Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
TUẦN 6 Thứ hai , ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt v y (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức - Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. - Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình. b. Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. - Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu - Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động mở đầu: Khởi động - 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) (bài 33). - 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vờ), y. - GV chỉ từng chữ, phát âm, HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - GV giới thiệu chữ V, Y in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 1 2.1. Âm v, chữ v: HS nói: Con ve./Nhận biết: v, e; đọc: ve./ Phân tích tiếng ve. / Đánh vần và đọc tiếng: vờ - e - ve / ve. 2.2. Âm y, chữ y: HS nói: y tá. Tiếng y có âm y./ Đánh vần và đọc từ: y tờ -a - ta - sắc - tá / y tá. * Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học: v, y; 2 tiếng mới: ve, y tá. Đánh vần, đọc trơn. HS gắn lên bảng cài: v, y. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) - HS đọc từng từ ngữ. - HS nối từ ngữ với hình trong VBT. - 1 HS nói kết quả: 1) ví, 2) vẽ,... / GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại. - nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm v/vé, vai, vải, voi, vui,...); có âm y (ý nghĩ, chú ý, cố ý, ý chí,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để biết về dì Tư: Di làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve. 3.2. Tập đọc (BT 3) d) Luyện đọc câu - Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 6 câu). - (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc (1) - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn- mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng dẫn. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng nội dung BT: chỉ từng từ ngữ cho HS đọc - HS làm bài báo cáo kết quả, GV ghi lại kết quả nối ghép. / Cả lớp đọc: a - 2). Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê. 3.3. Tập viết (bảng con) a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn nhỏ. - Chữ y: cao 5 li - Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e. - Từ y tá: viết y trước, tá sau. c) HS viết: y, y (2 – 3 lần). Sau đó viết: ve, y (tá). 2 4. Củng cố, dặn dò - GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc. - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. .IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Toán Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu : Khởi động HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim. + Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn. - Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức 3 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7. - Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4. 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính). 3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn). C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Số ? Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Bài 2: Tính: - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. - HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài 8 + 1 = 9 6 + 3 = 9 5 + 5 = 10 9 + 1 = 10 4 + 3 = 7 6 + 2 = 8 7 + 1 = 8 8 + 2 = 10 Bài 3: Phép tính thích hợp mỗi tranh vẽ: - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. a) 4 + 4 = 8. b) 8 + 1 = 9. D. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? 4 - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. _______________________________________ Thứ ba , ngày 19 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Chữ hoa ( tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng. - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa. - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. - Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhỏ viết 2 điều cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa. - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Dì Tư (bài 34) hoặc kiểm tra HS viết, đọc các chữ: ve, y tá. 1. Giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em đã học xong các âm và chữ tiếng Việt Bài Chữ hoa sẽ giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa), nắm được quy tắc viết hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Tìm chữ hoa trong câu) - GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu văn, cuối câu có dấu chấm. - GV nêu yêu cầu: Phát hiện những chữ được viết hoa trong câu. (HS 1: chữ D trong tiếng Dì viết hoa, chữ T trong tiếng Tư viết hoa. HS 2 nhắc lại). - GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa? (Vì Dì đứng đầu câu). HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa? (Vì Tư là tên riêng của dì). HS nhắc lại. - GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của mình, của mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và tên đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai chính tả. 5 * Ghi nhớ (BT 2): - GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại. - Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa đúng chính tả. 3. Luyện tập 3.1. Tập đọc (BT 3) a) GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài Chia quà, giới thiệu: Trong hình là gia đình Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho cả nhà. Bài Tập đọc sẽ cho các em biết má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ quà đặc biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các em luyện tập, củng cố những điều vừa học về quy tắc viết hoa. b) GV đọc mẫu, c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà quý. (Nếu HS đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 8 câu). - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má không chia quà cho má vì má đã Có quá quý. Quà quý đó là gì? (Quà quý đó là bé Lê và Hà). GV: Hai đứa con là qua quý của má. Con cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ. 3.2. Tìm trong bài đọc những chữ hoa (BT4) ( Hướng dẫn học ở nhà). 3.3. Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa - GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa trên bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in thường - in hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay. - GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả lớp đọc. - GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả lớp đọc. - GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là chữ in hoa. VD: Hãy chỉ chữ g (i, k,...) in thường: Hãy chỉ chữ G (I, K,...) in hoa. - GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ viết thường, chữ nào viết hoa. VD: Hãy chỉ chữ ê (k, 1,...) viết thường: Hãy chỉ chữ Ê (K, L,...) viết hoa. - GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ gì? (D trong Dì, T trong Tư là chữ in hoa, các chữ khác là chữ in thường). 6 - GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in hay chữ thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường.. - GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn? (Đó là chữ in hoa - gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in họa lớn hơn). - GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn? (Đó là chữ viết hoa - không giống chữ viết thường và kích thước chữ viết hoa lớn hơn). 4. Củng cố, dặn dò - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa.. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; quan sát kĩ bảng mẫu chữ hoa trong trường tiểu học (in trong vở Luyện viết 1, tập một). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . .... _______________________________________________ Tiếng Việt am ap I. YÊU CẦU CẦN ĐẬT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức - Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. b.Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bờ Hồ - Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, 7 viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi - Bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu : Khởi động 2 HS đọc bài Tập đọc Chia quà (bài 35); 1 HS nói những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, những chữ hoa ghi tên riêng. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Các em đã học hết các chữ ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, các em sẽ học các vần tiếng Việt. Hai vần đầu tiên các em sẽ học là vần am, vần ap. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1, 2) (dạy kĩ, chắc chắn) 2.1. Dạy vần am a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m (đã học). 1 HS đọc: a - mờ - am. Cả lớp: am. b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh quả cam, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cam). Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am? (Tiếng cam). - Phân tích: tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần am. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): a - mờ - am/ am. + GV giới thiệu mô hình tiếng cam. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - am - cam/ cam. 2.2. Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần am) - HS nhận biết a, p, đọc: a - pờ - ap. - GV giới thiệu hình ảnh xe đạp, hỏi: Đây là cái gì? (Cái xe đạp). Trong từ xe đạp, tiếng nào có vần ap? (Tiếng đạp). - Phân tích: vần ap gồm có 2 âm: âm a đứng trước, âm p đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: a - pờ - ap / ap; đờ - ap - đạp - nặng - đạp / đạp. - So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt đầu bằng âm a. Vần am khác vần ap: vẫn am có âm cuối là m, vần ap có âm cuối là p. * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần am, vần ap). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng cam, tiếng đạp). GV chỉ mô hình từng vân, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có vần am? Tiếng nào có vần ap?) 8 a) Xác định yêu cầu: GV đưa lên bảng 6 hình minh hoạ, nêu yêu cầu của bài tập. b) Đọc tên sự vật: GV chỉ từng từ theo số TT, cả lớp đọc tên từng sự vật, hành động: khám, Tháp Rùa, quả trám,... (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). Giải nghĩa từ: Tháp Rùa (tháp nằm giữa Hồ Gươm); quả trám (loại quả dùng làm thức ăn, rất bùi và ngon); sáp nẻ (sáp dùng để bôi lên da mặt, lên môi nhằm chống nứt nẻ). c) Tìm tiếng có vần am, vần ap: Từng cặp HS làm bài trong VBT, tìm nhanh tiếng có vần am, vần ap. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. d) Báo cáo kết quả - Một cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần am. HS 2 nói tiếng có vần ap. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khám có vần am. Tiếng tháp (Rùa) có vần ap... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 5). a) HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần am: viết a trước, m sau; chú ý nối nét giữa a và m. - Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối nét giữa a và p. - quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng cam sau. Trong tiếng cam: viết c trước, am sau. (Có thể chỉ yêu cầu HS viết tiếng cam). - xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), đạp sau (viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt dưới a). c) HS viết trên bảng con: am, ap (2 lần). Viết: (quả) cam, (xe) đạp. * Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 15 phút. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 4). a) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài : Bờ Hồ . Đây là một bức tranh vẽ cảnh bố và mẹ đưa bé đi chơi ở bờ hồ. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp Giáp, phố cổ, bờ hồ. Tháp rùa (Có thể đánh vần nhẩm trước khi đọc trơn). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 4 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS; nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn. 9 e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 3 câu) (theo cặp / tô). - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc (Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp...) - GV nêu yêu cầu; hỏi: Hình ảnh trong câu a là gì? (cả nhà đi bộ). Hình ảnh trong câu b là gì? (bố chỉ cho cả nhà tháp rùa ở giữa hồ). - GV chỉ hình và chữ trong ý a, 1 HS đọc. Làm tương tự với ý b. - 1 HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn. - Cả lớp nhắc lại: a) Cả nhà đi bộ ra bờ hồ. b, Bố chỉ cho cả nhà tháp rùa ở giữa hồ vị, phải múa ca như ve mới là hay). * Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe phần 1 của bài đọc kể về ve và gà; xem trước bài 37 (ăm, ăp). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________ Tự nhiên và xã hội TRƯỜNG HỌC CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học , HS đạt được : *Về nhận thức khoa học : - Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học . - Xác định được các thành viên trong lớp học, trường học và nhiệm vụ của họ . - Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học , trường học; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó . - Nói được tên , địa chỉ của trường mình . - Xác định được vị trí các khu vực , các phòng của trường học và kể được tên một số đồ dùng có ở trường học . Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, trường học; các thành viên và hoạt động trong lớp học, trường học. - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về lớp học , hoạt động ở lớp học. 10 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; b. Phẩm chất - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận , đúng cách đồ dùng học tập trong lớp, trường. II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . - Phiếu tự đánh giá cá nhân . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu:Khởi động ( Hoạt động chung cả lớp) - HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học hoặc trường học ( ví dụ bài : Lớp chúng mình, Em yêu trường em ) . - HS trả lời câu hỏi : Bài hát nói với các em điều gì về lớp học ? GV dẫn dắt vào bài học : Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành viên trong lớp . Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học, trường học của mình . B. Hoạt động khám phá kiến thức mới Hoạt động 1: Giới thiệu trường học, lớp học của mình 1.1.Tìm hiểu lớp học của bạn An * Mục tiêu - Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An . Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong lớp học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp 11 - HS quan sát các hình ở trang 28 , 29 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Lớp bạn An có những ai ? Họ đang làm gì ? + Trong lớp có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp đặt như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . HS nói được : + Lớp bạn An có thầy / cô giáo và các bạn HS . Thầy / cô giáo hướng dẫn HS học tập , HS hát , vẽ , ... + Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như : bảng , bàn ghế GV và HS , quạt trần , tủ đồ dùng , ... 1.2. Tìm hiểu trường học của bạn Hà * Mục tiêu - Nói được tên các khu vực , các phòng và vị trí của chúng trong trường bạn Hà .- - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về trường học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 34 , 35 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Trường học của bạn Hà có những khu vực nào , phòng học nào ? + Chúng ở đâu ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV hoàn thiện câu trả lời . Gợi ý : Trường học của bạn Hà có sân trường , vườn trường , khu vệ sinh và nhiều phòng : phòng học , phòng ban giám hiệu , phòng hội đồng , phòng truyền thống , phòng y tế ở tầng 1 , ... 1.3. Giới thiệu về trường học của mình * Mục tiêu - Nói được tên các khu vực , các phòng và vị trí của chúng trong trường của mình , - Kể được tên một số đồ dùng có ở trường minh . - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu về trường học của mình . 12 * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc cả lớp - GV nêu các câu hỏi giúp HS nhận biết các phòng trong trường, vườn trường, cổng trường - Khuyến khích HS đặt câu hỏi để tìm hiểu về các khu vực , các phòng và đồ dùng ở trường. Bước 2 : Làm việc nhóm 2 - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Trường em có những khu vực và phòng nào ? + Kể tên một số đồ dùng có ở trường em . - HS có thể làm cầu 1 , 2 của Bài 5 ( VBT ) . - Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung . GV bình luận , hoàn thiện phần trình bày các nhóm . - GV hỏi cả lớp : Các em làm gì để giữ gìn đồ dùng có ở trường ? - Một số HS trả lời , HS khác bổ sung , hoàn thiện câu trả lời . Gợi ý : Với bàn ghế – lau chùi , không viết , vẽ bẩn , không đứng lên ; với đồ điện như quạt thì phải bật , tắt đúng cách ; với vòi nước , khi không sử dụng thì khoá vòi ; ... Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở vật chất của lớp học và trường học 2.1. Tìm hiểu hoạt động học tập trong giờ học * Mục tiêu - Kể được tên một số hoạt động học tập trong giờ học . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình , đặt câu hỏi về hoạt động học tập trong giờ học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 - Thảo luận nhóm theo gợi ý sau : + Quan sát các hình ở trang 30 trong SGK , kể tên một số hoạt động ở lớp bạn An . Các bạn trong hình đã sử dụng những đồ dùng học tập nào ? 13 + Trong giờ học , em đã tham gia những hoạt động nào ? Với mỗi hoạt động đó thường sử dụng đồ dùng học tập nào ? ( có thể cho HS làm câu 3 của Bài 4 ( VBT ) Cùng thực hành sử dụng đồ dùng mà các em vẫn thường sử dụng . Ví dụ : Bộ chữ học Văn , + Cùng thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập ( tuỳ điều kiện , HS được Bộ đồ dùng môn Toán , hộp bút màu , ... ) . Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , hỏi thêm câu hỏi , bổ sung câu trả lời của các nhóm . - Một số HS thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập trước lớp . - GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời và phần thực hành của các nhóm . GV hỏi : Các em cảm thấy thế nào khi tham gia vào những hoạt động học tập trên lớp ( HS trả lời theo cảm nhận của các em ) . Gợi ý : Một số hoạt động ở lớp bạn An như : vẽ tranh , xếp chữ , quan sát cây rau , làm tính , tập viết , tập thể dục , ... Với giờ Tiếng Việt , thường sử dụng bộ chữ học vần : giờ Toán – bộ đồ dùng môn Toán , giờ Tự nhiên và Xã hội – tranh ảnh và vật thật : giờ Mĩ thuật – bút chì , tẩy , hộp bút màu , ... 2.2. Thi kể về đồ dùng trong lớp học * Mục tiêu : Kể được tên một số đồ dùng có trong lớp học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành một số 4. – Mỗi nhóm liệt kê tên các đồ dùng có trong lớp học . Bước 2 : Làm việc cả lớp ( sử dụng kĩ thuật động não ) - Lần lượt mỗi nhóm sẽ nói tên một đồ dùng có trong lớp học ( lưu ý nhóm sau không được nói trùng tên đồ dùng với nhóm trước ) . - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng . - Nhóm nào dừng cuộc chơi cuối dùng là nhóm thắng cuộc . 2.3. Tìm hiểu các hoạt động ở trường * Mục tiêu 14 - Kể được tên một số hoạt động chính ở trường . - Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình , đặt câu hỏi về các hoạt động trường . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp . - HS quan sát các hình ở trang 36 , 37 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Nói về một số hoạt động ở trường học trong các hình 1 - 4 trang 36 ( SGK ) . + Những hoạt động nào trong các hình 1 -4 trang 37 ( SGK ) không an toàn cho bản thân và người khác ? + Kể về một số hoạt động diễn ra ở trường mình . + Em thích tham gia vào những hoạt động nào ? Vì sao ? + Ở trường , em nên chơi những trò chơi nào để đảm bảo an toàn ? Vì sao ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . HS khác nhận xét , hỏi thêm câu hỏi , bổ sung câu trả lời của các cặp . Gợi ý : Một số hoạt động thể hiện là an toàn ở các hình : chào cờ ở sân trường , thảo luận nhóm trong lớp , làm việc trong thư viện , chăm sóc cây ở vườn trường , hoạt động đuổi nhau ở cầu thang , hoạt động du cành cây là không an toàn cho bản thân và người khác . Hoạt động 3 : Thảo luận về các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của các thành viên trong trường. * Mục tiêu - Nêu được các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của họ . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong nhà trường . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 6 - HS quan sát các hình ở trang 38 , 39 trong SGK và thực tế trường mình trả lời các câu hỏi : 15 + Kể tên các thành viên trong nhà trường . + Nói về công việc của một số thành viên trong nhà trường . + Em làm gì để thể hiện sự kính trọng và biết ơn các thầy giáo , cô giáo , các cô , bác nhân viên trong nhà trường ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV hoàn thiện câu trả lời . Gợi ý : Các thành viên trong nhà trường : Hiệu trưởng , hiệu phó , thầy / cô giáo , cô thư viện ( thủ thư ) , cô lao công , cô y tá , có tổng phụ trách Đội , bác bảo vệ , ... ; Cách thể hiện sự kính trọng , biết ơn các thành viên : chào hỏi khi gặp mặt , xưng hô lễ phép , giúp đỡ khi cần thiết , cố gắng học tập tốt , ... Hoạt động 4: Những việc để lớp học, trường học sạch đẹp( Giáo viên hướng dẫn học sinh tự học ở nhà) 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. _______________________________________________________ Thứ tư , ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt ăm ăp (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức - Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. b. Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Chăm bà (2). - Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, 16 viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu - 3 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động 1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp. - Khi bắt đầu học phần Học vần, HS đã biết gần như toàn bộ chữ cái (trừ 2 âm / chữ ă, â vì 2 âm / chữ này chỉ xuất hiện ở những tiếng có âm cuối). SGK dạy các vần có mô hình “âm chính + phụ âm cuối”, sắp xếp theo từng cặp phụ âm cuối đối ứng (m - p, n - t, ng - c, nh - ch). Trong mỗi cặp đối ứng nói trên, các vần mở đầu bằng chữ a được lấy làm mẫu, các vần còn lại được sắp xếp theo TT trong bảng chữ cái của chữ mở đầu vần, VD: am - ap (được lấy làm mẫu), ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm - êp, im - ip, iêm - iêp, om - op, ôm - ôp, ơm - ơp. Từ cách đọc am - ap, HS có thể tự đọc ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm – êp 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ăm - GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả lớp: ăm. - GV chỉ hình, hỏi: Em bé đang làm gì? (Em quét nhà). Em bé thế nào? (Em rất chăm chỉ). Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? (Tiếng chăm). - HS phân tích: Vần ăm gồm có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần: ă - mờ - ăm / ăm. - GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm. - GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng chăm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ă - mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / chăm chỉ. 2.2. Dạy vần ăp (như vần ăm) - HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ - ăp. - Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp. - Phân tích vần ăp./ Đánh vần: ă - p - ăp / ăp. - Phân tích tiếng cặp: c - ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă. 17 - Đánh vần: cờ - ăp – căp - nặng - cặp. – Đánh vần, đọc trơn lại: ắ - pờ - ắp / cờ - ắp – cắp - nặng - cặp / cặp da. * Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, cặp. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp) - Xác định yêu cầu: GV chỉ từng chữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: thắp, bắp ngô, tằm,... Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải). - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăm, vần ăp trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: Tiếng thắp có vần ăp... Tiếng tằm có vần ăm...- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ăm (băm, mắm, nắm, sắm,...); có vần ăp (cắp, đắp, lắp, nắp, sắp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần ăm: a và m đều cao 2 li. - Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li. - chăm: viết ch rồi đến vần ăm. - cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng đặt dưới a. c) HS viết: ăm, ăp (2 lần). Sau đó viết: chăm (chỉ), cặp (da). 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học __________________________________ Tiếng Việt ăm ăp (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức - Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. b. Kĩ năng - Đọc đúng, hiểu bài Chăm bà (2). - Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con). 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: 18 - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu - 3 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động 3. Luyện tập 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chăm bà:Tranh vẽ cảnh bà bị ốm cả nhà rất lo đẻ chữa cho bà. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bị cảm, chữa cảm, pha sữa, d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 5 câu. (GV đánh số thứ tự từng câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối (Ve chăm múa và chăm làm nữa thì sẽ chả lo gì). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 2 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu trên bảng cho cả lớp đọc. - 1 HS nói kết quả: Ý đúng: a) Mẹ - 2 đi mua lá để chữa cảm) b. Bố và Thắm – 3 pha sữa cho bà . c. Có cả nhà chăm – 1 bà đã đỡ. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - GV: Câu chuyện là lời khuyên: * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 chữ, vần vừa học trong tuần, chân trang 68. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu sau khi học bài Ve và gà, xem trước bài 39 (Ôn tập). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 19 . .... _________________________________________ Tiếng Việt âm âp (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - Bộ ĐD Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động - Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Cô bé chăm chỉ (bài 39). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần âm, vần âp. 2.Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần âm - HS đọc âm â, chữ m, vần âm. / Phân tích vần âm (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại). / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: â - mờ - âm / âm. - GV chỉ hình, HS nói: củ sâm. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_tran.docx

