Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Thúy
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số đến 100 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính, SGK - Học sinh: SGK, vở ô li, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo video bài hát 1.1.Ổn định Tập đếm - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm 1.2. Dạy bài mới 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập 2.1a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi - Đọc và xác định yêu cầu bài. đọc Bảng các số từ 1 đến 100 - hs làm VBT Mục tiêu: Hs nắm chắc thứ tự số để * các câu trả lời của hs dưới đây là dự điền đúng Bảng số 100. kiến - GV chữa bài bằng máy soi vở + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo 100 được săp xếp theo thứ tự nào chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt . + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng + số nào đếm trước thì bé hơn, số nào những cách nào? đếm sau thì lớn hơn,.. + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các + 10,20,30,40,50,60,70,80,90 số như thế nào? + Nêu các số tròn chục? + 11,22,33,44,55,66,77,88,99 + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? + hs kiểm tra nhau Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi -Hs đổi chéo VBT kiểm tra - Chiếu slide đáp án 2.2.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: Mục tiêu: Hs biết được giá trị của một số trong Bảng số 100 - GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu bài. cầu bài. - Hs làm vở ô li - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + số 1 + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + số 10 + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 9 + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + số 99 - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững + hs lắng nghe thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 Bài 2.a Số? Mục tiêu: Hs biết xác định số chục và số + đọc đề bài đơn vị trong một số có hai chữ số + làm VBT - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. + cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng - Gv chiếu slide chữa bài Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. b.Trả lời các câu hỏi ? Mục tiêu: Hs biết phân tích cấu tạo số theo chục và đơn vị -Hs đọc yêu cầu bài 2b + đọc đề bài - Gv chiếu slide - HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm + làm VBT bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố + Từng cặp chữa bài bạn “ theo từng cặp đôi - GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm bốn . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - HS thảo luận nhóm 4. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . *Hoạt động nối tiếp (Củng cố - Dặn - HS lắng nghe. dò) - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm - HS quan sát hướng dẫn. bài tập trong VBT toán. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................ Tiếng việt BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM Chia sẻ về chủ điểm và bài đọc 1: Làm việc thật là vui (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian). - Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: * Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. * Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. * Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. + Năng lực văn học: * Nhận diện được bài văn xuôi. * Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. * Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập). 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, trang 4, 5, quan sát các bức tranh. quan sát các bức tranh. - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu - HS lắng nghe. nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình. - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống nhiệm vụ GV đặt ra. xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung theo các - Một vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm sự vật: nhóm khác bổ sung. + Tranh gồm những ai? + Tranh có những vật gì? + Tranh có những con gì? - HS nghe GV chốt đáp án. - GV chốt đáp án - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời - HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo câu hỏi 2,3. theo từng câu. + Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì? Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường. + Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì? Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. - GV nhận xét, dẫn dắt tới bài đọc. BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người một công một việc để xây dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV: lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho đến hết bài. HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... + HS làm việc nhóm đôi. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp nhóm. theo cặp. Cả lớp bình chọn. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. TIẾT 2 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. - 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH: Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói niềm hạnh phúc, niềm vui. trong bài đọc làm việc gì? Cách tiến hành: + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào? - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc 3 CH. nào cũng vui? Chọn ý em thích: a) Vì bé làm việc có ích. b) Vì bé yêu những việc mình làm. c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH: + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải bằng trò chơi phỏng vấn. chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng + Câu 3: HS trả lời theo ý thích. viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. + Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. + Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời + Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời. - GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. Cách tiến hành: - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn 4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào đọc, quan sát tranh minh hoạ. toa tàu) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh - HS quan sát, đọc theo GV. hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó. - GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người - HS lắng nghe GV giải thích. – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian. - GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian. - Cả lớp chơi trò chơi. - GV chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khách làm, thống nhất đáp án. vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: + Toa chở Người: em, mẹ. + Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa. + Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu. + Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc từ đã xếp vào các toa. thầm theo. 4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các - HS lưu ý. từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian) - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp quả. VD: đọc thầm theo. + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy - GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó giáo, cô giáo,... ở bên ngoài bài đọc. + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo tóc, áo quần, lê, ổi... cáo kết quả. + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,... + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông... - HS lắng nghe, quan sát. - GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: - Một vài HS nhắc lại. Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. - GV mời một vài HS nhắc lại. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn chuẩn bị cho tiết học sau. của bài. Cách tiến hành: - GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. đoạn của bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - HS lắng nghe. em biết thêm được điều gì? Em biết làm - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập gì? đọc sau. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. .. CHIỀU Tiếng Việt BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM Bài viết 1: Chính tả: Tập chép: Đôi bàn tay bé ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. * Năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 21. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2.2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. MỞ ĐẦU Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. Cách tiến hành: - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về - HS lắng nghe. yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...). - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học (như trong phần Mục tiêu yêu cầu cần đạt). Hoạt động 2: Tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Cách tiến hành: - GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo. chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo. - GV mời một số HS đọc lại bài thơ - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: nhận xét bài thơ: + Bài thơ nói điều gì? + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng năng, chăm chỉ, rất đáng yêu. + Tên bài được viết ở vị trí nào? + Tên bài được viết ở giữa trang vở, cách lề khoảng 4 ô li. + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô nào? li tính từ lề vở. - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - HS lắng nghe. HS chuẩn bị viết. - GV nhắc HS chú ý chép đúng những - HS lắng nghe, lưu ý. từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng, xâu kim, nhanh nhẹn,... - GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. 2, tập một, chép vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. bài chép. - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của mình. Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả c/ k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c - HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và hoặc k để điền phù hợp với ô trống. k, lắng nghe GV chốt đáp án. - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm a, o, ô, u, ư. bài vào vở. - GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở Luyện viết 2, tập một. GV mời 1 HS - Một số HS trình bày bài làm của lên làm BT trên bảng. mình và nhận xét bài trên bảng của - GV mời một số HS nhận xét bài làm bạn. trên bảng của bạn và trình bày bài làm - HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở. của mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu HS tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ. Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ cái Mục tiêu: Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. Cách tiến hành: - GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những - HS lắng nghe. chữ cái còn thiêu theo tên chữ. - Cả lớp đọc theo GV. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS còn lại làm bài vào VBT. - GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả lớp đọc. - HS lắng nghe, sửa vào VBT. - GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào VBT. - GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. - GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại chữ cái tại lớp. lớp. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ những HS vừa viết xong bài trên lớp giao về nhà. về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................ Tự nhiên và xã hội Các thế hệ trong gia đình (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, ) - Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: + Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. + Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. b. Phẩm chất: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. *Tích hợp mục 1, 2 của chủ đề 5: Gia đình truyền thống ở địa phương em.vào phần khám phá Bài 1: Các thế hệ trong gia đình ( tiết 1) bằng hình thức N2 và chia sẻ trước lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2.1. Giáo viên: SGK, BP 2.2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới trực tiếp vào bài Các thế hệ - HS lắng nghe trong gia đình (tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 2, 3, 4 SGK trang 8 và trả lời câu hỏi: + Nói về sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình bạn Hà, bạn An. + Kể tên một số việc làm thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình em. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình - HS trả lời: bày kết quả làm việc trước lớp. + Hình 1: Bố và anh Hà chơi cờ. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ + Hình 2: Mẹ Hà đưa Hà đi khám sung câu trả lời. bệnh. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện + Hình 3: Gia đình An tặng quà bà câu trả lời. nhân dịp mừng thọ. + Hình 4: Gia đình An vui vẻ, quây quần bên mâm cơm. - GV mời đại diện một số HS chia sẻ - HS trả lời: Các việc làm thể hiện sự các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa thương nhau giữa các thế hệ trong các thế hệ trong gia đình mình (GV gia đình mình: khuyến khích HS có ảnh minh họa). + Ông bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, cháu nhổ tóc trắng, tóc sâu cho bà; đọc báo cho ông nghe. + Bố mẹ đưa các con đi chơi công viên ngày cuối tuần; các con giúp bố mẹ nhặt rau, quét nhà,,.. - Vì sao mọi người trong gia đình cần - HS trả lời: Mọi người trong gia chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm thương nhau? sóc, yêu thương nhau vì để mọi người đều vui vẻ, khỏe mạnh, tạo ra không khí gia đình ấm áp, hạnh phúc,... HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương đối với các thành viên trong gia đình Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. 2, 3, 4 trong SGK trang 9 và trả lời câu hỏi: + Bạn Hà và bạn An đang làm gì để thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương với những thành viên thuộc các thế hệ trong gia đình?(1) + Hãy nói sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu thương với các thành viên trong gia đình em? (2) - GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một việc làm, một hoạt động mà các thành viên trong nhóm đã nói để đóng vai thể hiện trước lớp (3). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm trình bày - HS phân vai, đóng vai. kết quả làm việc trước lớp. + Một nhóm trả lời câu (1), các nhóm - HS trả lời: khác nhận xét, bổ sung. (1): + Một nhóm trả lời câu (2), các nhóm + Tranh 1 : bóp vai cho bà khác nhận xét, bổ sung. + Tranh 2 : giúp bố thu hoạch rau + Hai nhóm trả lời câu (3), các nhóm + Tranh 3 : xếp quần áo gọn gàng khác bình luận, hoàn thiện phần đòng + Tranh 4 : Làm thiệp tặng mẹ vai thể hiện của nhóm bạn. (2): Sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện yêu thương với các thành viên trong câu trả lời và phần trình bày của các gia đình em: nhóm. + Ông chơi gập máy bay cùng các cháu. + Bố bổ hoa quả cho cả nhà cùng ăn + Mẹ bóp vai cho bà,... HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV hỏi thêm HS: Em thích làm việc - HS đồng thanh hát bài Cả nhà nào nhất? thương nhau, 3 ngọn nến lung linh. - GV chốt lại bài học: Bắt nhịp cho cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau, 3 ngọn nến lung linh để HS thấy được sự quan trọng của gia đình, HS cần biết quý trọng tất cả các thế hệ trong gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................ Tự học Luyện viết: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI 1. Yêu cầu cần đạt: - Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe viết chính xác đoạn văn Làm việc thật là vui. Biết trình bày đoạn văn, chữ đầu mỗi dòng viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, slide viết bài thơ HS cần chép 2.2. Học sinh: SGK, Vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - HS lắng nghe. học HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo. chép: Làm việc thật là vui. yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo. - - GV mời một số HS đọc lại bài thơ Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: nhận xét bài thơ: + Tên bài được viết ở giữa trang vở, + Đoạn văn nói lên điều gì? cách lề khoảng 4 ô li. + Tên bài được viết ở vị trí nào? + Chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. + Đoạn có mấy câu? Mỗi câu có mấy - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp tiếng? Chữ đầu câu viết như thế nào? lắng nghe, nhận xét. - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu - HS lắng nghe. cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - HS lắng nghe, lưu ý. HS chuẩn bị viết. - GV nhắc HS chú ý chép đúng những từ ngữ khó: - HS nghe viết vào vở. - GV đọc cho HS chép bài vào vở . GV theo dõi, uốn nắn. - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của mình. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................ Thứ ba, ngày 13 tháng 09 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số - Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 2.Năng lực chung: - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. 3.Phẩm chất :Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính, SGK - Học sinh: SGK, vở ô li, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động 1.1.Ổn định (KTBC) 1.2. Dạy bài mới 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? Mục tiêu: Ôn tập, củng cố cách so sánh các số có hai chữ số. - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu bài. cầu bài. - làm VBT - Gv chiếu slide - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến: - GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ * các câu trả lời của hs dưới đây là dự Đ/S kiến * hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so sánh hai số: + Muốn so sánh các số có hai chữ số ta + số nào đếm trước thì bé hơn làm như thế nào? + Ngoài cách so sánh trên ta còn cách + ta so sánh số hàng chục trước, số nào nào nữa ? có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị. + yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép + hs nêu tính b, rồi kết luận đ hay s + Hiện kết quả đáp án trên slide *Câu hỏi phát triển năng lực: + Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, + Hs trả lời số nào bé nhất? - GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các + hs lắng nghe số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Bài 4:Ước lượng theo nhóm chục? Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. - Gv bật slide hình mẫu + hs đọc - Ước lượng theo nhóm chục: + cả lớp quan sát + hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng quyển sách bằng cách nào? + hs trả lời con số ước lượng theo quan + từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi sát bằng mắt ước lượng? + 10 quyển sách / 1 chục quyển sách b.Trả lời các câu hỏi ? -Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: + hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 chục quyển sách. - yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách ) - Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách. - Gv chiếu slide - Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi - hs phân tích mẫu để nhận biết các thao ước lượng số con trong hình và kiểm tra tác ước lượng: bằng cách đếm lại: + ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ ) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được + ước lượng theo nhóm chục:bạn gái chọn là số kiến trong một hàng) ước lượng mỗi chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì + đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu vậy có khoảng 4 chục quyển sách vơi sước lương ban dầu + hs đếm - GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục: + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục + hs trả lời số lượng sách có sau khi + Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu đếm. vì trong cuộc sống không phải lúc nào + trả lời theo ước lượng qua quan sát ta cũng có thể đếm được chính xác số hình vẽ lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất + hs đếm và đối chiếu cần thiết. *Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) -Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho hs ước lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ + hs lắng nghe chiếu trên slide ( 2-3 hình vẽ ) - Hs nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên gọi - GV nêu lại nội dung bài. chơi - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm - Hs nhận xét kết quả bạn chơi bài tập trong VBT toán. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................... Tiếng việt BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM Bài viết 1 : Tập viết: Chữ hoa A( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. * Năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ A. - Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ ĐẦU Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. Cách tiến hành: - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...). - GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1: Viết chữ A hoa Mục tiêu: Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. GV chốt - HS quan sát, trả lời câu hỏi. đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét, cao 5 li. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và - HS quan sát, lắng nghe. nghiên về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là nét lượn ngang. - GV hướng dẫn HS cách viết: + Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK 3), - HS quan sát, lắng nghe. viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở ĐK 2. + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. - GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) - HS quan sát. trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. - HS viết vào bảng con - HS viết bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa - Hướng dẫn HS viết chữ A trong vở Luyện - HS viết vào vở viết. 2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng ngập - HS đọc câu ứng dụng. tràn biển rộng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p cao mấy li? Chữ t - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời: cao mấy li? Những chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao r) cao mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, 2,5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5 sau đó chốt đáp án. li. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên A, ă. - HS lưu ý. Dấu nặng đặt dưới â,...
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx

