Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

docx 47 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 10
 Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Góc sáng tạo: Qùa tặng ông bà
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: 
- Làm được một món quà tặng ông bà.Lời chúc tình cảm. Bài viết rõ ràng, mắc ít 
lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Phát triển năng lực chu và phẩm chất:
- Biết trang trí bài viết bằng tranh ảnh, sản phẩm cắt dán, sản phẩm thủ công 
Thêm yêu quý và có trách nhiệm với ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Khởi động (4- 5 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
 khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài 
 hát: Bà ơi bà. 
 - Chia sẻ về nội dung bài hát
 - GV liên hệ giới thiệu bài.
 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
 Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài 
 học.
 Cách tiến hành:
 - 3 HS đọc YC của 3 BT.
 - GV mời 3 HS đọc YC của 3 BT.
 - HS lắng nghe.
 - GV hướng dẫn học sinh làm món quà.
 + Món quà có thể là bưu thiếp kèm lời 
 chúc 
 + Món quà có thể là sản phẩm làm từ đất 
 sét nặn.
 + Món quà có thể là bức tranh vẽ về ông 
 hoặc bà .
 HĐ 2: Làm bài
 Mục tiêu: Hoàn thành BT. Cách tiến hành:
- GV YC HS làm quà tặng ông bà trong 
khoảng 15 phút. Nếu học sinh chưa hoàn - HS làm SP
thành về nhà hoàn thành sản phẩm. hôm 
sau đến lớp trưng bày.
HĐ 3: Bình chọn và giới thiệu sản 
phẩm trước lớp
- HS hoàn thành SP ở nhà hôm sau đến 
lớp trưng bày.
HĐ 4: TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Yêu cầu
Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho 
sẵn.
Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá 
những điều HS đã biết, đã làm được sau 
Bài 12, Bài 13.
2. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh 
giá: Bảng tự đánh giá gồm 2 cột: nội dung 
2 cột có quan hệ với nhau theo từng cặp.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng tự - HS tự đánh giá ở VBT
đánh giá.
3. Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thực 
hiện nhiệm vụ
Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh 
nghiệm cho những bài học sau.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS để trang VBT đã đánh 
dấu tên lên mặt bàn.
- GV dùng máy chiếu qua đầu (overhead) - HS lắng nghe, nhận xét.
chiếu kết quả làm bài của 1, 2 HS ( chụp 
hình KQ bài làm của HS) ; nhận xét, biểu 
dương HS.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 
5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những 
điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
hoàn thành sản phẩm.
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ 
thực tế) - HS trả lời + Sau bài học này em biết thêm được 
 điều gì? 
 + Em cần làm gì để tỏ lòng hiếu kính 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn với ông bà ?
 bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Tiếng việt
 BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ
 Chia sẽ và đọc: Con chả biết được đâu
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài thơ Con chả biết được đâu. Biết ngắt nghỉ 
hơi hợp lí. Biết đọc bào thơ với ngữ điệu phù hợp, bộc lộ tình cảm yêu thương 
sâu lắng của mẹ khi con sắp chào đời.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện được bài thơ. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh
- SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được 
 nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo 
 tâm thế hứng thú cho HS và từng 
 bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia 
 phần Chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, - HSQS trả lời nội dung trong mỗi bức mời một số HS trả lời nội dung trong tranh.
mỗi bức tranh.
- GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
bàn. - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả 
- GV mời một số HS giới thiệu trước lớp lắng nghe.
lớp về tranh, ảnh em mang đến, giới - HS lắng nghe.
thiệu về bố mẹ mình.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT 
ĐƯỢC ĐÂU
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm 
nay chúng ta học Con chả biết được - HS lắng nghe.
đâu là lời của người mẹ dành cho em 
bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng 
ta thấy tình cảm của gia đình đang 
mong chờ, chào đón em bé.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết - HS đọc thầm theo.
được đâu.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, 
hỏi hoài.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc
+ Đọc nối tiếp: - HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, 
uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS - HS thi đọc bài trước lớp.
đọc theo nhóm. - HS nhận xét bạn đọc bài.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn 
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - 1 đến 2 HS đọc lại cả bài.
5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS đọc bài tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Toán
 Bài 36: Luyện tập ( Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố kĩ năng , thực hành phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính có nhớ dạng 100 trừ cho 1 số và tính 
nhẩm phép trừ dạng 100 trừ cho số tròn chục.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học trong tính toán và giải 
quyết vấn đề thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ 
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, ti vi ...
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A.Khởi động ( 4- 5 phút)
 a.Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, 
 hứng thú học tập cho HS và kết nối 
 với bài học mới.
 b. Cách tiến hành -Lớp hát và kết hợp động tác .
 -Cho lớp hát bài “Hổng dám đâu” - Bạn nhỏ rất chăm chỉ học bài , rất đáng -Bài hát nói về điều gì ? khen .
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài 
B.Thực hành, luyện tập( 28-30 
phút)
 Bài 2 (trang 72)
a.Mục tiêu: Thực hiện được việc 
đặt tính rồi tính dạng 100 trừ cho 1 
số
b. Cách tiến hành
 100 100 100 
 - 14 - 37 - 56
 - HS đọc thầm 
 86 63 44 - Hs trao đổi nhóm đôi
 - Cá nhân HS làm bài.
100
- 20 - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép tính
 80 -HS nhận xét
-Yêu cầu HS đọc thầm yc.
- Bài yêu cầu gì?
- Phân tích mẫu 
- Nêu phép tính 100 - 27
- YC HS nêu cách đặt tính ?
- Bạn nào giỏi có thể nêu cách thực 
hiện tính 
-Nhận xét đúng
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: 
nói cho nhau nghe cách thực hiện 
các phép tính rồi điền kết quả vào 
SGK
-Chiếu bài gọi HS lên trình bày KQ 
thảo luận của các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài - HS đọc yêu cầu 
làm đúng. Tính ( theo mẫu)
Bài 4:Mục tiêu: HS biết đặt tính 
 a/ Đặt tínhrồi tính (theo mẫu)
 100
 - 5 HS nêu cách đặt tính
 95 - HS nêu :
Vậy 100 - 5 = 95
- Nêu yêu cầu bài 4/73
? Bài 4a yêu cầu em làm gì
- Đọc mẫu * 0 không trừ được 7, lấy 10 trừ 7 bằng 3, 
- Quan sát mẫu? Em có nhận xét gì viết 3, nhớ 1 .. về mẫu 2 HS nhắc lại cách thực hiện tính.
? Mẫu làm như thế nào - HS thảo luận làm bài. 
? Khi đặt tính em cần chú ý gì -Nhóm nào xung phong lên trình bày kết 
? Em tính từ đâu quả .
-Nhẩm theo mẫu Các bạn nhận xét về kết quả thảo luận của 
Tương tự HS làm bảng con, bảng nhóm bạn
lớp theo tổ
Bảng lớp 100 - 7
Tổ 1: 100 - 4 Tổ 2 : 100 - 8 
 Tổ 3: 100 - 9
- Nhận xét - tuyên dương 2HS nêu
- Nêu yêu cầu ý b Lớp Qs và 1 HS đọc mẫu
? Ý b yêu cầu gì
? Tính nhẩm là tính như thế nào HStrả lời
- Làm bài Các hàng phải thẳng cột 
- Nhận xét - Nhẩm từ phải sang trái
-Kiểm tra chéo nhóm 2
? Bài 4 củng cố kiến thức gì Cá nhân
*Bài 1,3,5 HDHS làm ở nhà BC - BL
 Nhận xét 
 2 HS 
Bài 6: 
a.Mục tiêu: Biết giải toán về ít hơn
b. cách tiến hành
Buổi sáng : 100 chai sữa
Buổi chiều ít hơn: 9 chai
Buổi chiều : ... chai?
- Đọc bài 6 - HS đọc yêu cầu.
? Bài toán cho em biết điều gì
? Bài toán yêu cầu em làm gì
? Bài thuộc dạng toán nào
- Làm bài
- Nhận xét- bổ sung
 C. Hoạt động vận dụng trải -Hs chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi
nghiệm ( 3-5 phút)
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp Bài học hôm nay ,con đã học thêm được 
( Liên hệ thực tế) điều gì? 
 -GV yêu cầu HS nêu cách tính bài
GV nhận xét tiết học và nhắc HS - Đặt tính và tính 100 - 8
chuẩn bị tiết sau Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Chia sẽ và đọc: Con chả biết được đâu
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về tình cảm yêu 
thương, sự quan tâm của cha mẹ và các anh đối với en bé sắp chào đời. Bước 
đầu hiểu và cảm nhận được ý nghĩa cảu hình ảnh “ con đường tít tắp” ( tương lai 
của con) trong bài thơ ; tình yêu thương sâu nặng của mẹ, của những người thân 
trong gia đình.
- Ghép được các tiếng yêu, thương, mến, kính ( từ đơn) thành các từ hai tiếng( từ 
ghép) để làm giàu thêm vốn từ ngữ theo chủ điểm Cha mẹ. Biết đặt câu với từ 
tìm được
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện được bài thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân); NL sáng tạo (BT1; BT2)
- Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh
- SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. Khởi động
 - Kiểm tra đọc Con chã biết được đâu.
 - GV nhận xét.
 B. Khám phá
 1. HĐ 1: Đọc hiểu - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp 
 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, đọc thầm theo.
 trả lời được các CH để hiểu bài thơ. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy Cách tiến hành: nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi.
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - Một số HS trả lời CH theo hình 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thức phỏng vấn. VD:
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. + Câu 1:
- GV mời một số HS trả lời CH theo HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với 
hình thức phỏng vấn. ai?
 HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ 
 dành cho em bé sắp chào đời.
 + Câu 2:
 HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì 
 để đón con ra đời?
 HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố 
 đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, 
 thêu vào chiếc khăn cái hoa và cái 
 lá, bố mua chiếc chăn mới dành 
 riêng cho con đắp, bố giặt áo cho 
 con, viết thơ cho con.
 + Câu 3:
 HS 1: Các anh quan tâm đến em bé 
 sắp sinh như thế nào?
 HS 2: Các anh quan tâm đến em bé 
 sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em 
 bé?”.
 + Câu 4:
 HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” 
 trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng:
 a) Đường giao thông.
 b) Tương lai của con.
 c) Hè phố.
 HS 1: b) Tương lai của con.
 - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt 
 đáp án.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
2.HĐ 2: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
tiếng Việt, văn học trong văn bản: Ghép 
được các tiếng cho sẵn thành các từ và 
đặt câu với các từ đó.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện tập.
 - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần 
 thành BT. Luyện tập.
 - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm việc theo cặp, hoàn thành 
 trước lớp. BT.
 - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - Một số HS trình bày kết quả trước 
 HS: lớp.
 + BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu, - HS lắng nghe.
 quý, mến, kính với nhau để được ít nhất 
 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng).
 Đáp án: Thương yêu, thương mến, 
 thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu 
 mến, quý mến, mến thương, mến yêu, 
 kính yêu, kính quý, kính mến.
 + BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm 
 được ở BT 1.
 VD:
 Mọi người trong gia đình em đều yêu - HS tự đặt câu vào VBT
 thương nhau. - Một số HS đọc câu trước lớp
 Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của 
 chúng em!
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 
 5 phút
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những 
 điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 tình cảm yêu thương các thành viên 
 trong gia đình.
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ 
 thực tế) - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các 
 câu hỏi: 
 + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
 + Em cần làm gì để tỏ lòng quan 
 tâm, chăm sóc với các thành viên 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
 trong gia đình ?
 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Viết: Nghe - viết: Cho con
 ( tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng 
cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at.
1.2. Năng lực văn học
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân).
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
- slide viết bài thơ HS cần chép.
b. Đối với học sinh
- SGK. Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi cho học 
 sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời 
 bài hát: Cho con. 
 - Chia sẻ về nội dung bài hát 
 - GV liên hệ giới thiệu bài.
 2. HĐ 1: Nghe – viết
 Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
 chính xác bài thơ Cho con. Qua bài 
 chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 
 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, 
 lùi vào 3 ô.
 Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả 
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu lớp đọc thầm theo.
cả lớp đọc thầm theo. - HS nghe GV hướng dẫn, nói về 
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và nội dung và hình thức của bài thơ.
hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm 
ba mẹ đối với con và hy vọng con sẽ mãi 
ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi 
ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở 
về.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi 
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết 
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết: - HS nghe – viết.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho 
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS. - HS soát lại.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - HS tự chữa lỗi.
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề 
vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét 
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách 
trình bày.
3. HĐ 2: Làm BT
Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ ng / 
ngh, chữ ch / tr, ac / at.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT 
2, 3a và 3b.
- GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 
YC các HS còn lại làm bài vào VBT. 3a và 3b.
- GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các 
- GV mời một số HS nhận xét bài làm HS còn lại làm bài vào VBT.
của bạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + BT 2: - Một số HS nhận xét bài làm của 
 - Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ. bạn.
 Gió thổi hàng cây nghiêng ngả.
 - Tiếng chuông chiều ngân nga. - HS lắng nghe.
 + BT 3:
 a) Chữ ch hay tr?
 Một mẹ sinh được triệu con
 Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha
 Mặt mẹ tươi đẹp như hoa
 Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn.
 Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là 
 mặt trời.
 b) Vần ac hay at?
 Từ tre từ trúc mà ra
 Thành bạn thân thiết hát ca cùng người
 Thon dài một đốt thế thôi
 Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga
 Cái sáo.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - HS trả lời
 em biết thêm được điều gì? Em biết làm 
 gì?
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS viết bài tốt.
 - GV nhắc HS về viết hoàn thành ở vở 
 luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Toán
 Bài 37: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số 
tính huống gần với thực té 2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí 
giải cách thực hiện bài tập của mình. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập 
luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực 
tiễn HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép trừ, 
trả lời cho câu hỏi của tình huống, H S có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề 
toán học, NL mô hình hóa toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SHS, bảng phụ, máy tính, ti vi
HS: SHS, bảng con, Vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HĐ của GV HĐ của HS
A. Khởi động (4-5 phút)
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn HS chơi
khởi
 100 100
 2 hs lên bảng
- 7 - 5
 30 95
 nghe
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố 
bạn”: Ý nào đúng, ý nào sai? Vì sao
- GV cho HS lên bảng và làm bài - giải 
thích 
- GV nhận xét - tuyên dương
- Gv kết hợp giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành( 28 phút)
a.Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính 
dạng cộng trừ (có nhớ) 
b. Cách tiến hành:
 - HS nghe - ghivở
Bài 1:
Biết đặt tính rồi tính
Đặt tính rồi tính
 ! Nêu yêu cầu bài 1/74
 58 + 17 85 - 68
 2HS nêu
? Bài 1 yêu cầu em làm gì
 2 HS 
? Khi đặt tính em cần chú ý gì
 các hàng phải thẳng cột với nhau
? Em tính từ đâu
 - Tính từ phải sang trái
- Nhận xét - tuyên dương 
 - Làm bài
 HS làm bảng con, bảng lớp 
 HStrả lời
?Bài 1 củng cố kiến thức gì
 HS trả lời
? Khi trình bày em cần lưu ý gì
Bài 2: Biết ghép được phép tính đúng
Xếp các thẻ vào ô thích hợp để tạo thành 
 HStrả lời
các phép tính đúng
 HS trả lời
? Bài 2 yêu cầu em làm gì
- Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai nhanh 
hơn" Đọc yêu cầu bài 2
- GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 2 em lên chơi - quan sát sách
- Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh, - Thảo luận nhóm
đúng
 Cá nhân
- Đọc lại kết quả đúng đã ghép
 HS trả lời
Bài 4:Biết giải toán dạng nhiều hơn Sơn: 26 quả bóng 2HS
Hương nhiều hơn: 14 quả mỗi nhóm 2 bạn
Hương: ... quả?
! Bài toán cho biết gì HS lắng nghe
? Bài toán hỏi gì - Nêu bài 4/75
? Bài toán tuộc dạng toán gì HS trả lời
! Suy nghĩ làm bài HS trả lời
- Nhận xét - tuyên dương HS trả lời
*Bài 1 ( Cột sau), Bài 3 HDHS làm ở Làm bài vở - bảng lớp
nhà
 2HS nêu
C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm( 
 2 HS 
(3-5 phút)
a.Mục tiêu :HS tham gia chơi tích cực 
tìm ra kết quả
Tìm phép cộng có kết quả bằng 100
b. Cách tiến hành
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp ( Liên hệ 
thực tế)
? Bài 5 yêu cầu em làm gì
 - GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 3 em lên chơi
 - Đọc yêu cầu bài 5
- Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh, 
 3-4 hs
đúng
- Đọc lại kết quả đúng đã ghép
 HS trả lời
- Giải thích kết quả chơi của nhóm mình
 - Quan sát sách giáo khoa
-GV yêu cầu 
 -Thảo luận nhóm
- GV chốt lại cách tính 
 Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai nhanh 
 hơn" - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 hỏi:
 -Bài học hôm nay ,con đã học thêm 
 được điều gì?
 HS nêu cách tính bài có 2 dấu phép tính
GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn 
bị tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Chữ hoa M
 ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một 
con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
quy định.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện và hiểu về câu tục ngữ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Tự chủ và tự học (Tự luyện viết).
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ M.
- Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
b. Đối với học sinh
- SGK. Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Khởi động (4- 5 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
 khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo lời bài 
 - GV mở nhạc bài hát hát: Ở trường cô dạy em thế.
 - GV nêu MĐYC của bài học.
 B. Khám phá.
 HĐ 1: Tập viết chữ hoa M
 Mục tiêu: Biết viết các chữ cái M viết 
 hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
 dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ 
 nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối 
 chữ đúng quy định.
 Cách tiến hành:
 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa M
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
 xét mẫu chữ M:
 - HS QS nhận xét M.
 + Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét.
 + Cấu tạo:
 Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 
 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang 
 phải).
 Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở 
 cuối nét.
 Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu.
 Nét 4: Móc ngược phải.
 + Cách viết:
 Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét 
 móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, 
chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét 
thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái 
một chút và dừng bút ở đường kẻ 1.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, 
chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét 
thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 
thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi 
lượn ở hai đầu.
Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, 
chuyển hướng đầu bút để viết nét móc 
ngược phải. Dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV viết chữ M lên bảng, vừa viết vừa - HS theo dõi
nhắc lại cách viết.
- HD HS viết bảng co M - HS viết bản con M
- GV nhận xét.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Một - HS đọc cụm từ ứng dụng
con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
- GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý nói - HS lắng nghe.
một người trong cộng đồng bị tai họa, 
đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau 
xót.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HSQS và nhận xét độ cao của các chữ 
xét độ cao của các chữ cái: cái:
+ Những chữ có độ cao 2,5 li: M, b, g.
+ Chữ có độ cao 2 li: đ.
+ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
+ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: ô, c, 
o, n, ư, a, u, c.
- HS viết bảng con Một - HS viết bảng con Một
- GV nhận xet sửa sai cho HS.
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ vừa - HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ 
và cỡ nhỏ vào vở. vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Một con 
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào vở.
vào vở.
5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS viết bài tốt.
 - GV nhắc HS về viết hoàn thành ở vở 
 luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Đọc : Con nuôi
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
+ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu 
chuyện đề cao tình cảm của các thành viên trong gia đình, không phân biệt con 
đẻ hay con nuôi.
- Biết nói lời đồng ý, đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận biết được dấu hiệu về hình thức của truyện( câu văn, đoạn văn, lời đối 
thoại, lời nhân vật và lời kể chuyện.
- Biết bày tỏ sự yêu thích câu văn hay, chi tiết đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với 
bản thân để thêm yêu thương người thân.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân); NL sáng tạo (BT1; BT2)
- Bồi dưỡng tình yêu thương với các thành viên trong gia đình, không phân biệt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Khởi động (4- 5 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
 khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát
 - Cả lớp hát và vận động theo lời bài 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_cao.docx