Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
TUẦN 8 Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt um up (t2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển các năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà. - Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Bà và Hà. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tìm tiếng ngoài bài có vần iêm, yêm, iêp, biết tự hoàn thành bài tập. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Cảm nhận được tình cảm ấm áp giữ gà mẹ và gà nhí Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. Bộ Đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động * Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Tập đọc - HS đọc nối tiếp câu - HS – GV nhận xét * Giới thiệu bài mới Giới thiệu bài: Giới thiệu bài đọc(1p) TIẾT 2 B3. Tập đọc (BT 3) * GV giới thiệu bài đọc: GV giới thiệu hình minh hoạBà và Hà. Các em cùng đọc bài để biết Hà rất chăm chỉ làm 1 việc giúp bà. * GV đọc mẫu. * HS luyện đọc 3.3. Tập đọc (BT 3) (32p) a) GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc. b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá!”. Em hiểu “ngộ quá” là thế nào? (Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu). c) Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm, chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá. GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo). d) Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: (giúp, búp bê). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng lớp). - Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm chỉ giúp bà. / b - 1) Bà ngắm Hà, tủm tỉm. - GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? (Hà giúp bà xếp đồ ở tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim). - GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? (Hà chăm chỉ, ngoan ngoãn giúp bà làm nhiều việc trong nhà để bà đỡ vất vả). Hoạt động 4. Vận dụng: * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Bà và Hà. Quan sát và tìm hiểu thêm về gà mẹ và gà nhí 4. Hoạt động vận dụng (3p) - Cho HS đọc lại toàn bộ bài - GV dặn HS về nhà xem trước bài um, up IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Tiếng Việt Uôm (t1) 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó. - Viết đúng các vần uôm và các tiếng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG ( 4P) - 1 HS đọc lại bài Bà và Hà (bài 52) - 1 HS trả lời câu hỏi: Em học được ở bạn Hà những đức tính gì? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uôm. 1p 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (5p) - HS nhận biết: uô, m; đọc: uôm. / Phân tích vần uôm. Đánh vần: uô - mờ - uôm / uôm. - Chiếu hình ảnh cánh buồm - HS nói: buồm. / Phân tích tiếng buồm. Đánh vần: bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm. - Đánh vần, đọc trơn; uô - mờ - uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm. * Củng cố: HS nói vần mới học: uôm, tiếng mới học: buồm. 3. Luyện tập (5p) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôm? Tiếng nào có vần um?) - GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: quả muỗm, sum họp,... / Giải nghĩa: quả muỗm (quả giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ họp ở một chỗ một cách vui vẻ); um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc – cây cối um tùm trái nghĩa với thưa thớt); nhuộm (làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại). - HS tìm tiếng có vần uôm, vần um. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả) muỗm có vần uôm... Tiếng sum có vần um,... - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôm (chuôm, cuỗm, luộm thuộm, nhuốm,...) 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). (5p) - HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: uôm, buồm, quả muỗm. - 1 HS đọc, nói cách viết vần uôm. - GV vừa viết vần uôm vừa hướng dẫn: viết uô trước, viết m sau; các con chữ đều cao 2 li. - 1 HS đọc, nói cách viết chữ ghi tiếng: buồm (viết b trước - cao 5 li, vần uôm sau, dấu huyền đặt trên ô) / muỗm (viết m trước, vần uôm sau, dấu ngã đặt trên ô). - HS viết bảng con vần: uôm (2 lần). Sau đó viết: buồm, (quả) muỗm. 4. Củng cố, dặn dò: (3p) 3 - Cho HS đọc lại toàn bộ bài - GV dặn HS về nhà xem trước bài um, up IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Toán Luyện tập phép trừ trong phạm vi 6 I.YÊU CẦY CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi. Bộ ĐD học toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động - HS chơi trò chơi “Hái táo” đề ôn tập Bảng trừ trong phạm vi 6 - GV cùng HS nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập * Yêu cầu cần đạt - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6. Bài 2 (trang 57) - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - GV cho HS nêu kết quả và chốt đáp án đúng Bài 3(trang 57) - HS thực hiện theo nhóm 2 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2. - GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện. Bài 1, bài 2( trang 58)( Hướng dẫn HS học ở nhà) Bài 4: Nêu phép trừ thích hợp với mỗi tranh vẽ: 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. Vi dụ: a) Trong bến có 6 xe ô tô. Có 3 xe ô tô rời khỏi bến. Còn bao nhiêu xe ô tô đang đậu trong bến? Thực hiện phép trừ 6 - 3 = 3. Còn 3 xe ô tô đang đậu trong bến. Vậy phép tính thích hợp là 6 - 3 = 3. HS làm tương tự với trường hợp b). - GV chốt lại cách làm bài: a) 6 – 3 = 3. b) 5 – 2 = 3. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. C. Hoạt động vận dụng * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. D. Củng cố, dặn dò - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________________________ Thứ ba ,ngày 02 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Uôm (t2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó. - Viết đúng các vần uôm và các tiếng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG ( 4P) 3. Hoạt động 1. Khởi động 5 * Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Tập đọc - HS đọc nối tiếp câu - HS – GV nhận xét * Giới thiệu bài mới Giới thiệu bài: Giới thiệu bài đọc(1p) TIẾT 2 B3. Tập đọc (BT 3). 3.3. Tập đọc (BT 3) (15p) * GV giới thiệu bài đọc: a) - GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Quan sát tranh, các em thấy gì? (Quạ đen đang ngậm một miếng mồi. Dưới mỏm đá có một chú chó đang nhìn lên quạ). - GV: Quạ đang ngậm trong mỏ một khổ (miếng) mỡ to. Nó nhìn xuống một chú chó dưới mỏm đá. Chó nhìn qua. Không rõ chúng nói với nhau những gì. Các em hãy lắng nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ mỡ, nghĩ kế, cuỗm, giả vờ, mê li lắm, há to mỏ, bộp, nằm kề mõm chó, tợp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 9 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. Chỉ liền 2 câu: “A, ca sĩ ... mê li lắm”. / “Quạ há to mỏ: Quà, quà...” - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT. 1 HS làm bài nối ghép trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp đọc: a - 2) Quạ ngậm khổ mỡ ở mỏ. b - 1) Chó nghĩ kế để quạ há mỏ ra. - GV: Chó và quạ, ai khôn, ai ngốc? (Chó khôn, quạ ngốc. Chó ở dưới đất mà lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ ở trên cao. Quạ ngốc, ưa nịnh đã mắc mưu chó). 4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà xem trước bài 54 (ươm, ướp). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt Tập viết (sau bài 48, 49, 51, 52) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù . Năng lực ngôn ngữ 6 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực chung - NJ tự chủ và tự học , giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sang tạo - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Viết đúng ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập a) HS đọc các vần, tiếng: ôm, tôm, ôp, hộp sữa, ơm, cơm, ơp, tia chớp. : um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm. b) Tập viết: ôm, tôm, ôp, hộp sữa. : um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao, nối nét hay để khoảng cách giữa các chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý vị trí đặt dấu thanh (hộp sữa). - HS tập viết: ôm, tôm, ôp, hộp sữa : um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm. trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ơm, cơm, ơp, tia chớp : um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm. (như mục b). 3. Củng cố, dặn dò - Đọc lại những tiếng vừa viết. - GV tuyên dương những HS tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________________ Tiếng Việt ươm ươp ( t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà. - Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. 7 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU : KHỞI ĐỘNG: ( 5P) - 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); - 1 HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ? B. DẠY BÀI MỚI ( 30p) 1. Giới thiệu bài: vần ươm, ươp. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ươm - HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. / Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m đứng sau. Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm. - GV chiếu hình ảnh con bươm bướm. HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bướm./ Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ – ươm - bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm. 2.2. Dạy vần ươp (như vần ươm) Đánh vần, đọc trơn: ươ - p - ươp / mờ - ươp - mướp - sắc - mướp/ quả mướp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ướp. - GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức). - HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho). - GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho. nói kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). - Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp. b) Viết: ươm, ươp - 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m sau; các con chữ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ươp. - HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần). c) Viết: bướm, mướp (như mục b) - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ/ mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ. - HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mướp. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? 8 - HS nhắc lại các âm, từ đã học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Toán Phép trừ trong phạm vi 6 (tiếp theo) (tiết 1) I.YÊU CẦY CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động khởi động - Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. - GV cùng HS nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức * Yêu cầu cần đạt: Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính), chẳng hạn: 2 - 1 = 1;3 - 2=1;4 - 1=3;5 -3 = 2.. - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6. - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2. 9 Dòng thứ sáu được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 6. C. Hoạt động thực hành, luyện tập * Yêu cầu cần đạt: Thực hành kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6. Bài 1: Tính nhẩm - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - GV chốt lại cách làm bài 4- 3= 1 5- 1 = 4 5- 5 = 0 - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ... Bài 2:Tính các phép tính có kết quả bằng 2: - HS làm bài theo nhóm 2 + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn các phép trừ có kết quả là 2. + Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài D. Hoạt động vận dụng : * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Yêu cầu HS suy nghĩ một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. - Nhận xét, tuyên dương. E. Củng cố - dặn dò - Bài học hôm nay em biết được điều gì? - Về nhà tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để ngày mai chia sẻ với các bạn _______________________________________ Tiếng Việt an at I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp. - Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. 10 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc lại bài Ủ ấm cho bà (bài 54). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần an, at. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần an - HS đọc: a, n, vần an. - Phân tích vần an. / Đánh vần: a - nờ - an / an. - GV chỉ vào cái bàn và hỏi: Đây là gì? HS nói: bàn. / Phân tích tiếng bàn. / Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. / Đánh vần, đọc trơn: a - nờ - an / bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. 2.2. Dạy vần at (như vần an) Đánh vần, đọc trơn: a - tờ – at /hờ – at - hat - sắc - hát / nhà hát. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: an, at, 2 tiếng mới học: bàn, hát. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào có vần at?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên từng sự vật: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ,... - HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng có vần an, vần at. / 2 HS cùng báo cáo kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng nhãn có vần an... Tiếng hát có vần at,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần an (bán, đan, sàn, trán,...); vần at (cát, mát, ngát, nhạt,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT4) a) HS đọc các vận, tiếng vừa học: an, at, bàn, nhà hát. b) Tập viết vần an, at - 1 HS đọc, nói cách viết vần an, at. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: Vần an: viết a nối sang n, độ cao các chữ đều 2 li. Vần at: viết a nối sang t, chữ t cao 3 li. - HS viết bảng con: an, at (2 - 3 lần). c) Tập viết: bàn, (nhà) hát (như mục b). Chú ý: bàn – chữ b cao 5 li, dấu huyền đặt trên a/ hát - chữ h cao 5 li, t cao 3 li, dấu sắc đặt trên a. - HS viết bảng con: bàn, (nhà) hát. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV giới thiệu bài Tập đọc viết về giàn mướp nhà bạn Hà. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ, khe khẽ hát, tụ họp, sớm ra quả. 11 d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (vài lần). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu: Giàn mướp nhà Hà / vừa ra nụ đã thơm ngát. // Có lẽ nhờ thế mà mùa hè năm đó, giàn mướp sớm ra quả. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; cả lớp đọc từng ý. - HS làm bài trong VBT, đánh dấu V vào ô trống xác định ý đúng, ý sai. - 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh dấu xác định ý đúng / sai trên bảng lớp, chốt đáp án. Cả lớp đọc: Ý a (Giàn mướp thơm ngát) - Đúng./Ý b (Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe) - Đúng. Ý c (Năm đó, giàn mướp chậm ra quả) - Sai.. * HS đọc lại 2 trang bài 55, đọc cả 7 vần vừa học trong tuần (chân trang 102). 4. Củng cố, dặn dò - GV tuyên dương những bạn tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________ Thứ năm, ngày 04 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tóm cổ kẻ trộm. - Tìm đúng từ ngữ thích hợp với chỗ trống; chép đúng 1 câu văn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Tập đọc (BT 1) a) GV chỉ tranh, giới thiệu bài Tóm cổ kẻ trộm kể về chiến công của thám tử gà cô đã bắt được quạ - kẻ trộm gà. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: gà mơ (gà mái, lông có những chấm trắng); than (than thở, phàn nàn, kêu ca); thám tử (người làm việc điều tra, do thám). 12 c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): kẻ trộm, ghé xóm gà, ngờ ngợ, la om sòm, cuỗm, thám tử gà cô, tóm cổ, ồ ra. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc gồm 9 câu. (GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Chỉ liền 2 câu: Sớm ra, gà tía... Có trộm! - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. Ư g) Tìm hiểu bài đọc - Xác định yêu cầu: Nhắc lại tên các con vật... - Từng cặp HS nhìn hình trong SGK, nói tên các con vật. -1 HS nói kết quả. - Cả lớp nhắc lại: 1) M: gà cô, 2) quạ, 3) gà tía, 4) gà nhép, 5) gà mơ. 2.2. BT 2 (Tìm từ ngữ hợp với chỗ trống rồi chép lại câu b) a) Tìm từ ngữ để hoàn thành câu - Xác định yêu cầu./ HS làm bài miệng hoặc nối từ ngữ trong VBT. - GV gắn lên bảng phiếu ghi câu văn. /1 HS nói kết quả. - Cả lớp đọc lại: a) Quạ kiếm cớ lạ cà để cuỗm / tha gà nhép. b) Thám tử gà cổ tóm cổ quạ. / Cả lớp sửa bài (nếu sai). b) Tập chép câu b (Thám tử gà cô tóm cổ qua). - GV viết mẫu trên bảng câu văn. - Cả lớp đọc câu văn, chú ý các từ dễ viết sai (thám tử, tóm). - HS nhìn mẫu trên bảng hoặc trong VBT, chép lại câu văn. - HS viết xong, tự soát lỗi; đổi bài cho bạn để cùng sửa lỗi. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3. Hoạt động vận dụng - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Tiếng Việt Bài 58: ăn ăt (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng). - Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tóm cổ kẻ trộm. - Tìm đúng từ ngữ thích hợp với chỗ trống; chép đúng 1 câu văn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 13 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bộ đồ dùng TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: (4p) - 2 HS đọc bài Tóm cổ kẻ trộm (bài 57). - 1 HS trả lời câu hỏi: Ai có công tóm cổ tên quạ kẻ trộm? B. DẠY BÀI MỚI ( 30p) 1. Giới thiệu bài: vần ăn, vần ăt. (1p) 2.Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (10p) 2.1. Dạy vần ăn - HS nhận biết: ă - nờ - ăn. Cả lớp đọc: ăn. / Phân tích vần ăn. Đánh vần và đọc: ă - nờ - ăn / ăn. - GV chiếu hình ảnh cái chăn. HS nói: chăn. / Phân tích tiếng chăn. / Đánh vần, đọc: chờ - ăn - chăn / chăn. Đánh vần, đọc trơn: ă – nờ - ăn / chờ - ăn - chăn / chăn. 2.2. Dạy vần ăt (như vần ăn) - Đánh vần, đọc trơn: ă - tờ – ăt / mờ - ăt - măt - sắc - mắt / mắt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ăn, ăt, 2 tiếng mới học: chăn, mắt. 3. Luyện tập (7p) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt?) - HS đọc từng từ ngữ: chim cắt, củ sắn,... GV giải nghĩa: chim cắt (loài chim ăn thịt, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, nhọn, bay rất nhanh, có câu: Nhanh như cắt). - HS tìm tiếng có vần ăn, vần ăt; báo cáo. GV chỉ từng từ, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng (chim) cắt có vần ăt. Tiếng (củ) sắn có vần ăn... - HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần ăn (cắn, nhắn, nặn, răn); có vần ăt (hắt, ngắt, sắt, tắt,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (20p) a) HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ăn, chăn, ăt, mắt. b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: - Vần ăn: viết ă trước, n sau. Vần ăt: viết ă trước, t sau. Các con chữ ă, n đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa ă và n, ă và t. - chăn: viết ch trước, ăn sau. mắt: viết m trước, ăt sau, dấu sắc đặt trên ă. c) HS viết: ăn, ăt (2 lần). / Viết: chăn, mắt. 4. Hoạt động vận dụng - Chia sẻ với bạn công việc của các thành viên trong gia đình em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 14 Toán Luyện tập phép trừ trong phạm vi 6 (Tiếp theo) I.YÊU CẦY CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái táo” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. - GV cùng HS nhận xét 2. Hoạt động luyện tập * Yêu cầu cần đạt: - Củng cố, vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết các bài tập Bài 3 (trang 61) Nêu các phép tính còn thiếu - HS tự làm bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài: 1 –1 = 0, 2 – 1 = 1, 3 – 1 = 2, 4 – 1 = 3, 5 – 1 = 4, 6 – 1 = 5 2– 2 = 0, 3– 2 = 1, 4 – 2 = 2, 5 – 2 = 3, 6 – 2 = 4 3 – 3 = 0 , 4– 3 = 1, 5 – 3 = 2, 6 – 3 = 3 4 – 4 = 0, 5 – 4 = 1, 6 – 4 = 2 5 – 5 = 0, 6 – 5 = 1 6 – 6 = 0 Bài 4: Tính nhẩm( Hướng dẫn HS học ở nhà) Bài 5 (trang 61) Số ? - Thực hiện theo nhóm 2 15 - HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng. HS là tương tự với các trường hợp còn lại. - GV chốt lại cách làm bài: 5 – 1 = 4, 4 – 2 = 2, 2 – 2 = 0. - GV nên khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện. Bài 1, bài 2, bài 3 ( trang 62): Hướng dẫn HS học ở nhà Bài 4 ( trang 62): Số ? -HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim. - GV chốt lại cách làm bài: Bài 5( trang 62): : Xem tranh rồi nêu các phép trừ thích hợp - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao? - Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. - GV chốt lại cách làm bài: Có 6 con chim ,3 con chim bay đi: 6 – 3 = 3 Có 3 con bò , 1 con bò chạy đi : 3 – 2 = 1 Có 5 con vịt , 1 con vịt đã lên bờ: 5 – 1 = 4 - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. C. Hoạt động vận dụng * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 05 tháng 11 năm 2021 16 Tiếng Việt Bài 58: ăn ăt (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng). - Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tóm cổ kẻ trộm. - Tìm đúng từ ngữ thích hợp với chỗ trống; chép đúng 1 câu văn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bộ đồ dùng TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: (4p) - HS đọc các vần, từ đã học ở bài ăn, ăt(bài 58). - Nhận xét B. DẠY BÀI MỚI ( 30p) 3. Luyện tập 3.3 Luyện đọc a) GV giới thiệu bài Ở nhà Hà nói về gia đình Hà. GV chỉ tranh, hỏi: Nhà Hà có những ai? (Có bà, ba, má, Hà, bé Lê). Mỗi người trong nhà Hà đều có công việc trong ngày. Lịch làm việc buổi sáng của mỗi người thế nào, các em hãy nghe. b) GV đọc mẫu – đọc rõ ràng, rành rẽ việc làm của từng người. c) Luyện đọc từ ngữ: giúp má, sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt xe đi làm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 9 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp) 1). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 / 3 / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Xác định yêu cầu: Dựa vào bài đọc, điện (miệng) thông tin vào những chỗ trống có dấu (...) để hoàn chỉnh bảng kể công việc của từng người trong nhà Hà. - GV chỉ từng từ ngữ (theo chiều ngang, từ trái qua phải), HS đọc: 6 giờ/7 giờ // Má/ sắp cơm / dắt xe đi làm. // Hà / giúp má.../ ra lớp // Ba /... - GV chỉ từng từ ngữ (cả cột dọc và ngang), mời 1 HS làm với mẫu: công việc của má: Má / 6 giờ – sắp cơm (7 giờ – dắt xe đi làm. Cả lớp nhắc lại. - HS đọc thầm bài Tập đọc, bổ sung thông tin vào chỗ có dấu (...) trong VBT. 17 - 1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS điền nhanh thông tin vào bảng. - Cả lớp chốt lại thông tin đúng, đọc nhỏ bảng kết quả: 6 giờ 7 giờ M: Má sắp cơm dắt xe đi làm Hà giúp má sắp cơm ra lớp Ba cho gà ăn dắt xe đi làm Bà rửa mặt cho bé Lê đưa bé đi nhà trẻ GV hướng dẫn HS đọc như sau: + Má / 6 giờ – sắp cơm | 7 giờ – dắt xe đi làm. + Hà / 6 giờ – giúp má sắp cơm | 7 giờ – ra lớp. + Ba / 6 giờ – cho gà ăn | 7 giờ – dắt xe đi làm. +Bà / 6 giờ – rửa mặt cho bé Lê | 7 giờ – đưa bé đi nhà trẻ. GV: Bài đọc cho em biết điều gì? (Gia đình Hà có 5 người. Ai cũng có công việc, ai cũng bận rộn). 4. Hoạt động vận dụng - Chia sẻ với bạn công việc của các thành viên trong gia đình em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________ Tiếng Việt Bài 59: ân ât I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. - Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật. - Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - 5 thẻ chữ ghi nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: ( 5p) - 2 HS đọc bài Ở nhà Hà (bài 58). - Nhận xét 18 B. DẠY BÀI MỚI ( 30p) 1. Giới thiệu bài: vần ân, vần ât. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ân - HS nhận biết: â, n; đọc: â - nờ - ân. / Phân tích vần ân. / Đánh vần và đọc: â – nờ - ân / ân. - HS nói: cân. / Phân tích tiếng cân. / Đánh vần, đọc: cờ - ân - cân / cân. / Đánh vần, đọc trơn: â – nờ - ân / cờ - ân - cân / cân. 2.2. Dạy vần ât (như vần ân) Đánh vần, đọc trơn: â - tờ - ât / vờ - ât - vât - nặng - vật / vật. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ân, ât, 2 tiếng mới học: cân, vật. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng) - GV đưa lên bảng hình khung thành và các quả bóng. HS đọc từng vần, từng từ trên quả bóng: ân, ât / đất, sân, lật đật,... - GV giải thích cách chơi: Mỗi cầu thủ phải sút 7 trái bóng vào đúng khung thành: bóng có vần ân, sút vào khung thành vần ân; bóng có vần ât, sút vào khung vần ât. Ai sút nhanh, trúng là thắng cuộc. - 1 cầu thủ làm mẫu: sút (dùng bút) nhanh bóng vào khung thành. - HS làm bài vào VBT. /1 cầu thủ báo cáo kết quả (GV dùng phấn dẫn bóng vào khung thành / hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho bay từng quả bóng vào khung thành): Sút trái bóng đất vào khung vần ât. Sút trái bóng sân vào khung vần ân. Sút bóng lật đật vào khung vần ât,... - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng đất có vần ât. Tiếng sân có vần ân,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ân, cân, ât, vật. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: - Vần ân: viết â trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần ât: viết â trước t. sau (t cao 3 li). Chú ý nối nét giữa â và n, â và t. - cân: viết c, rồi đến ân. - vật: viết v, rồi đến ât, dấu nặng đặt dưới â. c) HS viết: ân, ât (2 lần). Sau đó viết: cân, vật. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) - GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Chủ nhật kể về một ngày chủ nhật ở gia đình bạn Bi, những việc mỗi người trong gia đình Bi làm vào ngày hôm đó. b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Gia đình Bi có những ai? (Gia đình Bi có bố, mẹ, Bi và bé Li). GV: Chủ nhật, mỗi người trong gia đình Bi làm một việc. Cảnh gia đình Bi thật là hạnh phúc. c) Luyện đọc từ ngữ: chủ nhật, phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa bát, gật gù. GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ). 19 d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình như những bài trước). Có thể chia bài làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - Xác định yêu cầu: Ghép đúng các từ ngữ nói đúng về công việc ngày chủ nhật của Bi, bé Li. - GV chỉ từng ý, cả lớp đọc. /HS làm bài vào VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV ghép các thẻ từ trên bảng lớp. - Cả lớp đọc: a - 2) Bi cho gà ăn, phụ bố rửa bát. b - 1) Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê. - GV: Bài đọc cho em biết gì về gia đình bạn Bi? (Ngày chủ nhật, gia đình Bi mỗi người một việc. Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc). 4. Hoạt động vận dụng - GV hỏi lại 1 số câu hỏi để HS trả lời. - Thường ngày bố mẹ con làm gì? - Tuyên dương những bạn tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_tran.docx

