Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

TUẦN 10 Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt Góc sáng tạo: Qùa tặng ông bà (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Làm được một món quà tặng ông bà.Lời chúc tình cảm. Bài viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. 2. Phát triển năng lực chu và phẩm chất: - Biết trang trí bài viết bằng tranh ảnh, sản phẩm cắt dán, sản phẩm thủ công Thêm yêu quý và có trách nhiệm với ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: Bà ơi bà. - Chia sẻ về nội dung bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài học. Cách tiến hành: - 3 HS đọc YC của 3 BT. - GV mời 3 HS đọc YC của 3 BT. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn học sinh làm món quà. + Món quà có thể là bưu thiếp kèm lời chúc + Món quà có thể là sản phẩm làm từ đất sét nặn. + Món quà có thể là bức tranh vẽ về ông hoặc bà . HĐ 2: Làm bài Mục tiêu: Hoàn thành BT. Cách tiến hành: - GV YC HS làm quà tặng ông bà trong khoảng 15 phút. Nếu học sinh chưa hoàn - HS làm SP thành về nhà hoàn thành sản phẩm. hôm sau đến lớp trưng bày. HĐ 3: Bình chọn và giới thiệu sản phẩm trước lớp - HS hoàn thành SP ở nhà hôm sau đến lớp trưng bày. HĐ 4: TỰ ĐÁNH GIÁ 1. Yêu cầu Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá những điều HS đã biết, đã làm được sau Bài 12, Bài 13. 2. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh giá: Bảng tự đánh giá gồm 2 cột: nội dung 2 cột có quan hệ với nhau theo từng cặp. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng tự - HS tự đánh giá ở VBT đánh giá. 3. Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh nghiệm cho những bài học sau. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên mặt bàn. - GV dùng máy chiếu qua đầu (overhead) - HS lắng nghe, nhận xét. chiếu kết quả làm bài của 1, 2 HS ( chụp hình KQ bài làm của HS) ; nhận xét, biểu dương HS. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế hoàn thành sản phẩm. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) - HS trả lời + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em cần làm gì để tỏ lòng hiếu kính - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn với ông bà ? bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tiếng việt BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ Chia sẽ và đọc: Con chả biết được đâu (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài thơ Con chả biết được đâu. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết đọc bào thơ với ngữ điệu phù hợp, bộc lộ tình cảm yêu thương sâu lắng của mẹ khi con sắp chào đời. 1.2. Năng lực văn học - Nhận diện được bài thơ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Đối với học sinh - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia phần Chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, - HSQS trả lời nội dung trong mỗi bức mời một số HS trả lời nội dung trong tranh. mỗi bức tranh. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. bàn. - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp lắng nghe. lớp về tranh, ảnh em mang đến, giới - HS lắng nghe. thiệu về bố mẹ mình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm nay chúng ta học Con chả biết được - HS lắng nghe. đâu là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy tình cảm của gia đình đang mong chờ, chào đón em bé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết - HS đọc thầm theo. được đâu. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi hoài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc + Đọc nối tiếp: - HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS - HS thi đọc bài trước lớp. đọc theo nhóm. - HS nhận xét bạn đọc bài. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - 1 đến 2 HS đọc lại cả bài. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS đọc bài tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Toán Bài 36: Luyện tập ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT '1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng , thực hành phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính có nhớ dạng 100 trừ cho 1 số và tính nhẩm phép trừ dạng 100 trừ cho số tròn chục. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Khởi động ( 4- 5 phút) a.Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành -Lớp hát và kết hợp động tác . -Cho lớp hát bài “Hổng dám đâu” - Bạn nhỏ rất chăm chỉ học bài , rất đáng -Bài hát nói về điều gì ? khen . -GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài B.Thực hành, luyện tập( 28-30 phút) Bài 2 (trang 72) a.Mục tiêu: Thực hiện được việc đặt tính rồi tính dạng 100 trừ cho 1 số b. Cách tiến hành 100 100 100 - 14 - 37 - 56 - HS đọc thầm 86 63 44 - Hs trao đổi nhóm đôi - Cá nhân HS làm bài. 100 - 20 - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép tính 80 -HS nhận xét -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - Bài yêu cầu gì? - Phân tích mẫu - Nêu phép tính 100 - 27 - YC HS nêu cách đặt tính ? - Bạn nào giỏi có thể nêu cách thực hiện tính -Nhận xét đúng - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: nói cho nhau nghe cách thực hiện các phép tính rồi điền kết quả vào SGK -Chiếu bài gọi HS lên trình bày KQ thảo luận của các nhóm. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài - HS đọc yêu cầu làm đúng. Tính ( theo mẫu) Bài 4:Mục tiêu: HS biết đặt tính a/ Đặt tínhrồi tính (theo mẫu) 100 - 5 HS nêu cách đặt tính 95 - HS nêu : Vậy 100 - 5 = 95 - Nêu yêu cầu bài 4/73 ? Bài 4a yêu cầu em làm gì - Đọc mẫu * 0 không trừ được 7, lấy 10 trừ 7 bằng 3, - Quan sát mẫu? Em có nhận xét gì viết 3, nhớ 1 .. về mẫu 2 HS nhắc lại cách thực hiện tính. ? Mẫu làm như thế nào - HS thảo luận làm bài. ? Khi đặt tính em cần chú ý gì -Nhóm nào xung phong lên trình bày kết ? Em tính từ đâu quả . -Nhẩm theo mẫu Các bạn nhận xét về kết quả thảo luận của Tương tự HS làm bảng con, bảng nhóm bạn lớp theo tổ Bảng lớp 100 - 7 Tổ 1: 100 - 4 Tổ 2 : 100 - 8 Tổ 3: 100 - 9 - Nhận xét - tuyên dương 2HS nêu - Nêu yêu cầu ý b Lớp Qs và 1 HS đọc mẫu ? Ý b yêu cầu gì ? Tính nhẩm là tính như thế nào HStrả lời - Làm bài Các hàng phải thẳng cột - Nhận xét - Nhẩm từ phải sang trái -Kiểm tra chéo nhóm 2 ? Bài 4 củng cố kiến thức gì Cá nhân *Bài 1,3,5 HDHS làm ở nhà BC - BL Nhận xét 2 HS Bài 6: a.Mục tiêu: Biết giải toán về ít hơn b. cách tiến hành Buổi sáng : 100 chai sữa Buổi chiều ít hơn: 9 chai Buổi chiều : ... chai? - Đọc bài 6 - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho em biết điều gì ? Bài toán yêu cầu em làm gì ? Bài thuộc dạng toán nào - Làm bài - Nhận xét- bổ sung C. Hoạt động vận dụng trải -Hs chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi nghiệm ( 3-5 phút) - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp Bài học hôm nay ,con đã học thêm được ( Liên hệ thực tế) điều gì? -GV yêu cầu HS nêu cách tính bài GV nhận xét tiết học và nhắc HS - Đặt tính và tính 100 - 8 chuẩn bị tiết sau Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt Chia sẽ và đọc: Con chả biết được đâu (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về tình cảm yêu thương, sự quan tâm của cha mẹ và các anh đối với en bé sắp chào đời. Bước đầu hiểu và cảm nhận được ý nghĩa cảu hình ảnh “ con đường tít tắp” ( tương lai của con) trong bài thơ ; tình yêu thương sâu nặng của mẹ, của những người thân trong gia đình. - Ghép được các tiếng yêu, thương, mến, kính ( từ đơn) thành các từ hai tiếng( từ ghép) để làm giàu thêm vốn từ ngữ theo chủ điểm Cha mẹ. Biết đặt câu với từ tìm được 1.2. Năng lực văn học - Nhận diện được bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo (BT1; BT2) - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Đối với học sinh - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động - Kiểm tra đọc Con chã biết được đâu. - GV nhận xét. B. Khám phá 1. HĐ 1: Đọc hiểu - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, đọc thầm theo. trả lời được các CH để hiểu bài thơ. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy Cách tiến hành: nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - Một số HS trả lời CH theo hình - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thức phỏng vấn. VD: thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. + Câu 1: - GV mời một số HS trả lời CH theo HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với hình thức phỏng vấn. ai? HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. + Câu 2: HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để đón con ra đời? HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua chiếc chăn mới dành riêng cho con đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ cho con. + Câu 3: HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh như thế nào? HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”. + Câu 4: HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng: a) Đường giao thông. b) Tương lai của con. c) Hè phố. HS 1: b) Tương lai của con. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. - GV nhận xét, chốt đáp án. 2.HĐ 2: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần thành BT. Luyện tập. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm việc theo cặp, hoàn thành trước lớp. BT. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - Một số HS trình bày kết quả trước HS: lớp. + BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu, - HS lắng nghe. quý, mến, kính với nhau để được ít nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng). Đáp án: Thương yêu, thương mến, thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu mến, quý mến, mến thương, mến yêu, kính yêu, kính quý, kính mến. + BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT 1. VD: Mọi người trong gia đình em đều yêu - HS tự đặt câu vào VBT thương nhau. - Một số HS đọc câu trước lớp Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của chúng em! 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế tình cảm yêu thương các thành viên trong gia đình. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em cần làm gì để tỏ lòng quan tâm, chăm sóc với các thành viên - GV nhận xét tiết học và nhắc HS trong gia đình ? chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tiếng việt Viết: Nghe - viết: Cho con ( tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. 1.2. Năng lực văn học - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân). - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - slide viết bài thơ HS cần chép. b. Đối với học sinh - SGK. Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: Cho con. - Chia sẻ về nội dung bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu lớp đọc thầm theo. cả lớp đọc thầm theo. - HS nghe GV hướng dẫn, nói về - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và nội dung và hình thức của bài thơ. hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS nghe – viết. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS soát lại. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - HS tự chữa lỗi. từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Làm BT Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và 3b. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, YC các HS còn lại làm bài vào VBT. 3a và 3b. - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các - GV mời một số HS nhận xét bài làm HS còn lại làm bài vào VBT. của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + BT 2: - Một số HS nhận xét bài làm của - Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ. bạn. Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. - Tiếng chuông chiều ngân nga. - HS lắng nghe. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra Thành bạn thân thiết hát ca cùng người Thon dài một đốt thế thôi Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga Cái sáo. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - HS trả lời em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS viết bài tốt. - GV nhắc HS về viết hoàn thành ở vở luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Toán Bài 37: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số tính huống gần với thực té 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép trừ, trả lời cho câu hỏi của tình huống, H S có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SHS, bảng phụ, máy tính, ti vi HS: SHS, bảng con, Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động (4-5 phút) a.Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn HS chơi khởi 100 100 2 hs lên bảng - 7 - 5 30 95 nghe b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: Ý nào đúng, ý nào sai? Vì sao - GV cho HS lên bảng và làm bài - giải thích - GV nhận xét - tuyên dương - Gv kết hợp giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành( 28 phút) a.Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính dạng cộng trừ (có nhớ) b. Cách tiến hành: - HS nghe - ghivở Bài 1: Biết đặt tính rồi tính Đặt tính rồi tính ! Nêu yêu cầu bài 1/74 58 + 17 85 - 68 2HS nêu ? Bài 1 yêu cầu em làm gì 2 HS ? Khi đặt tính em cần chú ý gì các hàng phải thẳng cột với nhau ? Em tính từ đâu - Tính từ phải sang trái - Nhận xét - tuyên dương - Làm bài HS làm bảng con, bảng lớp HStrả lời ?Bài 1 củng cố kiến thức gì HS trả lời ? Khi trình bày em cần lưu ý gì Bài 2: Biết ghép được phép tính đúng Xếp các thẻ vào ô thích hợp để tạo thành HStrả lời các phép tính đúng HS trả lời ? Bài 2 yêu cầu em làm gì - Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai nhanh hơn" Đọc yêu cầu bài 2 - GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 2 em lên chơi - quan sát sách - Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh, - Thảo luận nhóm đúng Cá nhân - Đọc lại kết quả đúng đã ghép HS trả lời Bài 4:Biết giải toán dạng nhiều hơn Sơn: 26 quả bóng 2HS Hương nhiều hơn: 14 quả mỗi nhóm 2 bạn Hương: ... quả? ! Bài toán cho biết gì HS lắng nghe ? Bài toán hỏi gì - Nêu bài 4/75 ? Bài toán tuộc dạng toán gì HS trả lời ! Suy nghĩ làm bài HS trả lời - Nhận xét - tuyên dương HS trả lời *Bài 1 ( Cột sau), Bài 3 HDHS làm ở Làm bài vở - bảng lớp nhà 2HS nêu C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm( 2 HS (3-5 phút) a.Mục tiêu :HS tham gia chơi tích cực tìm ra kết quả Tìm phép cộng có kết quả bằng 100 b. Cách tiến hành - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp ( Liên hệ thực tế) ? Bài 5 yêu cầu em làm gì - GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 3 em lên chơi - Đọc yêu cầu bài 5 - Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh, 3-4 hs đúng - Đọc lại kết quả đúng đã ghép HS trả lời - Giải thích kết quả chơi của nhóm mình - Quan sát sách giáo khoa -GV yêu cầu -Thảo luận nhóm - GV chốt lại cách tính Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai nhanh hơn" - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: -Bài học hôm nay ,con đã học thêm được điều gì? HS nêu cách tính bài có 2 dấu phép tính GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt Chữ hoa M ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 1.2. Năng lực văn học - Nhận diện và hiểu về câu tục ngữ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Tự chủ và tự học (Tự luyện viết). - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M. - Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo lời bài - GV mở nhạc bài hát hát: Ở trường cô dạy em thế. - GV nêu MĐYC của bài học. B. Khám phá. HĐ 1: Tập viết chữ hoa M Mục tiêu: Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa M - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ M: - HS QS nhận xét M. + Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét. + Cấu tạo: Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải). Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu. Nét 4: Móc ngược phải. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái một chút và dừng bút ở đường kẻ 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu. Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết chữ M lên bảng, vừa viết vừa - HS theo dõi nhắc lại cách viết. - HD HS viết bảng co M - HS viết bản con M - GV nhận xét. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Một - HS đọc cụm từ ứng dụng con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý nói - HS lắng nghe. một người trong cộng đồng bị tai họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HSQS và nhận xét độ cao của các chữ xét độ cao của các chữ cái: cái: + Những chữ có độ cao 2,5 li: M, b, g. + Chữ có độ cao 2 li: đ. + Chữ có độ cao 1,5 li: t. + Những chữ còn lại có độ cao 1 li: ô, c, o, n, ư, a, u, c. - HS viết bảng con Một - HS viết bảng con Một - GV nhận xet sửa sai cho HS. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ vừa - HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ và cỡ nhỏ vào vở. vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Một con Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào vở. vào vở. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS viết bài tốt. - GV nhắc HS về viết hoàn thành ở vở luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tiếng việt Đọc : Con nuôi (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ + Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện đề cao tình cảm của các thành viên trong gia đình, không phân biệt con đẻ hay con nuôi. - Biết nói lời đồng ý, đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. 1.2. Năng lực văn học - Nhận biết được dấu hiệu về hình thức của truyện( câu văn, đoạn văn, lời đối thoại, lời nhân vật và lời kể chuyện. - Biết bày tỏ sự yêu thích câu văn hay, chi tiết đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với bản thân để thêm yêu thương người thân. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo (BT1; BT2) - Bồi dưỡng tình yêu thương với các thành viên trong gia đình, không phân biệt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_cao.docx