Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

docx 53 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀI DẠYTUẦN 1B - LỚP 2 A
 Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
 Chia sẻ về chủ điểm và bài đọc 1: Làm việc thật là vui ( 2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo 
 luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm 
 từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).
 - Năng lực đặc thù:
 + Năng lực ngôn ngữ:
* Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu 
và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
* Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của 
mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. 
Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
* Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các 
từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
 + Năng lực văn học:
* Nhận diện được bài văn xuôi.
* Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
* Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: 
yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui 
 trong lao động, học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Kế hoạch bài dạy
- Máy tính, tivi
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
 dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
 hứng thú cho HS và từng bước làm quen 
 bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, 
 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. quan sát các bức tranh.
 - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em 
 là búp măng non nói về các bạn thiếu 
 - HS lắng nghe.
 nhi – những măng non, tương lai của đất 
 nước đang hớn hở tới trường. Bài học 
 mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế 
 giới xung quanh các con thật đẹp, thật 
 vui, mọi người, mọi vật đều làm công 
 việc của mình.
 - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp 
 Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm 
 sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung vụ GV đặt ra.
 quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả 
 lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS 
 thực hiện nhiệm vụ.
 - GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết - Một vài nhóm báo cáo kết quả, các 
 quả, các nhóm khác bổ sung theo các nhóm khác bổ sung.
 nhóm sự vật: 
 + Tranh gồm những ai?
 + Tranh có những vật gì? 
 + Tranh có những con gì?
 - GV chốt đáp án
 - HS nghe GV chốt đáp án.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời 
 câu hỏi 2,3.
 - HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo theo từng câu.
 + Câu 2: Mỗi người trong tranh làm 
 việc gì?
 Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, 
 mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai 
 HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây 
 đang xây một bức tường.
 + Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong 
 tranh có ích gì?
 Trả lời: Con trâu giúp người cày 
 ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / 
 Đèn đường chiếu sáng đường phố. / 
 Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho 
 quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. 
- GV nhận xét, dẫn dắt tới bài đọc. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc 
BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI sống thêm tươi đẹp.
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở 
đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi 
người một công một việc để xây dựng 
nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, 
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm 
việc thật là vui.
 - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy 
toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có 
âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ 
phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi 
đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. 
Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc 
thầm nhanh hơn lớp 1.
Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: 
Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi 
nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: - HS lắng nghe.
sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV hướng dẫn HS đứng lên đọc tiếp 
nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, 
GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV:
cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi 
 + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt 
đúng và đọc đoạn văn với giọng thích 
 các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối 
hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu 
 đến hết bài.
hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / 
cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân 
thêm tưng bừng. ...
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: 
Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong 
nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 + HS làm việc nhóm đôi.
đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp 
lắng nghe, bình chọn. + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp 
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả theo cặp. Cả lớp bình chọn.
bài với giọng vừa phải, không đọc quá + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
to.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
bài.
 TIẾT 2
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ 
trong bài. Trả lời được các câu hỏi về 
công việc của mỗi người, vật, con vật. 
Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi 
vật đều làm việc. Làm việc mang lại 
niềm hạnh phúc, niềm vui.
Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói 
 trong bài đọc làm việc gì? CH. + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
 + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc 
 nào cũng vui? Chọn ý em thích:
 a) Vì bé làm việc có ích.
 b) Vì bé yêu những việc mình làm.
 c) Vì bé được làm việc như mọi vật, 
 mọi người.
 - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời 
 CH bằng trò chơi phỏng vấn.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH:
nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài 
 + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, 
bằng trò chơi phỏng vấn.
 báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời 
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải 
phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. 
tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm 
tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé 
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
lời. Sau đó đổi vai. + Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời.
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó 
đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, 
mọi người đều làm việc. Làm việc mang 
lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm 
việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc 
mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm 
vui rất lớn.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật 
(người, vật, con vật, thời gian). Tìm 
thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ 
người, vật, con vật, thời gian. Cách tiến hành:
4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào 
toa tàu) - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn 
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả đọc, quan sát tranh minh hoạ.
lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh 
hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển 
đều ghi từ ngữ trên đó. - HS quan sát, đọc theo GV.
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp 
đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu 
cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người 
– Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa 
chở Thời gian. - HS lắng nghe GV giải thích.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to 
ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi 
hành khách vào đúng toa. Đưa người 
vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở 
Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, 
đưa thời gian vào toa chở Thời gian.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức 
 - Cả lớp chơi trò chơi.
chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khách 
vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng.
 - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
 thống nhất đáp án.
+ Toa chở Người: em, mẹ.
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, 
trời, (quả) vải.
+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu.
 - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp 
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.
 vào các toa.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các 
từ đã xếp vào các toa.
4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các 
từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian) - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc 
 thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp 
 - HS lưu ý.
đọc thầm theo.
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết ở bên ngoài bài đọc. quả. VD:
 - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy 
 cáo kết quả. giáo, cô giáo,...
 + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, 
 áo quần, lê, ổi...
 + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, 
 ngan,...
 + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, 
 giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, 
 Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông...
 - HS lắng nghe, quan sát.
 - GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm 
 ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: 
 Các từ chỉ người, vật, con vật, thời 
 gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. - Một vài HS nhắc lại.
 - GV mời một vài HS nhắc lại.
 5. Củng cố, dặn dò
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn 
 đoạn của bài. của bài.
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học 
 em biết thêm được điều gì? Em biết làm - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
 gì?
 - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS học tốt. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập 
 đọc sau.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc 
 Mỗi người một việc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ..
 ____________________________________
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 (Tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời 
được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực 
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong 
khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi
- Học sinh: SGK, vở, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo video bài 
hát vận động bài Tập đếm hát Tập đếm.
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu 
bài học)
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP 
Bài 1 Đọc và xác định yêu cầu bài.
- a) GV ghi bài 1a, HD HS xác định - HSlàm VBT
yêu cầu bài.
- GV chữa bài
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 
100 được săp xếp theo thứ tự nào đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ 
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng bé đến lớn
những cách nào? + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo 
+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh chục, đếm từ một số nào đó, đếm 
các số như thế nào? thêm, đếm bớt .
 + Nêu các số tròn chục? + số nào đếm trước thì bé hơn, số 
 nào đếm sau thì lớn hơn,..
+ Nêu các số có hai chữ số giống + 10,20,30,40,50,60,70,80,90
nhau? + 11,22,33,44,55,66,77,88,99 - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi
b)
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào? - Đọc và xác định yêu cầu bài.
+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào? - Hs làm vở ô li 
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 1
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + số 10
- GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững + số 9
thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự + số 99
đúng Bảng số 100 + hs lắng nghe
Bài 2: 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. + đọc đề bài
 + làm VBT
- Chữa bài dưới hình thức trò chơi: + cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng 
Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai chữa bài
nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 
là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành 
hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút 
dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết 
bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh 
hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực 
tế chơi GV kết luận.
-Hs đọc yêu cầu bài 2b + đọc đề bài
- HDHS xác định yêu cầu bài tập và 
làm bài + làm vở
- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố 
bạn “ theo từng cặp đôi + Từng cặp chữa bài
- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải 
xác định được số chục, số đơn vị trong 
số có hai chữ số, viết số có hai chữ số 
dưới dạng tổng các số tròn chục và số 
đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số 
khi biết số chục và số đơn vị để vận 
dụng làm dạng bài trên.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: TRÒ CHƠI: VÒNG QUAY MAY MẮN
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách 
chơi, luật chơi.
- GV cho HS chơi. GV xoay vòng 
quay, đến tên bạn nào thì bạn đó nêu 
phép tính mà GV đã chuẩn bị sẵn.
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ
- GV nêu lại nội dung bài. Hs lắng nghe
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm 
bài tập trong VBT toán.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 ..
 ______________________________________
Buổi chiều
 Tiếng Việt
 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
 Bài viết 1- Tập chép: Đôi bàn tay bé ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
* Năng lực ngôn ngữ:
- Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình 
bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
- Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống.
- Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ 
cái.
* Năng lực văn học: 
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả.
2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
2.1. Giáo viên: Máy tính, ti vi
2.2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, 
rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT.
Cách tiến hành:
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý về - HS lắng nghe.
yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, 
viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho 
tiết học (vở, bút, bảng,...). - HS lắng nghe.
- GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên 
nhẫn khi làm BT.
B. DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài 
học (như trong phần Mục tiêu yêu cầu 
cần đạt).
Hoạt động 2: Tập chép
Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ 
Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, 
hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, 
chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 
3 ô li tính từ lề vở.
Cách tiến hành:
- GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo.
chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp 
nhìn lên bảng, đọc thầm theo.
- GV mời một số HS đọc lại bài thơ - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, 
trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm cả lớp đọc thầm theo.
theo.
- GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD:
nhận xét bài thơ:
+ Bài thơ nói điều gì? + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng 
 năng, chăm chỉ, rất đáng yêu.
+ Tên bài được viết ở vị trí nào? + Tên bài được viết ở giữa trang vở, 
 cách lề khoảng 4 ô li.
+ Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 
mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô nào? li tính từ lề vở.
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp 
yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - HS lắng nghe.
HS chuẩn bị viết.
- GV nhắc HS chú ý chép đúng những - HS lắng nghe, lưu ý.
từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng 
năng, xâu kim, nhanh nhẹn,...
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết 
vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. 2, tập một, chép vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút 
lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
bài chép.
- GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình.
các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình 
bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa 
bài của mình.
Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k
Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả c/ k. 
Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào 
chỗ trống. - HS lắng nghe.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c - HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và 
hoặc k để điền phù hợp với ô trống. k, lắng nghe GV chốt đáp án.
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính 
tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm 
a, o, ô, u, ư. bài vào vở.
- GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở 
Luyện viết 2, tập một. GV mời 1 HS - Một số HS trình bày bài làm của 
lên làm BT trên bảng. mình và nhận xét bài trên bảng của 
- GV mời một số HS nhận xét bài làm bạn.
trên bảng của bạn và trình bày bài làm - HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở.
của mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, 
nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu 
HS tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ.
Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 
chữ cái
Mục tiêu: Viết đúng 9 chữ cái đầu 
trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc 
lòng tên 9 chữ cái.
Cách tiến hành:
- GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ 
cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những - HS lắng nghe.
chữ cái còn thiêu theo tên chữ.
 - Cả lớp đọc theo GV.
 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS 
 còn lại làm bài vào VBT.
- GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả 
lớp đọc. - HS lắng nghe, sửa vào VBT.
- GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, 
yêu cầu các HS còn lại làm bài vào 
VBT.
- GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, 
d, đ, e, ê.
- GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại 
chữ cái tại lớp. lớp.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã 
học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ 
viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ 
những HS vừa viết xong bài trên lớp giao về nhà.
về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 .. 
 _______________________________
 Tự học
 Luyện viết: Làm việc thật là vui
I. YÊU CẦY CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Tập chép đoạn 1 bài Làm việc thật là vui. Qua bài chép, trình bày sạch sẽ, gọn 
gàng.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của đoạn văn
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
2.1. Giáo viên: 
- Máy tính, ti vi, SGK
- Học sinh: vở luyện viết
2.2. Học sinh: SGK, Vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - HS lắng nghe.
học
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- GV đọc sgk HS cần tập chép: Làm - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo.
việc thật là vui yêu cầu cả lớp nhìn lên 
bảng, đọc thầm theo. -
- GV mời một số HS đọc lại đoạn văn Một số HS đọc lại đoạn thơ trước 
trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm lớp, cả lớp đọc thầm theo.
theo.
- GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS - HS nghe câu hỏi và trả lời. 
nhận xét đoạn thơ - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp 
+ Đoạn văn nói điều gì? lắng nghe, nhận xét.
+ Đoạn văn có mấy câu? - HS lắng nghe.
+ Những chữ nào viết hoa, vì sao?
 - HS lắng nghe, lưu ý.
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện 
HS chuẩn bị viết. viết 2, tập một, chép vào vở.
- GV nhắc HS, HS viết bảng con một - HS viết bảng con
số từ ngữ: quang ta, mùa màng, bận 
rộn,... - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút 
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. 
GV theo dõi, uốn nắn. - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa 
lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối 
bài chép.
- GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về 
các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình 
bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa 
bài của mình.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ 
viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ____________________________________________
 Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2022
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 (Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số 
- Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm 
quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư 
duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong 
khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Máy tính, ti vi
Học sinh: SGK, vở, nháp, ...
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo video bài 
hát vận động bài Tập đếm hát Tập đếm.
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu 
bài học)
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP 
Bài 3:
- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu bài.
cầu bài. - làm vở
- Gv chiếu slide - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến:
- GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ * các câu trả lời của hs dưới đây là 
Đ/S dự kiến
* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách + số nào đếm trước thì bé hơn
so sánh hai số: + ta so sánh số hàng chục trước, số 
+ Muốn so sánh các số có hai chữ số ta nào có hàng chục lớn hơn thì số đó 
làm như thế nào? lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau 
+ Ngoài cách so sánh trên ta còn cách ta so sánh đến hàng đơn vị.
nào nữa ? + hs nêu
+ yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép + Hs trả lời
tính b, rồi kết luận đ hay s
+ Hiện kết quả đáp án trên slide + hs lắng nghe
*Câu hỏi phát triển năng lực:
+ Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, 
số nào bé nhất? 
- GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các 
số có hai chữ số, ta so sánh chữ số 
hàng chục trước, số nào có hàng chục 
lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng 
chục bằng nhau ta so sánh đến hàng 
đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn 
thì số đó lớn hơn.
Bài 4: 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. + hs đọc
- Gv bật slide hình mẫu + cả lớp quan sát 
- Ước lượng theo nhóm chục:
+ hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số + hs trả lời con số ước lượng theo 
lượng quyển sách bằng cách nào? quan sát bằng mắt + từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi + 10 quyển sách / 1 chục quyển sách
ước lượng? + hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả
-Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: - hs phân tích mẫu để nhận biết các 
Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô thao tác ước lượng:
xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó + ước lượng theo nhóm chục:bạn gái 
cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 ước lượng mỗi chồng sách có 
chục quyển sách. khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 
 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục 
 quyển sách
 + hs đếm
- yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết 
quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục + hs trả lời số lượng sách có sau khi 
sau khi san thành các chồng 1 chục đếm.
quyển sách )
- Đối chiếu số lượng ước lượng ban 
đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách.
- Gv chiếu slide 
- Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: 
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi 
ước lượng số con trong hình và kiểm tra 
bằng cách đếm lại: + trả lời theo ước lượng qua quan sát 
+ ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ hình vẽ
) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được 
chọn là số kiến trong một hàng) + hs đếm và đối chiếu
+ đếm để kiểm tra số lượng và đối 
chiếu vơi sước lương ban dầu
- GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng + hs lắng nghe
theo nhóm chục:
+ Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 
1 chục
+ Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu 
vì trong cuộc sống không phải lúc nào 
ta cũng có thể đếm được chính xác số 
lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước 
lượng để biết số lượng gần đúng là rất 
cần thiết.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
-Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho hs - Hs nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên 
ước lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ gọi chơi
chiếu trên tivi( 2-3 hình vẽ ) - Hs nhận xét kết quả bạn chơi
- GV nêu lại nội dung bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) 
 .
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
 Bài viết 1 : Tập viết: Chữ hoa A( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
* Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng 
ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
* Năng lực văn học: 
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng
2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ A.
- Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng 
dụng trên dòng kẻ ô li.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, rèn luyện 
tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT.
Cách tiến hành:
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu 
của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn 
bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...).
- GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT.
B. DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1: Viết chữ A hoa 
Mục tiêu: Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa 
và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập 
tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều 
nét, nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: 
Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. GV chốt - HS quan sát, trả lời câu hỏi.
đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét, cao 5 li.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần giống nét 
móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và - HS quan sát, lắng nghe.
nghiên về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 
là nét lượn ngang.
- GV hướng dẫn HS cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK 3), - HS quan sát, lắng nghe.
viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng 
về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK 
6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển 
hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở 
ĐK 2.
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết 
nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.
- GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) - HS quan sát.
trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS 
theo dõi.
- HS viết vào bảng con - HS viết bảng con
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Hướng dẫn HS viết chữ A trong vở Luyện - HS viết vào vở
viết.
2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng(15p)
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng ngập - HS đọc câu ứng dụng.
tràn biển rộng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) 
và h, g, b cao mấy li? Chữ p cao mấy li? Chữ t - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời: 
cao mấy li? Những chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao 
r) cao mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, 2,5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5 
sau đó chốt đáp án. li. Những chữ còn lại cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên A, ă. - HS lưu ý.
Dấu nặng đặt dưới â,...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở - HS viết câu ứng dụng vào vở.
Luyện viết 2, tập một.
- GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn 
bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm 
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách vụ giao vể nhà.
giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS vừa viết 
xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết 
thêm phần bài ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .
 _________________________________________
Buổi chiều:
 Tiếng Việt
 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
 Bài đọc 2: Mỗi người một việc( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ phát âm 
sai và viết sai... Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, câu thơ. Tốc độ đọc 60 tiếng / 
phút.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_1_tiep_theo_nam_hoc_2022.docx