Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
TUẦN 7 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt êm êp (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp. b.Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - 2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo. - Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động TIẾT 2 3. Luyện tập 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ. 1 b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhâm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thần kín, điều mà mình muốn giữ kín). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (5 câu). - (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... /vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? (Cả lớp nhìn SGK đọc lời lúa nếp: Chị nhầm ... bữa phụ). GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số. - GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào. - GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn: cơm, xôi, bánh cuốn, bánh chưng, bánh giầy, bánh đa. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. - 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả. - GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa. * GV có thể chỉ từng hình trên bảng cho cả lớp nói: cơm: gạo tẻ / xôi: gạo nếp / bánh cuốn: gạo tẻ / bánh chưng: gạo nếp / bánh giầy: gạo nếp / bánh đa: gạo tẻ. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Lúa tẻ rất quan trọng. Lúa tẻ là vua của cả năm. (Lúa nếp cũng rất quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích). GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....... 2 im ip ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. b. Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ - 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần im, vần ip. 2. Hoạt đông chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vẫn im - GV chỉ vần im (từng chữ i, m). 1 HS đọc: i- mờ - im. Cả lớp: im. - Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ – im / im. 3 - GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. Tiếng bìm có vần im. / Phân tích tiếng bìm. / Đánh vần: bờ - im - bim – huyền – bìm/ bìm. - GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: i- mờ - im / bờ – im - bim - huyền - bìm / bìm. 2.2. Dạy vần ip - HS nhận biết i, p; đọc: i- pờ - ip./ Phân tích vần ip. / Đánh vần: i- pờ – ip/ip. - HS đọc: bìm bịp. Tiếng bịp có vần ip./ Phân tích tiếng bịp. / Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp. - Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bịp - nặng - bịp / bịp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?) - HS đọc tên từng sự vật dưới hình: nhím, kịp, cà tím,... GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ, nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày). - Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vẫn ip; làm bài trong VBT; báo cáo. Cả lớp: Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vấn, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp. b) GV hướng dẫn HS viết vần im, ip - 1 HS nói cách viết vần im. - GV viết mẫu, hướng dẫn: i viết trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và m. / Làm tương tự với vần ip. - HS viết: im, ip (2 lần). c) Viết: bìm bịp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). - HS viết: bìm bịp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ 4 Toán Khối hộp chữ nhật – Khối lập phương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Phát triển các NL toán học. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng gỗ hoặc bằng nhựa màu sắc khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu : khởi động - Thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV: - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt của khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật”. - Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương. 2. HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương). C. Hoạt động thực hành, luyện tập 5 Bài 1: Xem các hình sau rồi kể tên đồ vật có dạng : Khối hình chữ nhật, khối hình lập phương. - HS thực hiện theo cặp: - HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, đồ vật nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con súc sắc có dạng khối lập phương. - HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - GV chốt lại cách làm bài: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con có dạng khối lập phương, con súc sắc có dạng khối lập phương. Bài 2: a) Mỗi hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật ? khối lập phương? - Cá nhân HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm 10 khối lập phương và 4 khối hộp chữ nhật. b) Xếp hình em thích bằng những khối hộp chữ nhật và khối lập phương. - Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D. Hoạt động vận dụng Bài 3: Kể tên các đồ vật trong thực tế - Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________________________ 6 Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt im ip ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. b. Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động TIẾT 2 3. Luyện tập 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Sẻ và cò: Sẻ nhỏ bé. Cò thì to, khoẻ. Cò mò tôm, bắt tép trên cánh đồng. Trong bài là hình ảnh cò cắp sẻ ở mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì xảy ra với hai bạn? Các em cùng nghe đọc bài. b) GV đọc mẫu. Đọc xong, có thể mô tả thêm: Khi sẻ chê mỏ cò thô, cò chả nói gì. Sẻ rủ cò bay qua hồ, gặp gió to, sẻ chìm nghỉm dưới nước, còn lại thò mỏ gắp sẻ, đưa nó qua hồ. Cò tốt bụng, không giận sẻ huênh hoang, vẫn cứu sẻ. c) Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê. 7 d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần im (chìm nghỉm), vần ip (kịp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu /4 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...). - GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu; giải thích yêu cầu: Câu 1, 2 đã được đánh số thứ tự, HS cần đánh số thứ tự vào ô trống trước câu 3, 4. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc./HS làm bài trong VBT. / 1 HS lên bảng, viết số thứ tự trước 2 câu văn trên thẻ. (4) Có kịp thò mỏ.... (3) Gặp gió to, sẻ ... - Cả lớp đọc lại 4 câu theo thứ tự đúng (đọc câu 3 trước 4): (1) Sẻ chê... (2) Sẻ rủ cò... (3) Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cò kịp thò mỏ gắp sẻ. * Củng cố: Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 43; đọc cả 8 vần mới học trong tuần. 4. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những bạn tích cực học tập. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________ Tiếng Việt iêm yêm iêp ( tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức – Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. b. Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: 8 - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động 2 HS đọc bài Tập đọc Đêm ở quê (bài 45). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần iêm, vần yêm, vần iêp. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần iêm - GV chỉ vần iêm (từng chữ iê, m). 1 HS: iê - mờ – iêm. Cả lớp: iêm./ Phân tích vần iêm. / Đánh vần: iê - mờ - iêm / iêm. - HS nhìn tranh, nói: diêm. / Phân tích tiếng diêm. / Đánh vần: dờ - iêm - diêm / - diêm./ Đánh vần, đọc trơn lại: ia - mờ - iêm / dờ - iêm - diêm / diêm. 2.2. Dạy vần yêm - HS: yê - mờ - yêm. Vần yêm có âm yê đứng trước, âm m đứng sau. / Đánh vần: yê - mờ - yêm / yêm. (Yêm và iêm khác nhau chỉ ở chữ y dài và i ngắn). - HS nhìn tranh, nói: yếm. / Phân tích tiếng yếm (có vần yêm, thanh sắc đứng trên âm ê). / Đánh vần: yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm. - Đánh vần, đọc trơn lại: yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm. 2.3. Dạy vần iêp (như vần iêm, yêm) - Vần iêp có âm iê đứng trước, âm p đứng sau. Đánh vần: iê – p - iêp./ Đánh vần tiếng thiếp: thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp. - Đánh vần, đọc trơn: iê – p – iêp / thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp / tấm thiếp. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 tiếng mới học: diêm, yếm, thiếp. 3. Luyện tập 9 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp?) - HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ cho: dừa xiêm, múa kiếm,... GV giải nghĩa từ: dừa xiêm (dừa thân lùn, quả nhỏ, nước rất ngọt); tấm liếp (đô đan bằng tre, nứa, ken dày thành tấm, dùng để che chắn); diếp cá (cây thân cỏ, lá hình trái tim, vò ra có mùi tanh, dùng để ăn hay làm thuốc). - Từng cặp HS làm bài. - 2 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng chữ trên màn hình, cả lớp: Tiếng xiêm có vần iêm... Tiếng liếp có vần iêp,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần iêm (chiếm, điểm, hiếm, tiệm,...); có vần iêp (diệp, hiệp, khiếp, tiếp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp. b) Viết vần iêm, yêm, iêp - 1 HS đọc các vần, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét giữa iê và m, iê và p. - HS viết: iêm, yêm, iêp (2 lần). c) Viết: diêm, yếm, thiếp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: diêm (viết chữ d cao 4 li, tiếp đến vần iêm); yếm (viết yê, m, dấu sắc đặt trên ê); thiếp (viết th rồi đến iêp, dấu sắc đặt trên ê). - HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình minh hoạ: Gà nhí nằm mơ trong đôi cánh của mẹ. Các em cùng đọc bài để biết gà nhí mơ thấy gì. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiếm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 10 - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b). - GV: Ý nào đúng (HS giơ thẻ: ý b). 1 HS đọc kết quả: ý b đúng (Gà nhi nằm mơ bị quạ cắp đi). - GV: Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nhí không bị quạ cắp đi, nó chỉ nằm mơ bị quạ cắp. - Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. 4. Củng cố, dặn dò - GV tuyên dương các bạn tích cực - Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện Gà nhí nằm mơ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________ Toán Làm quen với phép trừ - dấu trừ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển các NL toán học. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (-, =), thanh gài phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt). 11 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu : khởi động - HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): + Quan sát bức tranh tình huống. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? - GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”. - HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? 2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ... 3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện. - HS nghe GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ: nhìn 5-2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5-2 = 3. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép trừ tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? Bạn nào nêu được phép tính”. HS gài phép tính 5-3=2 vào thanh gài. - Theo nhóm (bàn), HS tự nêu tình huống tưcmg tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Số ? - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen? + Đọc phép tính và nêu số thích họp ở ô dấu ? rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tưong ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: Có... Bớt đi... Còn... 12 - GV chốt lại cách làm bài: Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài: 5 – 1= 4, 5 – 3 = 2. Bài 3: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: - Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép tính phù hợp với mỗi tranh vẽ dựa trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn nghe một tình huống theo mỗi tranh vẽ. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài: a) 4 – 1 = 3 b) 6 – 1 = 5 D. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi Hà còn lại mấy cái kẹo?”. E. Củng cố, dặn dò - Bài hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________________________________ Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt om op ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. 13 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. b. Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: Khởi động - 2 HS đọc bài Gà nhí nằm mơ (bài 46) - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi, kêu ầm ĩ nhưng lại ngủ thiếp đi? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần om, vần op. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần om - HS đọc: o - mờ - om. / Phân tích vần om. / Đánh vần: o - mờ - om / om. - HS nói: đom đóm. Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - om – đom/ đom. (Làm tương tự với đóm). - HS nhìn mô hình, đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. 2.2. Dạy vần op - Phân tích vần op./ Đánh vần: o - p - op / op./ Đánh vần tiếng họp: hờ - op - hop - nặng - họp / họp. - Đánh vần, đọc trơn: o - pờ - op / hờ - op - hop - nặng - họp / họp tổ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: om, op, 2 tiếng mới học: đom, họp. 14 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?). - HS đọc: cọp (hổ), khóm tre,... GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô lên trên cùng của cái mũ); lom khom (tư thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp dần dần). - Từng cặp HS làm bài. - 2 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần om. HS 2 nói tiếng có vần op. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần om (bom, còm, hòm, tóm,...); có vần op (bóp, chóp, ngóp, tóp,...). 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần om, op - Cho HS xem video hướng dẫn viết trên học liệu điện tử - 1 HS đọc vần om, op, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý: viết o và m, o và p không xa quá hay gần quá. / HS viết: om, op (2 lần). c) Viết: đom đóm, họp tổ (tương tự mục b). - GV viết mẫu, hướng dẫn: đom (viết chữ đ cao 2 li, tiếp đến vần om); / đóm có dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới o). - HS viết: đom đóm, họp (tổ). 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS đọc lại 1 số tiếng vừa viết. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. _____________________________________ Tiếng Việt om op ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. b. Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: 15 a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3. Luyện tập 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Lừa và ngựa: Câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc sống. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (chưa hoàn chỉnh) cho 1 HS đọc. - HS hoàn thành 2 câu văn, làm bài trong VBT. - Một vài HS nói kết quả. GV khuyến khích cách nói sáng tạo: + Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc kệ, không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /... + Ý b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / (hoặc) bà chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /... - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ngựa không giúp lừa. / Ngựa không thương bạn. / Ngựa không giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của lừa. / Vì không chở giúp lừa một ít đồ nên ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc của lừa. /...) 16 - GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó. 4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................ ___________________________________________ Tiếng Việt ôm ôp (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. b. Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm như thỏ. - Viết đúng các vần ôm, ôp; các tiếng tôm, hộp sữa(tổ) (trên bảng con). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 17 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa (bài 47); 1 HS nói lời khuyên của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ôm, vần ôp. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ôm - HS đọc từng chữ ô - mờ - ôm./ Phân tích vần ôm. / Đánh vần: ô - mờ - ôm/ ôm. - HS nói: tôm. / Phân tích tiếng tôm. / Đánh vần: tờ - ôm - tôm / tôm. Đánh vần, đọc trơn lại: ô - mờ - ôm / tờ - ôm - tôm / tôm. 2.2. Dạy vần ôp (như vần ôm) - Phân tích vần ôp./ Đánh vần: ô - pờ - ôp. Đánh vần: hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. - Đánh vần, đọc trơn: ô - pờ - ôp / hờ - ôp - hôp - nặng - hộp / hộp sữa. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôm, ốp, 2 tiếng mới học: tôm, hộp. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp?) - HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, đốm lửa,... GV giải nghĩa: cốm (thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm làm từ đất sét, đưa vào lò nung). - HS tìm tiếng có vần ôm, vần ốp; làm bài trong VBT./ 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp (xe) có vần ôp. Tiếng cốm có vần ôm,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: ôm, ôp, tôm, hộp sữa. b) Viết vần ôm, ôp: 1 HS nói cách viết vần ôm. - GV viết mẫu, hướng dẫn: viết ô trước, m sau; các con chữ ô, m đều cao 2 li; lưu ý viết ô và m không gần hay xa quá. / Làm tương tự với vần ôp. - HS viết bảng con: ôm, ôp (2 lần). c) Viết tiếng: tôm, hộp sữa (như mục b) - GV viết tôm: viết t trước (cao 3 li), vần ôm sau. - GV viết hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ô. - HS viết bảng: tôm, hộp (sữa). 4. Củng cố, dặn dò - GV cho HS đọc lại 1 số tiếng vừa viết. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. __________________________________________________________________ 18 Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt ôm ôp (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ô, vần ôp. b. Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm như thỏ. - Viết đúng các vần ôm, ôp; các tiếng tôm, hộp sữa(tổ) (trên bảng con). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3. Luyện tập 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. Có đúng là thỏ rất chậm không? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy: Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm. Người ta thường nói “chậm như rùa”, không ai nói “chậm như thỏ”. Những bài vè này nói ngược lại với sự thật: Chậm như thỏ / Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài và trở nên thú vị. b) GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dòng thơ một), vừa chỉ vào hình. ảnh từng con vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiểu cách nói ngược: 19 - Chó thì mổ mổ / Gà thì liếm la”. Liếm la: là liếm. Sự thực thì gà có liếm la không? (GV chỉ hình trong SGK). Gà không liếm mà mổ mổ thức ăn. Chó mới liếm thức ăn. “ Dữ như quả na / Nhu mì gã cọp”. Nhu mì là hiền (Hiền như gã cọp). Gã cọp anh cọp. Sự thực thì cọp rất dữ tợn. Còn quả na rất hiền, mềm mại, thơm ngon. - Cò thì phốp pháp / Bò thì ốm o”. Phốp pháp: to béo. Sự thực thì cò chân dài, gầy, trông ốm o. Lợn, bò mới to béo, phốp pháp. - Cá thì la to / Im như trẻ nhỏ”. Cá bơi trong nước, không thể la to. Trẻ em mới la to. - “Chậm như cô thỏ / Lẹ như cụ rùa”. Lẹ: là nhanh. Cụ rùa bò rất chậm chạp. Thỏ phi rất nhanh. c) Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 dòng thơ. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (mỗi cá nhân/ mỗi cặp HS đều đọc 2 dòng thơ). e) Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc trước khi thi. - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 dòng /6 dòng). - Từng cặp / tổ thi đọc cả bài. -1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. Nói ngược (như SGK) - GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. + GV: Chó thì... - Cả lớp: mổ mổ + GV: Gà thì... - Cả lớp: liếm la + GV: Dữ như... - Cả lớp: quả na + GV: Nhu mì... - Cả lớp: gã cọp + GV: Cò thì... - Cả lớp: phốp pháp + GV: Bò thì... - Cả lớp: ốm o + GV: Cá thì... - Cả lớp: la to + GV: Im như... - Cả lớp: trẻ nhỏ 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_tran.docx

