Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

docx 42 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022
 Toán
 BÀI 30: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa 
 vào phép
 cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số 
 tình huốn
 gắn với thực tế.
 2 Năng lực chung:
 Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, hình thành, 
 phát 
 triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng 
 lực giao 
 tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy chiếu, phấn màu, 
 - Học sinh: SGK, vở BT Toán, bộ đồ dùng học tập, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động Khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
 mới.
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức HS tham gia trò chơi Ong 
 tìm mật liên quan đến các phép tính 3 HS lên đặt tính rồi tính.
 dưới đây:
 a) 27 + 15
 b) 43 + 28
 c) 47 + 25 1-2 HS trả lời miệng.
 d 7 + 5
 - GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách - HS nhận xét.
 tính phép cộng 47 + 25
 1 - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe.
 1.2. Dạy bài mới
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá
 Mục tiêu: HS biết sử dụng khối lập phương, cách đặt tính theo cột dọc để thực 
 hiện các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5
 Cách tiến hành:
 + 47
 5
- Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 
 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu 
 que tính? (GV vừa nói vừa cho xuất 
 hiện hình ảnh trên slide)
- Cho HS thao tác trên que tính để tìm 
 kết quả.
- Gv yêu cầu HS nêu nhiều cách tính.
- GV chốt: 7 que tính với 5 que tính 
 được 1 chục que tính và 2 que tính. 4 
 chục que tính thêm 1 chục là 5 chục 
 và 2 que tính rời ta được 52 que tính.
- GV hương dẫn cách đặt tính và tính 
 theo cột dọc: - HS đặt tính vào bảng con.
- Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con - Viết số 47 ở hàng trên, số 5 ở hàng 
- HS nêu cách đặt tính. dưới sao cho chữ số 5 thẳng với chữ 
 số 7. Viết dấu trừ ở giữa hai số. Kẻ 
 đường kẻ ngang thay cho dấu bằng.
* 7 cộng với 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. 
 - Nêu lại cách tính.
(vừa nói vừa chiếu slide)
* 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. - HS thực hiện.
* Vậy 47 + 5 = 52
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính.
- GV lấy thêm 1 ví dụ nữa (58 + 6) yêu 
cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. 1 
HS lên bảng thức hiện và sau đó nhắc 
lại cách đặt tính và tính.
- GV chốt lại kiến thức 
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
 2 Mục tiêu: HS nêu được cách thực hiện tính của phép tính cộng (có nhớ) số có 2 
chữ số với số có 1 chữ số. Thực hiện và nêu được cách đặt tính và cách tính của 
phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
Cách tiến hành:
Bài 1 (tr.60)
- GV cho HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài vào vở BTT - 1 HS đọc YC bài.
- Gọi HS chữa bài. - HS làm bài vào vở.
(?) 2 hs Nêu cách thực hiện phép tính? - HS chữa bài.
- GV nhận xét bài làm.
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS nêu cách thực hiện phép tính từ 
hiện phép tính. phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến 
Bài 2 (tr.61) hàng chục.
- GV cho HS đọc đề bài. - HS nhận xét.
- Cho HS làm bài vào vở BTT - 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp làm bài, 
- Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - 4 HS lên bảng làm.
tra bài của bạn.
- Gọi 1 – 2 HS nêu cách đặt tính và - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra 
tính. bài của bạn.
- GV nhận xét và chốt cách thực hiện 
tính.
 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
Cách tiến hành:
Bài tập: Giải toán
Lan cắt được 38 bông hoa. Hà cắt được HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau 
nhiều hơn Lan 14 bông hoa. Hỏi Hà cắt nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi 
được bao nhiêu bông hoa? gì?
- GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu 
kĩ đề toán. - Hs làm bài vào vở
-Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS nhận xét bài của bạn
-Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nêu cách giải.
- Nhận xét bài làm của HS - HS đổi chéo vở chữa bài.
 - 1 -2 HS nêu.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính 
 3 và thực hiện tính của phép tính 47 - 5 - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét tiết học.
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 
câu. Nghỉ hơi cuối khổ thơ dài hơn nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Hiểu nghĩa từ ngữ phép biến được giải nghĩa cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Ca 
ngợi sự sáng tạo của con người, những phép biến của con người làm cho muôn vật 
thay đổi; khẳng định các phép biến diệu kì đang nằm trong tay thiếu nhi, tương lai đất 
nước, trong tay các bạn HS đang học trên ghế nhà trường.
- Biết tìm từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. Biết cách nói lời khen.
+ Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn.
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Chia sẽ chủ điểm 
Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh phần Chia sẻ, - HS quan sát tranh, nêu nội dung 
nêu nội dung các bức tranh, cho biết các bạn nhỏ tranh.
đang làm gì, vẻ mặt của các bạn như thế nào.
- GV chốt: Đến trường được học rất nhiều điều 
hay.
- GV dẫn vào chủ điểm Học chăm, học giỏi.
 4 GV giới thiệu bài đọc: Bài học Có chuyện này 
hôm nay chúng ta học nếu em họ chăm thì sẽ học 
giỏi và có nhiều ý tưởng sáng tạo.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Có chuyện này. - HS đọc thầm theo.
- Hiểu nghĩa từ ngữ phép biến được giải nghĩa - HS giải nghĩa cuối bài
cuối bài
- GV tổ chức cho HS luyện đọc
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp HS đọc nối tiếp 2 đoạn 
nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát 
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
 - HS luyện đọc theo nhóm 2.
+ HS luyện đọc theo nhóm 2
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, - Các nhóm đọc bài trước lớp.
cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
+ GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. cách đọc của bạn.
 - HS lắng nghe.
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu 
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ: Con người 
thông minh, sáng tạo đã làm nên những “phép biến diệu kì” để thay đổi thế giới xung 
quanh. Để tiếp nối thế hệ trước, thực hiện được những “phép biến diệu kì”, thiếu nhi 
cần chăm ngoan, học giỏi và sáng tạo trong học tập.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, đọc 
thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời 
 theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức - Một số HS trả lời CH theo hình 
phỏng vấn. thức phỏng vấn:
 + Câu 1:
 HS 1: Em hiểu “Chữ nằm trong lọ 
 mực” nghĩa là gì?
 HS 2: Ý C đúng (Lọ mực sẽ giúp 
 em viết chữ, làm thơ, làm toán).
 + Câu 2:
 HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những 
 sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu?
 HS 1: Lửa-nằm trong bao diêm./ 
 5 Cái mầm-nằm trong hạt./ Cái hoa-
 nằm trong cây./ Dòng điện-nằm 
 trong dây.
 + Câu 3:
 HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những 
 phép biến diệu kì” nào?
 HS 2: Biến diêm thành lửa cháy./ 
 Biến mực thành thơ hay./ Biến hạt 
 hóa thành cây./ Xui cây làm quả 
 chín./ Biến dây thành ra điện. / Bắt 
 điện kéo tàu đi.
 + Câu 4:
 HS 1: Em cần làm gì để khi lớn lên 
 sẽ thực hiện được “những phép biến 
 diệu kì” ấy?
 HS 2: Em cần chăm chỉ học t6a5p.
 - HS lắng nghe, nhận xét.
 TIẾT 2
. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết 
các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm.
 Cách tiến hành:
BT 1 - HS làm bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS báo cáo kết quả theo nhóm
- HS làm bài theo nhóm 2 (gạch chân từ chỉ đặc - Các nhóm trình bày kết quả.
điểm trong câu văn ở BT1-VBT). . Gạch dưới từ kì diệu
BT 2:
- GV đọc CH của BT 2, mời một số HS trả lời.
- GV chốt đáp án: Có thể thay từ chỉ đặc điểm ở - Một số HS trả lời CH.
câu trên bằng từ khác để ca ngợi con người: Khả - HS lắng nghe.
năng của con người thật là tuyệt vời/ tuyệt diệu/ 
to lớn/ phi thường/ vô tận.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe.
 6 những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
 sau.
BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 NGHE – VIẾT: CÁC NHÀ TOÁN HỌC CỦA MÙA XUÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân (47 chữ). Củng cố 
cách trình bày bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT chính tả (bắt buộc): Điền chữ g/gh; BT lựa chọn: Điền chữ s hoặc x, 
điền vần ươn hay ương.
.+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT 
chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe - viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân (47 chữ). 
Củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ. - HS đọc thầm theo.
 7 - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm 
theo. theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức 
của bài thơ: - HS nghe GV hướng dẫn, nói về 
 nội dung và hình thức của bài thơ.
+ Về nội dung: Bài thơ nói lên cái đẹp của mùa 
xuân khi có chim én báo hiệu mùa xuân về.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 câu, mỗi dòng có 
5tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 2 ô 
li tính từ lề vở.
- Gv đọc cho HS viết một số từ ngữ vào bảng con
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS thực hiện
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
 HS lắng nghe và soát lỗi
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 - HS thực hiện
Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết 
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối - HS lắng nghe
bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội 
dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã.
Cách tiến hành
- GV chiếu YC của BT 2, 3 lên bảng, YC cả lớp - HS quan sát, đọc thầm YC của 
đọc thầm, hoàn thành BT vào vở. BT, hoàn thành BT.
- GV mời một số HS lên bảng hoàn thành BT 2, 
3. - Một số HS lên bảng hoàn thành 
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của các BT.
bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài: - Một số HS nhận xét bài làm của 
+ BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: g hay gh? các bạn trên bảng.
 ▪ Lên thác xuống ghềnh. - HS lắng nghe, sửa bài.
 ▪Gạo trắng nước trong.
 ▪ Ghi lòng tạc dạ.
+ BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống 
a) Chữ s hay x?
Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó
 8 Chiều in nghiêng trên mảng núi xa.
Con trâu trắng dẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe sáo trở về.
b) Vần ươn hay ương?
Mảnh vườn bà xanh thế
Nắng trổ như hoa cau
Gió đưa thoảng hương vào
Cả một vùng cúc nở.
4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? 
tiết học sau. + Lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 1)
I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: Một số sự kiện được tổ chức 
ở trường; giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. 
3. Phẩm chất: Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở 
trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 9 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối 
với bài học. - Hs vận động theo bài hát
b. Cách tiến hành:
Gv mở nhạc bài hát Em yêu trường em - Lắng nghe.
- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh 
giá chủ đề Trường học (tiết 1)
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN - HS rút phiếu. 
THỨC
Hoạt động 1: Thi “Hái hoa dân chủ”
a. Mục tiêu: - HS lắng nghe, thực hiện. 
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về một 
số sự kiện được tổ chức ở trường.
 - HS trả lời: 
- Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. - Ngày hội đọc sách:
 + Các hoạt động: đọc giới thiệu 
b. Cách tiến hành: 
 khai mạc ngày hội đọc sách, văn 
Bước 1: Làm việc cả lớp nghệ, đọc sách, tặng sách, nêu ý 
- GV yêu cầu mỗi nhóm lên rút một phiếu, nghĩa ngày hội đọc sách.
bên trong có ghi một + Ý nghĩa: giúp các bạn trau 
sự kiện được tổ chức ở dồi thêm kiến thức, hiểu được 
trường. nhiều hơn về lợi ích của việc 
Bước 2: Làm việc đọc sách.
nhóm + Sự tham gia của học sinh: 
- GV hướng dẫn nhóm đông đảo, nhiệt tình và ý thức 
trưởng phân công các cao.
bạn, mỗi bạn nói về + Cảm nhận: ngày hội đọc sách 
một nội dung như gợi ý trong SGK trang 39: vô cùng có ý nghĩa, nó giúp 
tên sự kiện, các hoạt động, sự tham gia của chúng ta hình thành thêm tư duy 
học sinh, ý nghĩa, cảm nhận khi tham gia sự sáng tạo, học hỏi được nhiều 
kiện đó. điều thú vị.
Bước 3: Làm việc cả lớp - Ngày Nhà giá Việt Nam:
- GV mời các nhóm lần lượt lên trình bày về + Các hoạt động: đọc giới thiệu 
sự kiện nhóm mình đã rút ra được. Các nhóm khai mạc buổi lễ, văn nghệ, tri 
khác nhận xét, góp ý. ân thầy cô.
- GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của + Ý nghĩa: giúp các em học sinh 
mỗi nhóm, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. hiểu được sâu sắc hơn ý nghĩa 
 ngày nhà giáo, từ đó cố gắng 
 nhiều hơn trong học tập.
 + Sự tham gia của học sinh: 
 đông đảo và ý thức cao.
 + Cảm nhận: đó là 1 buổi lễ vô 
 10 cùng có ý nghĩa, giúp học sinh 
 chúng ta nâng cao ý thức trong 
 học tập, cũng như biết ơn thầy 
 cô nhiều hơn, từ đó có sự nỗ lực 
 trong học tập, nâng cao ý thức 
 của bản thân.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC 
HÀNH Hoạt động 2: Trình bày về việc 
giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các 
hoạt động ở trường
a. Mục tiêu: 
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về 
việc giữ gìn vệ sinh và an toàn khi tham gia 
các hoạt động ở trường.
- Chia sẻ về những việc em đã làm để giữ vệ 
sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở 
trường.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 - HS thảo luận theo nhóm, thực 
- GV chia nhóm HS:
 hiện yêu cầu. 
+ Nhóm chẵn: Thảo luận chọn một hoạt 
động ở trường, nêu các việc nên làm và 
không nên làm để giữ vệ sinh trường học khi 
các em tham gia hoạt động đó.
+ Nhóm lẻ: Thảo luận chọn một hoạt động ở 
trường, đưa ra một tình huống nguy hiểm, 
rủi ro có thể gặp khi các em tham gia hoạt 
động đó và nêu cách phòng tránh. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện các nhóm chẵn, nhóm lẻ 
 - HS trình bày: 
lên trình bày trước lớp.
 - Giữ vệ sinh
- GV nhận xét, góp ý nội dung và kĩ năng 
 + Những việc không nên làm: 
trình bày của các nhóm. 
 Không vứt rác bừa bãi, không 
 viết lên bàn ghế,...
*Làm việc cả lớp
 + Những việc nên làm: vứt rác 
- GV mời đại diện các nhóm chẵn, nhóm lẻ đúng nơi quy định; thường xuyên 
 lau dọn lớp học, dọn vệ sinh sân 
lên trình bày trước lớp.
 trường cũng như lớp học....
- GV nhận xét, góp ý nội dung và kĩ năng - Giữ an toàn
 + Tình huống, nguy hiểm, rủi ro: 
 rượt đuổi nhau, chơi trò kéo co,...
 11 trình bày của các nhóm. + Cách phòng tránh: Kiểm tra 
 sân chơi, thực hiện đúng luật 
 chơi, kiểm tra độ bền chắc của 
 dây
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI 
NGHIỆM
a.Mục tiêu:Khắc sâu lại kiến thức đã học.
 - - Hs chia sẽ ý kiến
b.Cách tiến hành:
 - HS lắng nghe
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hom 
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ..
 .............. 
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện đượcphép cộng trừ trong phạm vi 20.
- So sánh được các số trong phạm vi 20
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít 
hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực 
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, 
đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 12 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog 
 phạm vi 20
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: .Giải toán liên quan đến phép cộng từ.
 Cách tiến hành
Bài 1; Tính
 a. 8 + 2 + 7 8 + 4 - 3 - HS đọc yêu cầu bài.
 b. 13 -3 - 1 14 -4 + 7 - Làm bài vào bảng con
 c. 5 + 6 + 7 15 – 6 +8
- Kiểm tra nhận xét
Bài 2; Điền dấu : 
 a. 6 + 7 . 7 + 5 14 - 6 9
 b. 5 + 8 8+ 6 19 – 7 .7 + 
 4 - HS làm bài cá nhân
Bài 3: Bình có 15 cái bút , mẹ mua - Thỏa luận nhóm đôi
thêm 7 cái. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu - Chia sẻ trước lớp
cái bánh? - HS đọc đề.
 - Tìm hiểu đề toán.
 - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe 
 Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở (5 phút)
 (2 hs lên bảng chữa bài)
 Bài 4:
 - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. Năm anh 16 tuổi. Hằng 
 - Phân tích đề: ít hơn anh 8 tuổi. Hỏi năm nay Hằng 
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: bao nhiêu tuổi?
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng 
 - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích phụ.
các em nói theo suy nghĩ của mình. - Treo bảng phụ chữa bài.
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm 
 vi 20 và mở rộng.
 13 Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
đến phépcộng, trừ trong thực tế.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 ............................
 Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 CHỮ HOA I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết các chữ I hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng cỡ nhỏ, chữ viết đúng 
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề 
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính.
- Học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con: H, Học...
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động :Tập viết chữ hoa I
Mục tiêu: Biết viết các chữ I hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng cỡ nhỏ, 
 14 chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
2.1. Quan sát mẫu chữ hoa I - HS lắng nghe.
- - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu 
chữ H:
+ Độ cao 5 li, độ rộng 2,5 li. Cỡ nhỏ cao 2,5 li, 
rộng 1,25 li, gồm 2 nét. - HS thực hiện
- GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa I:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái 
rồi lượn ngang giống nét đầu ở chữ hoa H. 
Nét 2:Từ điểm dừng bút của nét 1, hơi lượn 
xuống để viết nét móc ngược trái, khi chạm ĐK 1 
thì lượn con lên rồi uốn vào trong, dừng bút trên 
ĐK 2.
Chân nét móc rộng hơn nét cong ở đầu chữ.
2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Im lặng lắng 
nghe cô dặn dò. 
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một điều 
quan trọng khi đi học, em phải trật tự, im lặng khi - HS lắng nghe
cô giảng bài, khi cô dặn dò. - HS đọc câu ứng dụng Im lặng 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao lắng nghe cô dặn dò. 
của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: I, l, g, h, b li: I, l, g, h, b
 ▪ Chữ có độ cao 2 li: d ▪ Chữ có độ cao 2 li: d
 ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, n, ă, e, ▪ Những chữ còn lại có độ 
 o, ô, c. cao 1 li: m, n, ă, e, o, ô, c.
2.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết bảng con
- GV yêu cầu HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ - HS viết vào vở
vào vở. - HS đọc câu ứng dung
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Im lặng - HS viết câu ứng dụng vào vở 
lắng nghe cô dặn dò. - HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ 
 cỡ nhỏ vào vở nhỏ vào vở.
- GV đánh giá một số bài
 - HS viết cụm từ ứng dụng Im 
 lặng lắng nghe cô dặn dò. cỡ nhỏ 
 vào vở.
3.Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
 15 Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? 
tiết học sau. + thực hiện tốt, kỉ luật tốt các em 
 cầm làm gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Toán
 Bài 30: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
`1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa 
 vào phép
 cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số
 tình huốn
 gắn với thực tế.
2. Năng lực chung:
 Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, hình thành, 
 phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán,
 năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy chiếu, phấn màu, 
 - Học sinh: SGK, vở BT Toán, bộ đồ dùng học tập, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Hoạt động Khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
 mới.
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức HS tham gia trò chơi: bắn - Lớp phó học tập điều khiển lớp chơi
 tên. Nêu tên các phép tính đã học: Ví dụ : 
 - GV gọi HS nhận xét 35+6, 66+8, .
 16 Dạy bài mới
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập 
Cách tiến hành:
Bài 3 (tr.61): 
- GV nêu BT1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi HS xác định yêu cầu bài tập.
-Gọi đại diện 2 nhóm lên chữa bài, gắn - HS thảo luận nhóm
chữ số tìm được vào mỗi vị trí bị che - 2 HS lên bảng gắn kết quả
khuất trong mỗi phép tính. - HS khác nhận xét
- Gọi HS nhận xét - HS: Con vận dụng các bảng cộng đã 
- Hỏi: Con vận dụng kiến thức nào để học.
điền được chữ số bị che khuất? - HS: Con cộng từ hàng đơn vị sang 
- GV: Con thực hiện tính cộng từ đâu hàng chục
sang đâu?
- GV lưu ý: Đối với lượt cộng ở hàng 
đơn vị, nếu tổng bằng hoặc lớn hơn 10, 
nhớ 1 sang hàng chục.
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
Cách tiến hành:
Bài 4 (tr.61): Giải toán.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau 
kĩ đề toán. nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi 
 gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
 - Hs làm bài vào vở
 - HS nhận xét bài của bạn
-Chiếu bài và chữa bài của HS 
 - HS nêu cách giải.
- Nhận xét bài làm của HS
 - HS đổi chéo vở chữa bài.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi 
“ Ong tìm hoa” 
- Khen đội thắng cuộc HS tham gia trò chơi
- Qua các bài tập và trò chơi, củng cố 
cho các con kiến thức gì? - HS: Củng cố cho các con thực hiện 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, 
 giải toán có lời văn.
Luyện tập (tr.62)
 -HS lắng nghe
 17 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ..
.............. 
BUỔI CHIỀU
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: Một số sự kiện được tổ chức 
ở trường; giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. 
3. Phẩm chất: Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở 
trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS cùng hát bài hát: “ - HS vận động theo bài hát
Em yêu trường em.”
+ Các em đã được tham gia những hoạt 
động nào ở trường? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu 
 hỏi, sau đó các em chia sẻ với bạn 
+ Tại sao cần phải tham gia giữ an toàn ngồi bên cạnh ý kiến của bản thân.
khi ở trường?
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài - Lắng nghe.
học: Tiết 19: Ôn tập và đánh giá chủ đề 
trường học
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC
 18 Hoạt động 3: Thi “Hùng biện” 
a. Mục tiêu: rèn luyện kĩ năng trình 
bày, phân tích vấn đề. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều 
khiển các bạn cùng phân tích lợi ích của - HS trình bày: Thực hiện vệ sinh khi 
việc đã làm để giữ vệ sinh khi tham gia tham gia các hoạt động ở trường học 
các hoạt động ở trường và tập trình không chỉ là việc riêng của đội lao 
bày. công. Bằng cách giữ gìn vệ sinh khi 
Bước 2: Làm việc cả lớp tham gia các hoạt động ở trường học, 
- GV mời mỗi nhóm cử một đại diện bạn sẽ tự hào về hình ảnh của trường 
vào “Ban giám khảo”. Với sự giúp đỡ và sẽ có được trải nghiệm quý giá khi 
của GV, “Ban giám khảo” sẽ đưa ra tiêu quan tâm đến môi trường sống. 
chị chấm điểm cho cuộc thi “Hùng Chúng tôi đã nhắc nhở nhau cùng giữ 
biện”. vệ sinh, làm sạch giày dép mỗi khi 
- Trưởng ban “Ban giám khảo” sẽ phổ vào lớp sau giờ thể dục, vứt rác vào 
biến tiêu chí và tổ chức mời các nhóm sọt rác mỗi khi các bạn tổ chức sinh 
lên trình bày: sự rõ ràng của lời nói, bày nhật ở lớp, sắp xếp gọn gàng sách đã 
tỏ cảm xúc, sử dụng ngôn ngữ cơ thể. mượn ở thư viện,...Dù làm những việc 
- Kết thúc cuộc thi, “Ban giám khảo” sẽ nhỏ mỗi ngày hay tham gia chiến dịch 
tuyên dương nhóm đạt giải. vệ sinh của trường, bạn sẽ góp phần
Hoạt động 4: Đóng vai
a. Mục tiêu: Biết cách nhắc nhở các 
bạn giữ an toàn khi tham gia các hoạt 
động ở trường.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Từng cá nhân đọc câu hỏi 1, 2 SGK - HS đọc câu hỏi. 
trang 40: - HS trả lời: 
+ Bạn nào trong hình dưới đây có thể - Bạn nam đưa chân xuống cầu có 
bị nguy hiểm, rủi ro khi đi tham quan? thể gặp nguy hiểm, rủi ro khi đi tham 
+ Em sẽ khuyên bạn đó điều gì để bạn quan.
không gặp nguy hiểm? - Em sẽ khuyên bạn đó không nên đưa 
Bước 2: Làm việc nhóm chân xuống cầu như vậy, vì rất dễ 
- GV hướng dẫn HS: trượt chân hoặc sẩy tay sẽ rơi xuống 
+ Chỉ ra bạn có thể gặp nguy hiểm và hồ nước và có thể nguy hiểm đến tính 
đưa ra lời khuyên với bạn. mạng.
+ Phân vai và tập đóng vai trong nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp
 19 - GV mời các nhóm lên bảng đóng vai. 
- HS nhóm khác, GV nhận xét, góp ý 
cho lời khuyên của từng nhóm 
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TRẢI 
NGHIỆM
a.Mục tiêu:Khắc sâu lại kiến thức đã 
học.
b.Cách tiến hành:
+ Em đã được bố mẹ hoặc thầy cô tổ 
 - HS chia sẻ
chức cho đi tham quan bao giờ chưa?
+ Khi đi tham quan, em cần lưu ý điều - HS lắng nghe
gì để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro?- 
GV nhận xét và giúp HS chốt kiến thức.
GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ..
.............. 
 Tự học
 LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN MẪU CÂU AI THẾ NÀO?
 LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đặt được câu mẫu câu Ai thế nào? Đặt được câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mẫu 
câu Ai thế nào? 
- Viết được đoạn văn 4-5 câu kể về ngày đầu em đi học
* Phát triển năng lực văn học: 
- Cảm nhận được cái hay của đoạn văn vừa viết.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí 
thời gian.
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx