Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2021 Tập viết Sau bài 54, 55, 58, 59) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển các năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ 1. Phát triển các năng lực đặc thù . Năng lực ngôn ngữ - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực chung - NL tự chủ và tự học , giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sang tạo - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Viết đúng ươm, ươp, an, at, bươm bướm, quả mướp, bàn, nhà hát ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ có dòng ô li viết vần, tiếng cần viết. - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập a) Cả lớp đọc: ươm, bươm bướm, ươp, quả mướp, an, bàn, at, nhà hát. ăn, chăn, ăt, mắt, ân, cân, ât, vật. b) Tập viết: ươm, bươm bướm, ươp, quả mướp, ăn, chăn, ăt, mắt. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (bướm, mướp). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Tập viết: an, bàn, at, nhà hát (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - Chỉ cho HS đọc 1 số từ vừa viết. - Tuyên dương HS tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 1 ___________________________________________ Tiếng Việt en et (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển các năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn. - Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tìm tiếng ngoài bài có vần en, et, biết tự hoàn thành bài tập. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Thẻ để HS viết phương án lựa chọn (a hay b) (BT đọc hiểu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu. Khởi động Bài cũ: 2 HS đọc bài Tập đọc Chủ nhật (bài 59). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần en, vần et. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). 2.1. Dạy vần en - HS nhận biết: e, n; đọc: e – nờ - en. / Phân tích vần en. / Đánh vần và đọc: e - nờ - en /en. - HS nói: xe ben / ben. (GV giải nghĩa: Xe ben là loại xe chuyên dùng để chở các loại vật liệu như cát, sỏi, than, đá,... Xe có 1 thùng riêng, có thể nâng lên, hạ dốc 2 xuống để đổ vật liệu nhanh, dễ dàng). / Phân tích tiếng ben. / Đánh vần và đọc: bờ - en - ben/ben. – Đánh vần, đọc trơn: e – nờ - en / bờ – en - ben / xe ben. 2.2. Dạy vần et (như vần en). Đánh vần, đọc trơn: e - tờ – et / vờ - et - vet - nặng - vẹt / vẹt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: en, et, 2 tiếng mới học: ben, vẹt. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp trứng vào hai rổ cho đúng). - GV chỉ từng vần (ở rổ), từng từ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: en, et, đèn, khen,... - GV nói cách chơi: Mỗi HS phải xếp nhanh 6 quả trứng từ vào rổ vẫn tương ứng: trứng có vần en xếp vào rổ vần en; trứng có vần et xếp vào rổ vần et. - HS làm bài trong VBT- dùng bút nối nhanh trứng vào từng rổ. - 1 HS nói kết quả: Trứng có tiếng đèn xếp vào rổ vần en. Trứng có tiếng mẹt xếp vào rổ vần et... (GV dùng bút nối trứng với rổ hoặc dùng kĩ thuật vi tính xếp nhẹ nhàng từng quả trứng vào rổ).GV chỉ từng quả trứng từ, cả lớp nói nhỏ: Tiếng đèn có vần en. Tiếng mẹt có vần et,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần en: viết e trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần et: viết e trước, t sau. Chữ t cao 3 li. Chú ý nối nét từ e sang n, e sang t. - (xe) ben: viết b (cao 5 li) rồi đến vần en. - vẹt: viết v trước, et sau, dấu nặng đặt dưới e . b) HS viết: en, et (2 lần). Sau đó viết: (xe) ben, vẹt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .... ___________________________________________ Toán Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT . Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 3 - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trung thực trong học tập. II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định lớp – Giới thiệu bài (2p) A. Hoạt động khởi động (10p) HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, chẳng hạn: + Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? + Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn. - Làm tương tự với các tinh huống còn lại. - Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức (20p) 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép trừ: 7-1=6. Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: 7-2; 8-l; 9-6. 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ. 3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác “trừ - bớt ” mà HS vừa thực hiện ở trên. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dần HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm bàn). C. Hoạt động thực hành, luyện tập(25’) Bài 1: Số ? - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hởi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài 4 - GV nêu ra một vài phép tính để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố bạn tìm kết quả phép tính. Bài 2:Tính : - HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3:Nêu phép tính trừ thích hợp với tranh vẽ. ( Hướng dẫn học sinh học ở nhà) - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn được 7 mảnh. Hỏi còn lại mấy mảnh gỗ chưa sơn? Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. - GV chốt lại cách làm bài: 9 – 7 = 2 D. Hoạt động vận dụng ( Hướng dẫn học sinh học ở nhà) HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu phép trừ tưong úng. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. ____________________________________________________ Thứ ba, ngày 09 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt en et (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển các năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. 5 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn. - Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tìm tiếng ngoài bài có vần en, et, biết tự hoàn thành bài tập. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Thẻ để HS viết phương án lựa chọn (a hay b) (BT đọc hiểu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoạt động mở đầu. Khởi động : - GV kiểm tra bài cũ: Học sinh viết sen, chen, kẹt - GV nhận xét 3. Luyện tập 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài Phố Lò Rèn cho các em biết một vài đặc điểm của phố, của nghề rèn... b) GV đọc mẫu, hỏi: Các em có biết người thợ rèn làm ra những gì không? (Thợ rèn làm ra dao, kiếm, liềm,...). Thợ rèn nung sắt trong lửa than đỏ rực cho sắt mềm ra rồi dùng búa đập mạnh, dát mỏng, làm ra lưỡi dao, lưỡi kiếm, liềm cắt cỏ, lưỡi cuốc, lưỡi cày, các dụng cụ lao động khác. Xưa, cả phố của Bi làm nghề rèn. Giờ chỉ còn năm ba nhà làm nghề rèn. . c) Luyện đọc từ ngữ: lò rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ lửa, chan chát, phì phò, khét lẹt. GV giải nghĩa: dăm (nhà): số lượng không nhiều, không ít, khoảng trên dưới năm hoặc ba, bốn nhà. (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà và liền nhau như không còn có khe hở. d) Luyện đọc câu . - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng cầu cho HS đọc vỡ. 6 - Đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Giữa phố xá nhà cửa san sát / mà lò rèn đỏ lửa như ở chợ quê. e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đọan). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng ý a, b cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. - GV chốt lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). Ý a (Giờ thì cả phô làm nghề rèn) là ý sai vì giờ chỉ còn dăm nhà giữ nghề rèn. - Cả lớp nhắc lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). - GV: Qua bài đọc, em biết gì về nghề rèn? (Nghề rèn có cả ở thành phố. Nghề rèn giờ chỉ còn rất ít nhà làm. “Nghề rèn rất ồn ào vì búa đập chan chát, bễ thở phì phò. / Nghề rèn rất nóng bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt. / Nghề rèn rất thú vị.). 4. Hoạt động vận dụng - Hôm nay chúng ta học vần gì? - GV chỉ 1 số chữ cho HS đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .... _____________________________________ Tiếng Việt ên êt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển các năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tìm tiếng ngoài bài có vần iêm, yêm, iêp, biết tự hoàn thành bài tập. 7 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Cảm nhận được không khí ngày tết ỏ quê rất vui và ấm áp. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - Phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động : Kiểm tra bài cũ: GV khởi động bằng một bài hát : Sắp đến tết rồi. Bài hát vừa rồi nhắc đến ngày nào các con. Các con có thích tết không? Hôm nay cô trò chúng mình cùng học bài có tiếng tết đấy các con a. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ên, vần êt. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ên - GV viết lên bảng - HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. / Phân tích vần ên. / Đánh vần và đọc: ê – nờ - ên/ên. - HS quan sát tranh và cho cô biết tranh vẽ gì nào? Tên lửa GV giải thích tên lửa. - Vần ên có trong tiếng mới nào? : tên lửa / tên. / Phân tích tiếng tên. / Đánh vần, đọc: tờ - ên - tên : tên. / - Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa. Theo nhóm, cá nhân, cả lớp. 2.2. Dạy vần êt (như vần ên): - GV viết vần êt - Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ – êt / nhóm, cá nhân, lớp - HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Tết ( hs nối tiếp nhau nói tết) - HS phân tích tiếng tết - HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp tờ - êt - têt - sắc - tết / tết. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết. - Các em lấy trong bộ đồ dùng ra và ghép cho cô vần en, et, tiếng tên, tết nào. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?). - HS quan sát tranh: Trong bài tập có mấy bức tranh? 8 - Bạn nào giỏi đọc được chữ ở dưới bức tranh nào? - Xác định YC. / Nói tên sự vật, hành động. Tìm tiếng có vần ên, êt, nói kết quả. / - Chúng ta sẽ chơi trò chơi đọc và vỗ tay to tiếng có vần ên, đọc và vỗ tay nhỏ tiếng có vần êt. - Em nào giỏi tìm them cho cô tiếng có vần ên, êt. Nói được câu chứa tiếng có vần ên, êt nào? - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ên (đến, hến, lên, nên, bên, trên...); có vần êt (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ên: viết ê trước, n sau. Vần êt: ê viết trước, t viết sau. - tên: viết t rồi đến vần ên. / tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú ý nối nét từ t sang ê, ê sang n/t) b) HS viết: ên, ết (2 lần). Sau đó viết: tên (lửa), tết. TIẾT 2 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết: cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết. b) GV đọc mẫu. Nói thêm: Ngày Tết là ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bị ở thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với bà. Bên bàn thờ, bà “chấm chấm khăn lên mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp. c) Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (8 câu). - GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. - Có thể đọc liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên”. - Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Cả năm / bà đã chờ nhà Bị về sum họp / bên mâm cơm Tết. e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Nói tiếp theo nội dung bài đọc để hoàn chỉnh câu. - Một vài HS nói tiếp câu. - Cả lớp nhắc lại: a) Nhà Bị về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ. - Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho bà vui. / Bà Bị rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. “Ngày Tết là ngày gia đình sum họp...). 4. Hoạt động vận dụng (3p) 9 - Chia sẻ với bạn về ngày Tết của gia đình em cho các bạn nghe. - Cho HS đọc lại toàn bộ bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................ ----------------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Bài 6. Cuộc sống xung quanh em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống. của công việc đó cho xã hội. - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp - Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1, - Video clip bài hát Quê hương tươi đẹp (dân ca Nùng). - Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình (nếu có điều kiện). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Quê hương tươi đẹp. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như 10 : + Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương? + Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương? GV dẫn dạt vào bài học: Bài hát nói đến quê hương tươi đẹp có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn cây và tình cảm thiết tha của mọi người đối với quê hương. Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên cùng với gia đình, bạn bè... Bài học này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta đang sống, ở đó có những gì và có những ai. Lưu ý: GV có thể lựa chọn bài hát về quê hương, địa phương của mình. Cách vào bài và phân tích nội dung bài hát tương tự như gợi ý trên. 1. KHÁM Quang PHÁ KIẾN cảnh THỨC nơi emMỚI sống Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của bạn An * Mục tiêu - Bước đầu hình thành kĩ năng quan sát tranh vẽ và kĩ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức tử bức tranh. - Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống, * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - Hướng dẫn HS về cách quan sát một bức tranh: quan sát tổng thể rồi mới quan sát chi tiết. Đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát tổng thể: + Bức tranh vẽ về đề tài / chủ đề gì? + Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình xây dựng ở nơi bạn An sống được thể hiện trong bức tranh. - Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát chi tiết: + Trường học của bạn An được đặt ở vị trí nào trong bức tranh? + Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu? + Người dân ở đây có thể mua bán thực phẩm, hàng hoá ở đâu? + Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình? Bước 2: Làm việc theo cặp - HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên, một HS hỏi, HS khác trả lời. Sau đó đổi lại. (HS được sáng tạo khi quan sát chi tiết bức tranh như cách phân chia khu vực, phong cảnh và các hoạt động của người dân ở trong tranh theo cách của mình bằng những câu hỏi khác với câu hỏi gợi ý của GV ở bước 1.) Bước 3: Làm việc cả lớp - Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống. - HS khác góp ý, nhận xét. 11 - GV nhận xét, kết luận. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2: Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà * Mục tiêu - Áp dụng kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng đặt câu hỏi đã học ở Hoạt động 1 đê quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà. - Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà, một HS hỏi, HS khác trả lời. Sau đó đổi lại. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời ; nếu HS này trả lời đúng sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác (tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh). Hoạt động 3: Tìm hiểu về nơi sống của em ( Hướng dẫn học sinh học ở nhà) Hoạt động 4: Đóng vai “Hướng dẫn viên du lịch ”. * Mục tiêu - Giới thiệu được quang cảnh và hoạt động của con người ở nơi HS đang sống. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng củng các bạn tập hợp, sắp xếp những tranh ảnh của nhóm và xây dựng nội dung giới thiệu về nơi sống của mình. Trong nhóm cử ra một hoặc hai, ba bạn cùng đóng vai “Hướng dẫn viên du lịch " dựa trên những tranh ảnh của nhóm đã sưu tầm được và phân công nhau trình bày từng nội dung, những bạn này sẽ tập trình bày trong nhóm trước khi trình bày với lớp, các bạn còn lại có thể đặt câu hỏi với “Hướng dẫn viên ”. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm lần lượt đóng vai “Hướng dẫn viên du lịch ” để giới thiệu nơi sống của mình và nhận xét, góp ý lẫn nhau. Sau đó, cả lớp bình bầu xem nhóm nào sau tầm được nhiều tranh ảnh, sắp xếp đẹp, giới thiệu được điểm nổi bật về cảnh vật và hoạt động của con người cũng như thể hiện được tình cảm của các em đối với nơi sống của mình. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 5: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc đó cho cộng đồng nơi em sống 12 * Mục tiêu - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc đó cho xã hội. - Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội đều đáng quý. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 48 (SGK). (1) Nói tên công việc của những người trong các hình. (2) Công việc của họ có đóng góp gì cho cộng đồng? (3) Hãy nói về công việc của những người trong gia đình và công việc của những người xung quanh em. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. Một số gợi ý cho câu hỏi 2: + Thầy (hoặc cô giáo) của em và những cán bộ công nhân viên trong trường giúp đỡ em trong học tập và các hoạt động khác ở trường, + Có (hoặc chú) bác sĩ khám và chữa bệnh cho em khi em bị ốm. + Cô (hoặc chủ) công an bắt kẻ trộm và bảo vệ chúng ta. + Những người bán hàng, bán cho chúng ta những thứ mà chúng ta cần. + Những người thợ xây, xây nhà cho chúng ta ở. + Những cô, chú công nhân dọn vệ sinh môi trường giúp cho đường phố luôn sạch. + Những người nông dân trồng trọt, chăn nuôi cung cấp lương thực cho chúng ta. - GV kết luận, giúp HS nhận ra rằng: Tất cả mọi công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng đều quan trọng và đáng quý. Những người làm bác sĩ, làm công an hay thu gom rác hoặc bán hàng, làm GV hay nhân viên bảo vệ,... đều là những người hỗ trợ, giúp đỡ cộng đồng nơi chúng ta sống để làm cho cuộc sống của chúng ta được khoẻ mạnh, an toàn, tiện lợi, sạch sẽ, vệ sinh và tốt đẹp hơn. Kết thúc hoạt động này, một số HS đọc lời nói của con ong trang 48 (SGK). LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1.Những việc làm của em đóng góp cho cộng đồng Hoạt động 6: Việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình ( hướng dẫn học sinh học ở nhà) ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng câu 6, 7, 8 của Bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này. 13 Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển các năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (1). - Nghe viết lại đúng chính tả 1 câu văn. * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tìm tiếng ngoài bài có vần iêm, yêm, iêp, biết tự hoàn thành bài tập. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Cảm nhận được không khí ngày tết ỏ quê rất vui và ấm áp. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Tập đọc). a) GV chỉ hình, giới thiệu: Hôm nay các em học phần đầu của truyện Cua, cò và đàn cá. Đây là hình ảnh có đang cắp một con cá bay đi. Chuyện gì đã xảy ra? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: kiếm ăn, ven hồ, ra vẻ thật thà, dăm hôm, tát cạn, xóm bên, chén hết. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ cho HS đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc 14 - GV gắn lên bảng phiếu ghi nội dung BT: Trong 4 ý tóm tắt truyện, ý 1 và 4 đã biết. Cần đánh số thứ tự xác định ý nào là ý 2, ý nào là ý 3./ Cả lớp đọc 4 ý. - HS làm bài. - 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh số thứ tự trên phiếu: 1) Có lừa đàn cá... 3) Có hứa... 2) Đàn cá nhờ... 4) Đàn cá để có đưa đi.../ HS đọc các ý (thứ tự đúng: 1) Cò lừa... 2) Đàn cá nhờ... 3) Có hứa... 4) Đàn cá để cò...). - GV: Phần 1 của câu chuyện cho em biết điều gì? (Đàn cá thật thà. Cò gian xảo, lừa đàn cá). 2.3. BT 2 (Nghe viết) - GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết. - Cả lớp đọc câu văn, chú ý từ nào mình dễ viết sai (VD: kiếm, ven). - HS gấp SGK. GV sẽ đọc 3 tiếng một (Cò kiếm ăn – ở ven hồ) cho HS viết vào vở / VBT). HS viết xong Cò kiếm ăn (tô chữ đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: ở ven hồ. (Đọc mỗi cụm từ không quá 3 lần). - HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn, sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài, nhận xét chung. 3. Hoạt động vận dụng (3p) - Chia sẻ với bạn về ngày Tết của gia đình em cho các bạn nghe. - Cho HS đọc lại toàn bộ bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................ __________________________________ Tiếng Việt in it I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển các năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (2). - Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 15 * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tìm tiếng ngoài bài có vần iêm, yêm, iêp, biết tự hoàn thành bài tập. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - 4 hình ở BT đọc hiểu để HS đánh số thứ tự cho tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 HS đọc bài Cua, cò và đàn cá (1) (bài 63). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần in, vần it. (1p) 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). (10p) 2.1. Dạy vần in - HS đọc từng chữ i- nờ - in. / Phân tích vần in./ Đánh vần, đọc trơn: i- nờ - in / in. - Chiếu hình ảnh chiếc đèn pin. HS: đèn pin / pin. - Phân tích tiếng pin. / Đánh vần, đọc: pờ - in – pin/ pin. - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ – in / pờ – in - pin / đèn pin. 2.2. Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit - sắc - mít / quả mít. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. 3. Luyện tập (20p) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây,...) - 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, nhìn, vịt, ... - HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng. - 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it. - GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần it,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần in: viết i trước, n sau. / Vần it: i viết trước, t sau. - pin: viết p rồi đến vần in. - mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. b) HS viết: vần in, it (2 – 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít. 16 TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (30p) a) Giới thiệu bài: Các em sẽ học tiếp phần 2 của truyện Cua, cò và đàn cá. Sau khi ăn hết đàn cá, cò tiếp tục lừa cua. Cua có bị mắc lừa không? Câu chuyện kết thúc thế nào? Các em hãy nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. Sau đó có thể mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Sau khi ăn hết đàn cá, cò tìm cua. Thái độ của cua nửa tin nửa ngờ (nửa tin cò, nửa nghi ngờ có nói dối). Cò cắp (đưa) cua bay đến một gò đất nhỏ và mổ cua (định ăn thịt cua). Cua đã săn tinh thần cảnh giác. Nó giơ càng lên, kẹp cổ cò. Cò, van xin cua tha cho. c) Luyện đọc từ ngữ: nửa tin nửa ngờ, dỗ, mê tít, cắp cua, gò đất, giơ gươm, kẹp, van xin. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng 4 tranh kể lại diễn biến của câu chuyện. Tranh 1, 2 đã được đánh số. Cần đánh số TT tranh 3, 4. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng xếp lại thứ tự tranh 3 và 4./ GV chốt lại đáp án: Tranh 3 (Cua kẹp chặt cổ cò). Tranh 4 (Cò đưa cua trở về hồ cũ). - 1 - 2 HS nhìn tranh đã sắp xếp lại, nói lại nội dung câu chuyện: Tranh 1: Cò tìm cua, dỗ cua đi với nó. Tranh 2: Cò cắp cua bay đi. Tranh 3: Có định ăn thịt cua. Cua kẹp cổ cò. Tranh 4: Có phải trả cua về hồ cũ. GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Cua khôn ngoan, luôn cảnh giác nên đã tự cứu mình. / Cò gian xảo đã phải thua cua. / Phải khôn ngoan, cảnh giác mới không mắc lừa, tránh được nguy hiểm). GV: Câu chuyện khen ngợi cua có tinh thần cảnh giác nên đã cứu được mình, làm thất bại mưu gian của cò. Các em cũng phải biết cảnh giác, chống lại kẻ xấu. 4. Hoạt động vận dụng (5p) - Hôm nay chúng ta cùng học kể chuyện gì? Truyện có các nhân vật nào? - Hãy kể cho người thân nghe về câu chuyện hôm nay học nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................... 17 Thứ năm,ngày 11 tháng 11 năm 2021 Toán Phép trừ trong phạm vi 10 ( Tiếp theo) (Tiết 1 +2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT . Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS : - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tivi, máy tính - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động. * Kiểm tra bài cũ: - Mời HS lên chia sẻ các tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. - Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiếp theo) 2. Hoạt động hình thành kiến thức. - GV chiếu lên bảng hình ảnh các phép trừ trong phạm vi 10. - GV cho HS đọc các phép tính. - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo nhóm đôi. - GV mời HS lên chia sẻ. - GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, 18 - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - GV cho HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10: + Từ dòng thứ nhất đến dòng thứ 10: mỗi dòng phía dưới ít hơn dòng trên 1 phép tính. Đến dòng thứ 10 chỉ còn 1 phéptính. + Ở bảng trừ 1: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 1 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 1; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 9. + Ở bảng trừ 2: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 2 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 2; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 8. + Ở bảng trừ 3: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 3 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 3; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 7. + Ở bảngtrừ 4: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 4 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 4; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 6. . - GV tổng kết: + Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l: 1 - 1 = 0; 2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 5 - 1 = 4; 6 - 1 = 5; 7 - 1 = 6; .10 - 1 = 9. + Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2: 2- 2 = 0; 3-2=1; 4- 2 = 2; 5 - 2 = 3; 6 - 2 = 4; ..10 - 2 = 8. + Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10: 10 - 10 = 0. - GV cho HS đọc 3. Thực hành luyện tập. Bài 1. Tínhnhẩm. - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm mời HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ... - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài 7 - 2 = 5 8 - 2 = 6 - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính. (hướng dẫn học sinh học ở nhà) 3. Vận dụng Bài 3.Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân. 19 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. + Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9. + Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7 - GV mời HS lên chia sẻ. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho HS trình bày. 4. Vận dụng, sáng tạo - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Tiếng Việt iên iêt I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. - Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết. - Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu : Khởi động: (5p) HS 1 đọc bài Cua, cò và đàn cá (2) (bài 64). / HS 2 trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần iên, vần iêt. (1p) 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_tran.docx

