: L, l, 
bà. y, k, h, g, b.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: 
cao của các chữ cái: u, ô, n, ê, a.
- GV viết mẫu chữ Luôn trên phông kẻ ô li 
(tiếp theo chữ mẫu). - HS viết vào vở
2.3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. - HS đọc câu ứng dung
Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
 - HS viết câu ứng dụng vào vở 
- GV yêu cầu HS viết chữ L cỡ vừa và cỡ nhỏ - HS viết các chữ L cỡ vừa và cỡ 
vào vở. nhỏ vào vở.
- GV đánh giá một số bài - HS viết cụm từ ứng dụng : Luôn 
 luôn yêu kính ông bà.cỡ nhỏ vào 
 vở
3.Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị được điều gì? 
cho tiết học sau. + Em đãlàm gì để thực hiện Yêu 
 kính ông bà các em cầm làm gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .
 . .. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_luo.docx