Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

docx 47 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
 Toán
 PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ 
(có nhớ) trong phạm vi 20. 
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học 
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội 
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi
- HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bộ đồ dùng học toán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền - HS chơi trò chơi “ truyền điện” VD: 42 
 điện”, trò chơi đố bạn để tìm kết quả của các - 23 = 19
 phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. 33 - 15 = 18
 - GV cho HS quan sát bức tranh, thảo luận 51 - 34 = 17
 nhóm bàn dựa vào tranh nêu phép tính trừ 
 + Làm thế nào để tìm được kết quả của phép - HS quan sát, thảo luận và tìm ra được 
 trừ 52 – 24 = ? phép trừ 
 - Gv nhận xét, tuyên dương. 52 – 24 = ?
 - Hs tự nêu theo suy nghĩ của mình
 2. Hoạt dộng hình thành kiến thức
 1 Mục tiêu: Biết sử dụng các khối lập phương và kĩ năng đặt tính rồi tính để tính được 
phép trừ( có nhớ) trong phạm vi100
Cách tiến hành:
- Gv kết hợp giới thiệu bài
- GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe.
tính 52 - 24 bằng các khối lập phương: - HS ghi tên bài vào vở.
- GV yêu cầu HS lấy các khối lập phương và 
thực hiện theo GV
Nêu: Lấy 52 khối lập phương, gài thành - HS lấy các khối lập phương và thực 
từng thanh chục, để có 5 thanh ở cột chục, 2 hiện theo GV
khối lập phương rời ở cột đơn vị đồng thời - Hs lấy 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập 
gắn lên bảng. phương rời ở cột đơn vị gài vào bảng cá 
- GV hướng dẫn HS lấy ra 24 khối lập nhân.
phương từ 52 khối lập phương đã cho: lấy 1 
thanh chục ở cột chục, tháo rời ra đưa qua 
cột đơn vị thì được 12 khói lập phương đơn Hs thao tác trên các khối lập phương của 
vị, lấy đi 4 khối lập phương đơn vị thì còn 8 mình, tay gài, miệng nói theo Gv hướng 
khối lập phương đơn vị, lấy ra tiếp 2 thanh dẫn
chục ở cột chục, còn lại 2 thanh chục và 8 
khối lập phương đơn vị.
- Vậy 52 - 24 = ?
- Muốn tính 52 - 24 ta đã thực hiện gài các 
thanh hình lập phương như thế nào?
- GV chốt ý
- GV hướng dẫn Hs tìm kết quả phép trừ 52 - Hs trả lời: 52 - 24 = 28
- 24 bằng cách đặt tính rồi tính ( Lưu ý: kĩ - 2, 3 hs trả lời
thuật mượn trả)
+ 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, 
viết 8, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. - Hs lắng nghe
Vậy: 52 – 24 = 28.
- Yêu cầu Hs thực hiện một số phép tính 
khác vào bảng con: 
65 – 17 = ? - Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng 
74 – 16 = ? con.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
 2 - HS làm một số VD: 
 65 – 17 = 48
 74 – 16 = 58
3. Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Biết thực hành đặt tính rồi tính các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
Cách tiến hành
Bài 1: Tính 
( trang 67)
31 - 16 - Hs đọc đề
42 - 25 - Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt 
63 - 28 đầu từ cột đơn vị
44 - 38 - Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào 
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài vở.
- GV hướng dẫn hs: Ta thực hiện tính như - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn
thế nào? - Hs nói cách thực hiện phép tính của 
 mình.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng - Hs khác nhận xét, bổ sung
lớp
- Chiếu bài và chữa bài của hs dưới lớp. 
- Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính 
*Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) 
(trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số 
có hai chữ số) trong phạm vi 100.
4. HĐ vận dụng
Mục tiêu: Biết thực hành tính theo mẫu các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
Cách tiến hành
Tính (theo mẫu)
M: 41 - 15 - 9 = ? - Hs đọc đề
32 - 18 - 5 = ? - Hs lắng nghe
52 - 23 - 8 = ?
64 - 36 - 9 = ?
- Gọi hs nêu đề bài - Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt 
- GV hướng dẫn mẫu: đầu từ cột đơn vị
41 - 15 - 9 = 26 - 9 - Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào 
 = 17 vở.
- Ta thực hiện tính ntn? 32 - 18 - 5 = 14 - 5 = 9
 3 - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng 52 - 23 - 8 = 29 - 8 = 21
 lớp 64 - 36 - 9 = 28 - 9 = 19
 - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn
 - Hs nói cách thực hiện phép tính của 
 - Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính mình.
 - Hs khác nhận xét, bổ sung
 *Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) 
 (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số 
 có hai chữ số) trong phạm vi 100.
 - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng 
 cố và mở rộng kiến thức gì?
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 - HS nêu ý kiến 
 - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 .....................................................................................
 ____________________________________________________
 Tiếng Viêt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ KỂ CHUYỆN
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS 
địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo 
nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
 4 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi 
người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bà kể chuyện hay nhất, những câu 
chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Cùng với đó là tình cảm gia đình giữa 
các thế hệ: bà – bố – con.
- Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho chuyện của 
bà, cách kể chuyện của bà.
- Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
+ Năng lực văn học:
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia 
đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Chia sẽ chủ điểm 
Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to yêu cầu của phần Chia sẻ - HS quan sát tranh, nêu nội 
trước lớp. dung tranh.
- GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
- GV mời một số HS giới thiệu trước lớp về tranh, 
 - HS giới thiệu về tranh ảnh
ảnh em mang đến.
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Bà kể chuyện sẽ -HS lắng nghe
cho các em biết được bà là kể chuyện hay nhất, 
 5 những câu chuyện của bà nhiều như một dòng 
chảy vô tận. Bài thơ cũng cho các em biết được là 
tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà – bố – con.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Bà kể chuyện. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả 
lớp hiểu nghĩa 2 từ: cặm cụi, hồn nhiên.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc nối tiếp các + 4 HS đọc nối tiếp các đoạn 
đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, của bài thơ.
uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 4. + HS đọc theo nhóm 4.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, + HS thi đọc nối tiếp trước lớp.
cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. + 1 HS đọc lại toàn bài.
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu 
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công 
việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bà kể chuyện hay nhất, 
những câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Cùng với đó là tình cảm 
gia đình giữa các thế hệ: bà – bố – con.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả 
 lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, 
trả lời CH theo nhóm đôi. suy nghĩ trả lời CH theo nhóm 
 đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức - Một số HS trả lời CH theo 
phỏng vấn. hình thức phỏng vấn:
- GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1:
 HS 1: Bố của bạn nhỏ làm công 
 việc gì?
 6 HS 2: Bố của bạn nhỏ làm công 
 việc viết truyện.
 + Câu 2:
 HS 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều 
 gì?
 HS 1: Bạn nhỏ thắc mắc sao 
 những lúc bố kể chuyện nghe 
 không hay bằng bà.
 + Câu 3:
 HS 1: Theo lời bố, vì sao 
 chuyện bà kể rất hay? Chọn ý 
 đúng nhất:
 a) Vì bà biết nhiều chuyện hơn 
 bố.
 b) Vì bà kể chuyện rất tự nhiên.
 c) Vì cả hai lí do trên.
 HS 2: Đáp án c).
 - HS lắng nghe.
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận diện 
được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho chuyện của bà, cách kể 
chuyện của bà. Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
Cách tiến hành:
BT 1: - 1 HS đọc to YC của BT 1 
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. trước lớp.
 - HS làm bài vào VBT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Một số HS trình bày kết quả 
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
a) Những câu chuyện của bà: thú vị, hấp dẫn, lôi 
cuốn, cuốn hút, v.v...
b) Kho chuyện của bà: vô tận, bạt ngàn, nhiều vô 
kể,...
c) Cách kể chuyện của bà: tự nhiên, hồn nhiên, dễ 
 7 thương, v.v...
BT 2:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp.
 - 1 HS đọc to YC của BT 2 
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. trước lớp.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS làm bài vào VBT.
 - Một số HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét, chốt đáp án: trước lớp.
a) Chuyện của bà rất hay. - HS lắng nghe.
 Chuyện của bà thế nào?
b) Kho chuyện của bà rất phong phú.
 Kho chuyện của bà như thế nào?
c) Cách kể chuyện của bà rất tự nhiên.
 Cách kể chuyện của bà thế nào?
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng 
thêm được điều gì? Em biết làm gì? nghe.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 - HS lắng nghe, chuẩn bị cho 
 tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 .................................................................................
 ___________________________________
Buổi chiều
 Tiếng Việt
 8 NGHE – VIẾT: ÔNG VÀ CHÁU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Ông và cháu. Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT 
chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Ông và cháu. Qua 
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi 
vào 3 ô.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Ông và cháu. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, 
thầm theo. cả lớp đọc thầm theo.
 9 - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức - HS nghe GV hướng dẫn, nói về 
của bài thơ: nội dung và hình thức của bài thơ
+ Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm của ông 
dành cho cháu.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 
tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li 
tính từ lề vở.
- GV đọc cho HS viết một số từ ngữ vào bảng con - HS thực hiện
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết 
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết HS lắng nghe và soát lỗi
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối 
bài chính tả).
 - HS thực hiện
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội 
 - HS lắng nghe
dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
Cách tiến hành
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng hoàn - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
thành BT. - Các HS còn lại làm bài vào 
- GV YC các HS còn lại làm bài vào VBT. VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn - Một số HS nhận xét bài làm của 
trên bảng, nêu bài làm của mình. bạn trên bảng, nêu bài làm của 
- GV nhận xét, chốt đáp án: mình.
a) Chữ ch hay tr?
Bà là kho cổ tích - HS sửa bài.
Kể mãi mà không vơi
Chuyện thần tiên trên trời
Chuyện cỏ hoa dưới đất.
 NINH ĐỨC HẬU
 10 b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Thuở nhỏ, những đêm sáng trăng, chúng tôi trải 
chiếu ra sân, nằm ngắm trăng sao, mải mê nghe 
ông kể chuyện.
Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô 
trống (BT 3)
Mục tiêu: Luyện tập chọn ch / tr, dấu hỏi / dấu 
ngã.
Cách tiến hành:
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng hoàn - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
thành BT.
- GV YC các HS còn lại làm bài vào VBT. - Các HS còn lại làm bài vào 
 VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn - Một số HS nhận xét bài làm của 
trên bảng, nêu bài làm của mình. bạn trên bảng, nêu bài làm của 
- GV nhận xét, chốt đáp án: mình.
a)
 ▪ trung thực - HS sửa bài.
 ▪ chân thành
 ▪ chung sức
 ▪ của chung
b)
 ▪ bãi đỗ xe
 ▪ thi đỗ
 ▪ trời đổ mua
 ▪ cây bị đổ
4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
 Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? 
tiết học sau. + Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 11 .. .. .. 
 .. 
 .................................................................................
 ________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 1)
I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Kể được tên các loại đường giao thông
- Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
- Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển 
báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
- Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, đò, 
thuyền).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương tiện 
giao thông.
- Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. 
* VHGT. Bài 9- Không xả rác bừa bãi trên đường giao thông .Tích hợp vào hoạt 
động 1 
3. Phẩm chất
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.
Cách tiến hành:
- GV mở nhạc bài hát Chúng em với An - HS nghe và vận động theo bài hát
toàn giao thông - HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu hỏa, 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và gia máy bay, xe buýt, xe khách,....
 12 đình đã từng sử dụng những phương tiện 
giao thông nào để đi lại?
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em và gia đình đã 
từng sử dụng rất nhiều lần những phương 
tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hỏa, 
máy bay, xe buýt, xe khách,....để đi lại. Vậy 
các em đã biết rõ về những loại đường giao 
thông, phương tiện giao thông hay một số 
loại biển báo giao thông không? Bài học 
ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về 
những vấn đề này. Chúng ta cùng vào Bài 8 
– Đường và phương tiện giao thông. 
2. Hoạt động 1: Các loại đường giao thông
Mục tiêu: 
- Kể được tên các loại đường giao thông.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 
trong SGK trang 42 và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các loại đường giao thông?
+ Giới thiệu tên các loại đường giao thông 
khác, mà em biết?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết 
quả làm việc trước lớp. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả - HS trả lời:
lời. + Tên các loại đường giao thông 
- GV hoàn thiện câu trả lời và bổ sung: trong các hình: đường bộ, đường 
Đường thủy gồm có đường sông và đường thủy, đường hàng không, đường sắt. 
biển. + Tên các loại đường giao thông 
- GV giới thiệu thêm về đường cao tốc trên khác mà em biết: đường sống, 
cao và đường tàu điện ngầm ở một số nước. đường biển, đường cao tốc,...
3. Hoạt động 2: Giới thiệu các loại đường giao thông ở địa phương
 Mục tiêu: Thu thập được thông tin về các loại đường giao thông ở địa phương 
mình.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS:
 13 + Từng HS chia sẻ trong nhóm thông tin mà 
mình đã thu thập được về giao thông của địa 
phương.
+ Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm vào 
giấy A2, khuyến khích các nhóm có tranh ảnh - HS thảo luận, trao đổi. 
minh họa và sáng tạo trong cách trình bày 
sản phẩm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
quả trước lớp.
- GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả 
lời.
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các 
nhóm, tuyên dương những nhóm trình bày - HS trình bày.
sáng tạo. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về 
việc đi lại ở địa phương: thuận lợi (đường 
đẹp, rộng, nhiều làn), khó khăn (nhiều 
phương tiện tham gia giao thông, giờ tan tầm 
thường xảy ra hiện tượng ùn tắc,...)
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi, 
khó khăn đi lại ở địa phương.
- GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về -HS chia sẻ
việc đi lại ở địa phương: thuận lợi (đường 
đẹp, rộng, nhiều làn), khó khăn (nhiều 
phương tiện tham gia giao thông, giờ tan 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
tầm thường xảy ra hiện tượng ùn tắc,...)
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm 
nay? - HS chia sẻ
GV nhận xét, đánh giá tiết học
 - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 _____________________________________
 14 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100.
- So sánh được các số trong phạm vi 100
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ .
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực 
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, 
đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog 
 phạm vi 100
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ.
 Cách tiến hành
Bài 1; Đặt tính rồi tính
a. 75 – 46 80 - 35 - HS đọc yêu cầu bài.
b. 55 – 7 70 – 6 - Nêu lại cách đặt tính
 - Làm bài vào bảng con
c. 90 – 81 40 -23 - Nêu cách thực hiện phép tính
- Kiểm tra nhận xét
 15 Bài 2; Điền dấu : 
 - HS làm bài cá nhân
 a. 46 - 7 . 38 64 - 30 32 - Thảo luận nhóm đôi
 b. 35 + 9 46 56 –38 .47 -18 - Chia sẻ trước lớp
 - HS đọc đề.
Bài 3: An có 34 cái bút , mẹ mua thêm 7 - Tìm hiểu đề toán.
cái. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái bút? - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe 
 Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm 
 gì?
 - HS làm bài vào vở (5 phút)
 (2 hs lên bảng chữa bài)
 Bài 4:
- Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: Buổi sáng cửa hàng 
- Phân tích đề: bán được 75kg gạo, buổi chiều của 
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm hàng bán được ít hơn buổi sáng 7 kg. 
 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được 
-Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các bao nhiêu Kg gạo ?
em nói theo suy nghĩ của mình. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng 
 phụ.
 - Treo bảng phụ chữa bài.
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm 
vi 20 và mở rộng.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
đến phépcộng, trừ trong thực tế.
 -Đố bạn giải
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 ................................
..............................................................................................
 _____________________________________
 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
 16 17 Tiếng Việt
 CHỮ HOA K
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Khiêm tốn, 
thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT 
chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con: H, Học tập
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa H
Mục tiêu: Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
quy định.
Cách tiến hành:
2.1. Quan sát mẫu chữ hoa K - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu 
chữ K:
 18 + Cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li.
+ Quy trình viết:
 ▪ Viết nét 1, 2 như viết chữ viết hoa I.
 ▪ Nét 3: Đặt bút tại giao điểm đường kẻ - HS thực hiện
 ngang 5 và đường kẻ dọc 5, vòng bút viết 
 nét cong bé, đưa bút hơi thẳng xuống quãng 
 giữa của chữ để tạo nét thắt nhỏ ở giữa; tiếp -
 theo, viết nét móc ngược phải. Điểm dừng 
 bút là giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và 
 đường kẻ dọc 6.
- GV viết chữ K lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại 
cách viết.
2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Khiêm tốn, thật - Những chữ có độ cao 2,5 li: K, 
thà, dũng cảm. h, g.
- GV giúp HS hiểu: Đây là một trong 5 điều Bác - Chữ có độ cao 2 li: d.
Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - Chữ có độ cao 1,5 li: t.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao - Những chữ còn lại có độ cao 1 
của các chữ cái: li: i, ê, m, ô, n, â, a, u, n.
2.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết vào vở
- GV yêu cầu HS viết các chữ K cỡ vừa và cỡ nhỏ - HS đọc câu ứng dung
vào vở. - HS viết câu ứng dụng vào vở 
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Khiêm - HS viết các chữ H cỡ vừa và cỡ 
tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ vào vở nhỏ vào vở.
- GV đánh giá một số bài
 - HS viết cụm từ ứng dụng 
 Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
 cỡ nhỏ vào vở 
3.Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? 
 19 tiết học sau. + Em đãlàm gì để thực hiện 
 Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm 
 các em cầm làm gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 ................................
..............................................................................................
 _______________________________________
 Toán
 PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ 
(có nhớ) trong phạm vi 20. 
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học 
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội 
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi
- HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bộ đồ dùng học toán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
 khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Ôn tập và khởi động
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_luo.docx