Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 36 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 11
 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Viết: Nghe – viết: Mai con đi nhà trẻ.
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe - viết đúng đoạn trích bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Biết trình bày bài thơ 5 
chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT lựa chọn điền chữ r, d hoặc gi; hoặc dấu hỏi, dấu ngã phù hợp 
với ch[x trống.
1.2. Năng lực văn học
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân).
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh
- SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi cho học sinh 
 và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài 
 hát: Đi nhà trẻ. 
 - Chia sẻ về nội dung bài hát 
 - GV liên hệ giới thiệu bài.
 2. HĐ 1: Nghe – viết
 Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
 chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua 
 bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 
 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi 
 vào 3 ô.
 Cách tiến hành:
 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) 
 đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà trẻ. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp 
đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả 
- GV nói về nội dung và hình thức của bài lớp đọc thầm theo.
văn: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của 
người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi nhà trẻ.
+ Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 
4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi 
dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS 
viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 
hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, - HS nghe – viết.
uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS soát lỗi.
viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở 
hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên - HS tự chữa lỗi.
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về - HS quan sát, lắng nghe.
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi và 
dấu hỏi/ dấu ngã
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc 
gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn - HS đọc yêu cầu
thành BT vào VBT. Bước 1: HS đọc và hoàn thành BT 
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. vào VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của Bước 2: Một số HS lên bảng làm 
bạn, trình bày bài làm của mình. bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS nhận xét bài làm của 
a) Chữ r, d hay gi? bạn, trình bày bài làm của mình.
Ru, dì, gió , ru . - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
- bảo, lưỡi, quả 
BT 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp - Bước 1: hS làm việc cá nhân
với ô trống: - Bước 2: HS chia sẽ kết quả theo nhóm 2.
 - Bước 3: Chia sẽ kết quả trước lớp.
 - GV nhận xét chốt kết quả đúng. - HS nhận xét.
 a) (rành, dành, giành):
 - để dành; dành dụm; giành lấy; rành mạch
 b) (nửa, nữa):
 - một lần nữa; lát nữa; nửa trái ổi; một nửa
 cao của các chữ cái:
 - GV viết mẫu chữ Nghĩa trên phông kẻ ô li 
 (tiếp theo chữ mẫu).
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 
 phút
 + Sau bài học này em biết thêm được điều -HS trả lời
 gì? 
 + Khen HS viết bài tốt.
 + Chuẩn bị tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Chữ hoa N ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa 
mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ 
đúng quy định.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện và hiểu về câu tục ngữ . Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Tự chủ và tự học (Tự luyện viết).
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ .
- Mẫu chữ cái N viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
b. Đối với học sinh
- SGK. Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động (4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, - Cả lớp hát và vận động theo lời bài 
phấn khởi cho HS và kết nối với bài hát: Ở trường cô dạy em thế.
học mới.
b. Cách tiến hành:
- GV mở nhạc bài hát
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. Khám phá.
4. HĐ 3: Tập viết chữ N hoa
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa N
 - HS QS nhận xét. Chữ N gồi có 3 nét. 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
 Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở 
xét chữ mẫu N: 
 chữ hoa M).
- Chữ N gồ có mấy nét?
 Nét 2: Thẳng xiên.
 Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng).
- GV nêu Cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét 
 - HS lắng nghe, quan sát.
móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn 
sang phải. Rê bút đến khi chạm tới 
đường kẻ 6 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, 
chuyển hướng đầu bút để viết nét 
thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. 
Chuyển hướng đầu bút để viết nét móc 
 - HS viết bảng con N, nhận xét.
xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng sang 
bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn 
 - HS đọc câu ứng dụng.
cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5.
- GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết 
 - HS lắng nghe vừa nhắc lại cách viết. - HS QS nhận xét về độ cao các chữ 
- Viết bảng con cái.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS viết bảng con Nghĩa
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng 
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển 
Đông.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng 
nói đến công ơn của mẹ, nhắc nhở 
chúng ta phải ghi nhớ, trân trọng, biết 
ơn.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét độ cao của các chữ cái:
- GV viết mẫu chữ Nghĩa trên phông - HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ vào 
kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). vở.
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ 
- GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và như nước ở ngoài Biển Đông
cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng 
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển 
Đông.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học 
em biết thêm được điều gì? Em biết 
làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS viết bài tốt.
 - GV nhắc HS về viết hoàn thành ở 
 vở luyện viết.
5. Củng cố, dặn dò - HS trả lời
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS viết bài tốt.
 - GV nhắc HS về viết hoàn thành ở 
 vở luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán Bài 41: Hình tứ giác
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Có được biểu tượng về hình tứ giác. Nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác.
- Liên hệ với thực tế cuộc sống có liên quan đến hình tứ giác.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
- Thông qua việc quan sát bức tranh thực tiễn, xác định các mảnh có dạng hình 
tứ giác trên bức tường, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề 
toán học.
b. Phẩm chất: 
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
tích cực, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, hăng hái tham gia các 
nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tivi, máy tính
2. HS: Vở bài tập, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS quan sát các mảnh - HS thực hành phân loại các mảnh bìa đó 
bìa hình tròn, hình tam giác, hình tứ giác theo từng nhóm có cùng hình dạng: hình 
màu sắc khác nhau để tùy ý không theo trật tròn, hình tam giác.
tự. - Lắng nghe
- GV đưa tấm bìa còn lại và giới thiệu bài.
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS nhận biết biểu tượng hình tứ 
giác.
 - HS quan sát các tấm bìa và nhắc lại hình 
- GV giới thiệu nhóm các tấm bìa còn lại là 
 tứ giác.
hình tứ giác
 - HS tìm trong bộ ĐD giơ cao tấm bìa có 
 dạng hình tứ giác.
- GV yêu cầu HS nhận dạng đặc điểm của - HS thảo luận nhóm đôi nêu được đặc 
hình tứ giác. điểm hình tứ giác có 4 cạnh, 4 góc.
* GV chốt: Hình tứ giác có 4 cạnh, 4 góc.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về hình tứ giác vào làm bài tập 
Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là 
hình tứ giác?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Bài tập yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- Yêu cầu HS chỉ ra được hình tứ giác. - HS làm bài cá nhân
- Gọi HS lên chữa bài. - HS lên trình bày bài làm, giải thích lí do.
 HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: Chỉ ra những hình tứ giác mà em 
nhìn thấy trong mỗi hình sau:
- Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS đọc yêu cầu.
cầu. - HS quan sát mỗi bức tranh, nhận dạng 
 được các hình tứ giác có trong mỗi tranh 
 đó trong nhóm đôi.
 - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
 - Lớp lắng nghe, nhận xét
 - Lớp chia sẻ:
 Dự kiến chia sẻ:
 + Vì sao bạn cho rằng chậu hoa , cánh máy 
 bay là hình tứ giác?
 + Tại sao cánh buồm màu xanh, thân máy 
- Nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. bay không phải là hình tứ giác?
Bài 3: Hình vuông sau được ghép từ các 
 - HS đọc
mảnh bìa nào?
 - HS quan sát nhận ra được hình vuông 
- Yêu cầu HS đọc đề bài được chia thành các mảnh hình tam giác và 
- GVHD: Muốn tìm được mảnh ghép phù thấy các mảnh bìa rời dạng hình tam giác, 
hợp con phải làm thế nào? hình tứ giác, hình vuông, đối chiếu các 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm kết mảnh bìa với miếng ghép trong hình vuông 
quả. để tìm mảnh ghép phù hợp. 
- Cho 2 nhóm chơi trò chơi ghép hình để - 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS chơi trò chơi.
chữa bài
- GV kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4: Tô màu xanh vào hình tứ giác. - HS thực hiện
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài - HS quan sát hình, nhận ra được các mảnh 
- Yêu cầu làm vở BT ghép hình tứ giác và tô màu xanh vào các 
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, chốt bài đúng. hình tứ giác đó.
 - HS chữa bài, nhận xét.
D. Hoạt dộng vận dụng
Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế tìm được hình 
tứ giác trong một số đồ vật của cuộc sống.
- Yêu cầu HS chỉ ra các hình tứ giác có - HS chỉ. trong bức tường đá ở BT 5. - HS tự liên hệ và nêu: Máng đèn, mặt bàn, 
- GV cho HS nêu một số đồ vật có hình ô 
dạng tứ giác trong thực tiễn cuộc sống.
E. Củng cố - dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- Qua bài học, chúng ta được biết thêm - HS nêu ý kiến 
kiến thức gì?
 - HS lắng nghe
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Đọc : Sự tích cây vú sữa
 (1 tiết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Người 
mẹ luôn quan tâm cậu bé dù cậu hư và bỏ nhà ra đi. Mẹ mong nhớ mà biến 
thành cây vú sữa. Cậu bé cuối cùng cũng nhận ra lỗi lầm và tình cảm của mẹ.
- Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?.
1.2. Năng lực văn học: 
- Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật 
trong truyện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( BT1; BT2)
- PL: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. KHBD
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi cho 
học sinh và từng bước làm quen bài 
học.
Cách tiến hành:
- GV cho HS QS tranh minh họa bài - HS lắng nghe.
sự tích cây vú sữa giải thích vì sao 
lại có lạo cây này?
- GV giới thiệu bài: Bài đọc Sự tích 
cây vú sữa sẽ cho các em hiểu về tình 
mẫu tử thiêng liêng và sự tích hình 
thành cây vú sữa.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- Luyện đọc kết hợp phụ huynh yêu 
cầu các em đọc trước bài ở nhà.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ 
ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu 
chuyện.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: 
 - Bước 1: HS đọc thầm bài thơ đọc câu 
đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, 
 hỏi tự trả lời câu hỏi, 
trả lời, cá nhân, nhóm.
 - Bước 2: thảo luận nhóm đôi hỏi đáp 
 trong nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần - Bước 3: trò chơi phỏng vấn. VD:
thiết
 HS1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung: HS2: Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu ham 
 chơi, bị mẹ mắng
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp 
theo mẫu câu Ai thế nào?.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của Bước 1: GV yêu cầu HS làm bài vào 
2 BT. VBT.
 Bước 2: Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: - HS nhận xét
BT 1: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, 
cậu bé sẽ nói lời xin lỗi thế nào? Mẹ sẽ 
an ủi cậu thế nào?
Trả lời: Nếu được gặp lại mẹ:
- Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ: “Con xin lỗi mẹ 
vì đã ham chơi, bỏ nhà đi.”.
- Mẹ sẽ an ủi cậu bé: “Con biết lỗi và 
trở về là được rồi.”.
BT 2: Dựa theo truyện Sự tích cây vú - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. 
sữa, hãy cùng bạn hỏi đáp theo mẫu Cả lớp đọc thầm theo.
câu Ai thế nào?. B1: HS hỏi đáp theo nhóm 2.
a) Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa. B2: HS làm bài vào VBT.
 Ở nhà, cảnh vật thế nào rồi? B3: Một số nhóm trình bày kết quả 
b) Những đài hoa nở trắng như mây. trước lớp.
 Những đài hoa trông như thế nào? - HS lắng nghe nhận xét.
c) Trái cây chín và ngọt thơm như sữa 
mẹ.
 Trái cây như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
3- 5 phút
- Sau tiết học em biết thêm được điều - 
gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS đọc bài tốt.
- GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Viết : Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết 
 ơn bố mẹ
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết kể lại một việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ.
- Viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, 
biết ơn bố mẹ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân).
PL:Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
- SGK.VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động (4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, 
phấn khởi cho HS và kết nối với bài 
học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV mời 1 đến 2 HS đọc bài viết của 
 - 1 đến 2 HS đọc bài viết
mình về một việc bố mẹ đã làm để 
chăm sóc em
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp 
các em biết kể lại một việc đã làm thể - HS lắng nghe
hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ 
và viết được đoạn văn (4 – 5 câu) kể 
về một việc đã làm thể hiện tình cảm 
yêu quý, biết ơn bố mẹ.
2. HĐ 1: Kể một việc đã làm thể hiện 
sự tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Mục tiêu: Biết kể lại một việc đã làm 
thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố 
mẹ. - HS lắng nghe.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc gợi ý, suy nghĩ để 
- GV nêu YC của BT 1. kể về một việc đã làm thể hiện tình 
- GV hướng dẫn HS đọc CH gợi ý. cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ.
- GV mời một số HS kể tại chỗ. - Bước 1: HS làm việc cá nhân, chuẩn 
- GV nhận xét, khen ngợi HS. bị câu chuyện để kể với các bạn.
 - Bước 2: HS thảo luận nhóm 2, tập kể 
 chuyện trong nhóm.
 - Bước 3: Một số HS kể chuyện trước 3. HĐ 2: Dựa vào những điều vừa lớp 
kể, viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một 
việc em đã làm thể hiện tình cảm 
yêu quý, biết ơn bố mẹ
Mục tiêu: Viết được đoạn văn (4 – 5 
câu) kể về một việc đã làm thể hiện 
tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc và xác định YC - 1 HS đọc và xác định YC của BT 2 
của BT 2 trước lớp. trước lớp.
- GV YC HS làm việc cá nhân, viết - HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn.
đoạn văn. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. - Một số HS viết bài làm của mình lên 
- GV mời một số HS viết bài làm của bảng.
mình lên bảng. - Một số HS khác nhận xét bài của 
- GV mời một số HS khác nhận xét bài bạn.
của bạn. - HS lắng nghe, sửa bài.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
3- 5 phút
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ 
thực tế)
+ Qua tiết học em biết thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán 
 Bài 42: Điểm – đoạn thẳng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
– Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
 – Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.
 – Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi 
hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp 
toán học. 
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các 
đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc 
toán.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tivi, máy tính.
2. HS: Vở, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn \
khởi
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể một - HS hát và vận động theo bài hát 
bài hát.
- GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu - HS nhắc lại tên bài
cầu tiết học.
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng 
tên điểm, đoạn thẳng.
1. Giới thiệu điểm 
- GV chấm một chấm lên bảng, giới - HS nhắc lại. 
thiệu với HS đây là một điểm, đặt điểm 
là A và giới thiệu với HS đây là điểm 
A. 
– GV tiếp tục tương tự như vậy với - HS thực hành vẽ điểm C vào bảng 
điểm B. GV lưu ý với HS, để đặt tên con.
cho một điểm, người ta thường dùng 
chữ cái in hoa.
2. Giới thiệu đoạn thẳng 
– GV chấm hai điểm A, B lên bảng, cho - Học sinh gọi tên hai điểm A,B
HS gọi tên hai điểm đó. 
- GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, - HS nhắc lại tên gọi đoạn thẳng AB.
B rồi giới thiệu với HS đây là đoạn 
thẳng AB.
 – GV cho HS rút ra nhận xét đoạn -HS rút ra nhận xét đoạn thẳng AB đi 
thẳng AB đi qua hai điểm A và B. qua hai điểm A và B.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ 
năng về điểm và đoạn thẳng đã học 
vào làm bài tập.
Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn 
thẳng có trong hình sau
- GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài - HS hoạt động cá nhân nhận ra và gọi 
 được tên các điểm và đoạn thẳng có 
 trong hình đã cho. 
- Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
 - HS khác nhận xét
- GV chốt lại cách gọi tên các điểm và - HS lắng nghe và ghi nhớ
đoạn thẳng.
Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi 
hình sau ( theo mẫu)
- GV nêu BT2. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu - HS quan sát và lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và 
- Gọi HS chữa miệng đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi 
 hình. 
 - HS nêu kết quả
- GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng - HS khác nhận xét
trong mỗi hình. - HS lắng nghe và ghi nhớ
Bài 3: 
- GV hướng dẫn mẫu -HS xác định yêu cầu bài tập.
+ Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh 
dấu hai điểm A, B. Dùng thước thẳng 
nối hai điểm A và B. -HS quan sát và lắng nghe
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chiếu bài và chữa bài của HS - HS làm bài vào vở
 - HS nhận xét bài của bạn
- GV chốt: Muốn vẽ một đoạn thẳng - HS nêu cách vẽ
cần có hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn - HS đổi chéo vở chữa bài 
thẳng cần chấm hai điểm. 
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến, thức, kĩ năng 
về điểm và đoạn thẳng đã học vào cuộc 
sống.
Bài 4: 
- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi 
“ Ai nhanh – Ai đúng”
- Khen đội thắng cuộc. - HS phân tích để tạo ra được những 
 chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng.
E.Củng cố- dặn dò - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung đúng. 
bài
- Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta 
được biết thêm được điều gì? - HS nêu ý kiến 
- Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng 
các đoạn thẳng để tạo thành tên của các 
thành viên trong nhà. - HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Góc sáng tạo : Trao tặng yêu thương
 (hơn 55 phút) 1 tiêt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết viết về một món quà tặng bố mẹ hoặc bố mẹ tăng.
- Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn từ, cách diễn đạt để viết được đoạn văn hay. 
1.2. Năng lực văn học
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp để bình chọn những đoạn viết hay.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học( 
làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( BT1; BT2)
- PL: Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
- SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động (4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, 
phấn khởi cho HS và kết nối với bài 
học mới.
b. Cách tiến hành:
 - Cả lớp hát và vận động theo lời bài 
 - GV mở nhạc bài hát
 hát: 3 ngọn nến lung linh.
 - Chia sẻ về nội dung bài hát - GV giới thiệu bài: - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài 
học
Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài 
học.
Cách tiến hành:
- Gv cho HS QS tranh và hỏi - 2 HS nêu yêu cầu BT1 và gợi ý.
+ Những món quà bố mẹ tặng em có 
thể là quà gì? - HS QS tranh ảnh minh họa và trả lời 
+ Những món quà con cái tặng bố mẹ câu hỏi.
là quà gì?
- Em chọn đề nào?
3. HĐ 2: Làm bài
Mục tiêu: Hoàn thành BT.
Cách tiến hành:
- GV YC HS chọn 1 trong 2 đề, dựa - HS viết đoạn văn.
vào CH gợi ý, viết đoạn văn (BT 1).
 - GVHDHS về nhà hoàn thành sản 
phẩm.
4. HĐ 3: TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Giao nhiệm vụ cho HS
Mục tiêu: HS tiếp nhận nhiệm vụ, tự 
đánh giá những gì đã biết và làm được - HS lắng nghe.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh - HS hoàn thành bảng tự đánh giá.
giá: Bảng tự đánh giá gồm 2 cột: nội 
dung 2 cột có quan hệ với nhau theo 
từng cặp.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng tự 
đánh giá. - HS HS đánh dấu vào các dòng thích 
2. Tổ chức cho HS thực hiện nhiệm hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT.
vụ - HS làm BT.
Mục tiêu: HS thực hiện nhiệm vụ, tự 
đánh giá những gì đã biết và làm được.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đánh dấu dấu + / – 
(hoặc các dấu v) vào các dòng thích 
hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT - HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên 
(hoặc phiếu học tập). mặt bàn.
- GV theo dõi, hướng dẫn đánh dấu. - HS quan sát, lắng nghe. 3. Tổ chức cho HS báo cáo kết quả 
thực hiện nhiệm vụ
Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh 
nghiệm cho những bài học sau.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS để trang VBT đã 
đánh dấu tên lên mặt bàn.
1, 2 HS; nhận xét, biểu dương HS.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
3- 5 phút
- Sau tiết học em biết thêm được điều 
gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS đọc bài tốt.
- GV nhắc HS về nhà hoàn thành sản - HS lắng nghe, chuẩn bị tranh, ảnh 
phẩm.. chuẩn bị tranh ảnh bài học sau. cho bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Chia sẽ và đọc : Để lại cho em
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu 
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 
1.2. Năng lực văn học:
- Nhận diện được bài thơ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân).
- PL: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
 dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
 hứng thú cho HS và từng bước làm quen 
 bài học.
 Cách tiến hành: - HS quan sát, đặt tên cho các bức 
 - GV chiếu các bức tranh ở BT 1 lên tranh.
 bảng, YC HS quan sát bức tranh thể hiện 
 tình cảm anh, chị, em như thế nào, đặt tên - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp 
 cho bức tranh đó. đọc thầm theo.
 - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS giới thiệu tranh, ảnh về anh chị 
 - GV tổ chức cho HS giới thiệu tranh, ảnh em trong gia đình.
 về anh chị em trong gia đình. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - GV giới thiệu bài học: Hôm nay chúng 
 ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Để lại cho em 
 để hiểu về tình cảm của người chị dành 
 cho em mình như thế nào.
 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe.
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước 
 - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát lớp (đọc 2 lượt hết bài)
 âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện từ khó:
 - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của 
 từ:
 - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS 
 - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài
 - HS thi tiếp nối 02 đoạn trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc 
 hay nhất.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá 
 - 2 HS đọc lại toàn bài
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 
 5 phút
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS đọc bài tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Mua, bán hàng hóa
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
 - Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung 
 tâm thương mại. 
 - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 
 - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.
 - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 
 - Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính.
 b. Đối với học sinh: SGK, VBT 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn có - HS trả lời. 
thích đi chợ hay siêu thị không? Vì sao? 
- GV dẫn dắt vấn đề vào bài.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở 
chợ
a. Mục tiêu:
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về 
hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang 52, 53 - HS quan sát tranh, trả lời câu 
và trả lời câu hỏi: hỏi.
+ Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ? + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? 
- GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói của các - HS lắng nghe, thực hiện. 
nhân vật trong hình để trả lời. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm 
việc trước lớp. - HS trả lời: 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung câu 
 trả lời. 
- Liên hệ: Gia đình em thường mua hàng gì? 
 - HS nêu
Hoạt động 2: Khám phá về hoạt động mua, bán 
hàng hóa ở siêu thị
a. Mục tiêu:
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị. 
- Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt 
động mua, bán hàng hóa ở siêu thị. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 54, 55 
và trả lời câu hỏi: 
+ Các quầy trong hình bán gì?
+ Nêu cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị?
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS quan sát hình, thảo luận và 
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả trả lời câu hỏi. 
làm việc trước lớp. 
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu 
trả lời của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - HS nêu
?GV liên hệ: Gia đình em thường mua gì ở siêu 
thị?
Hoạt động 3: Những việc làm khi mua hàng hóa
a. Mục tiêu: Nêu được thứ tự các việc làm khi mua 
hàng hóa ở siêu thị. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV chia lớp thành các nhóm 6. Mỗi nhóm được 
phát bộ thẻ gồm sáu thẻ chữ như ở SGk trang 56:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
+ Nhóm chẵn: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_cao.docx