Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa

docx 23 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
 TUẦN 4
 Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 18: kh m
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. 
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. 
b. Kĩ năng
- Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. 
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn 
bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói 
và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- 2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17). 
- 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k (ca) + e, ê, i/ c (cờ)+a, o, ô, ơ,... 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: 
- GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m.
- GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ). HS (cá nhân, cả lớp): khờ./ Thực hiện 
tương tự với m.
- GV giới thiệu chữ M in hoa. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm kh và chữ kh
 1 - GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả khế). GV: Khế có loại 
ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh.
- GV viết bảng khế. / HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh vần 
và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế.
2.2. Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được dùng 
để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me. .
* Củng cố: HS: Các em vừa học 2 chữ mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. HS gắn 
lên bảng cài chữ: kh, m. 
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m?) 
- HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, mỏ, khe đá,... 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh (khe, 
kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m (mẹ, mỏ, mè).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng khe có âm kh,... 
- HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, kho, khó, khô,...); có m (má, mỏi, môi,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đình 
Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bộ đang bế em 
bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả 
lời các câu đố thế nào. 
b) GV chỉ từng hình, đọc mẫu.
 TIẾT 2
c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. 
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 
- GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu).
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành 
tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. 
g) Đọc theo lời nhân vật 
- GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi.
- GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhận vật, kịp 
lượt lời.
- Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
h) Tìm hiểu bài đọc
Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Mọi người 
trong gia đình Bi rất vui tính. / Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái).
 2 * Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học ở bài 18. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn 
- Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau. 
- Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. 
- Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. 
- Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. 
c) HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: khế, me. 
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
 __________________________________________
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10, 
thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Phát triển các năng lực toán học
b. Phẩm chất:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng Toán 1; tivi, máy tính
- Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ CHỦ YẾU:
A. Hoạt động mở đầu : khởi động. 
* Trò chơi : Tôi cần, tôi cần.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn 2-3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi. Quản trò 
nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3 cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc bút chì 
nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc.
- GV cho học sinh chơi thử.
- GV cho học sinh chơi
B. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa?
 3 - GV nêu yêu cầu bài tập- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- GV cho học sinh làm việc cá nhân. 
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
- HS đếm số bông hoa và trả lời 
+ Chậu hoa mầu hồng có 10 bông hoa.
+ Chậu hoa mầu xanh có 9 bông hoa.
+ Chậu hoa mầu vàng không có bông hoa nào.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn.
Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình”
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp thành các nhóm 4. 2 bạn lấy ra 2 số trong 
phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán.
Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và đúng bạn đó chiến thắng.
- GV cho học sinh chơi theo nhóm bốn
- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả 
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh đọc các số trong bài
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
C. Hoạt động vận dụng 
Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật sau.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn
- GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất kì nói 
số chân của con vật đó.
- GV cho HS chơi thử
- GV cho HS chơi
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3. Tìm hình phù hợp.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh lên báo cáo kết quả
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
D. Củng cố, dặn dò 
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 4 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau 
chia sẻ với các bạn.
 _________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 19: n nh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. 
B. Kĩ năng
- Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. 
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn 
bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói 
và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu 
- Bảng, phấn; bộ đồ dùng học Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Đố bé (bài 18). (Hoặc cả lớp viết bảng con và đọc: khế, 
me).
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: âm và chữ n, nh. 
- GV chỉ chữ n, nói: nờ. HS: nờ. GV chỉ chữ nh, nói: nhờ. HS: nhờ. 
- GV giới thiệu chữ N in hoa. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 5 2.1. Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? (Cái nơ). / GV viết n, ơ = nơ. / 
Phân tích tiếng nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ.
2.2. Âm nh và chữ nh: Làm tương tự với tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o – nho/ nho. 
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o – nho/ nho. HS 
gắn lên bảng cài: n, nh. 
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?).
- (Như những bài trước) HS đọc chữ dưới hình. GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân tộc 
có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / HS nói tiếng có âm n, âm nh./ Cả 
lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,...
- HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè, nhỏ, 
nhắn,...).
3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ 
nhỏ. Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt.
b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, vảy 
nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy).
 TIẾT 2
c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 4 câu). 
- GV chỉ chậm từng câu, cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) / Đọc tiếp 
nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả 
bài, cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc. 
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc. 
- HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu.
- HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành câu b 
(Nhà có na, nho, khế).
- Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu văn.
- GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hố nhỏ. Hô nhỏ mà có 
cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế.
* Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang 38. 
3.3. Tập viết (BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, chữ số vừa học. 
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn 
 6 - Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. 
- Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. Viết n trước, h sau. 
- Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ. 
- Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o. 
- Số 8: cao 2 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong phải. 
- Số 9: cao 2 li. Gồm 2 nét: cong kín và cong phải. 
c) HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / Viết: 8, 9. 
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết (sau bài 16, 17,18,19)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng.
 - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà , kh, m, n, nh, khế, me, nơ, 
nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Tô, viết đúng các chữ số 6, 7.8,9
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi, 
- Các chữ mẫu gh, gỉ, k đặt trong khung chữ.
 - Vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở dầu : Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc lại các chữ/tiếng đã học tiết trước.
2. Dạy bài mới
1. Giới thiệu: 
- GV nêu mục tiêu tiết học 
2. Luyện tập 
HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà. , kh, m, n, nh, khế, me, 
nơ, nho 
 7 a.Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ gi, giá đỗ, k, kì đà, kh, m, n, nh, khế, me, nơ, nho 
- 1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; kh, m, n, nh, khế, me, nơ, nho nói cách viết, độ cao 
các con chữ.
 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau.
+ Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê.
+ Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô.
+ Chữ kh: viết k trước, h sau. 
+ Tiếng khế: chú ý dấu sắc đặt trên đầu chữ ê; nối nét giữa kh và ê.
+ Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. 
+ Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e.
- HS tô, viết: kh, khế, m, me trong vở Luyện viết 1, tập một. 
b.Tập tô, tập viết: gỉ, k, giá đỗ, kì đà, kh, m, n, nh, khế, me, nơ, nho 
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gi', ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét 
chấm).
+ Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu 
ngã ở trên ô.
+ Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 
nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm 
ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét cong trên 
rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong trên ở ĐK 2, 
viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2.
+ Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. / Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu 
huyền trên a.
+ Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. Chú ý: Nét 1 của chữ n viết 
như giống nét 1 của chữ m, nét 2 của chữ n viết như nét 3 của chữ m.
+ Tiếng nói chú ý nối nét n và ơ. 
+ Chữ nh: viết n trước, h sau. 
+ Tiếng nho: chú ý nối nét nh và o. 
- HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà. khế, me, nơ, nho ( hướng dẫn các em 
viết ỏ nhà)
c. Tập tô, tập viết chữ số: 6, 7, 8,9
- Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. Cách viết: Đặt bút 
trên ĐK 4, viết nét cong trái (từ phải sang trái), đến ĐK 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi 
chạm vào nét cong thì dừng.
 8 - Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang, thẳng xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét 
thẳng xiên. Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) bằng 
một nửa chiều cao. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét 
thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng của 
nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên ĐK 3 (cắt ngang nét 2).
- Số 8: cao 2 li; gồm 4 nét nối liền nhau (cong trái – cong phải – cong trái – cong phải).
- Số 9: cao 2 li; gồm 2 nét: cong kín, cong phải. 
- HS tô, viết các chữ số:6,7 8, 9 trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần 
Luyện tập thêm.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
 _____________________________________
 Toán
 Bài 12. Em ôn lại những gì đã học ( tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số 
trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
II.ĐÒ DÙNG DẠY HỌC
- Mày tính, ti vi
- Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Hoạt động mở đầu : Khởi động
Bài 1
- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS 
đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh 
nhật, có 6 cây nến, ...
- HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp: ( hướng dẫn học sinh làm ỏ nhà
Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình.
Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
Bài 3. – ChoHS thực hiện các hoạt động sau:
Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp.
Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. 
GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các 
trường hợp khác.
Bài 4: Xem các thẻ số sau:
 9 - Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn:
- HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số 
lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến 
lớn.
- HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm.
Bài 5: Hình sau có bao nhiêu hình vuông? Hình tròn? Hình tam giác? Hình chữ 
nhật?
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình 
chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở.
- HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 10 
hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn. 
3. Hoạt động vận dụng ( Hướng dẫn học sinh học ở nhà)
4. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà.
 _______________________________________________________
 Thứ tư, ngày 06 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 22: ng ngh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. 
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. 
- Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, 
b.. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. 
- Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn 
bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói 
 10 và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi.
- Bảng con, phấn
- Bộ ĐD Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi ở nhà (bài 21). 
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: âm ngờ và các chữ ng, ngh.
- GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. HS 
(cá nhân, cả lớp): ngờ.
- GV (chỉ chữ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS (cá nhân, tổ): 
ngờ.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm và chữ ng 
- Đưa hình ảnh ngà voi và hỏi: Đây là cái gì?
- HS nói: ngà voi. GV cho HS phát âm: ngà (cá nhân, cả lớp)
- Yêu cầu HS phân tích tiếng ngà. HS: Tiếng ngà có âm ngờ và âm a, âm ng đứng 
trước, âm a đứng sau, thanh huyền ở trên âm a 
- Đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà.
2.2. Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). 
Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe - sắc - nghé / nghé.
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chữ ngh?) 
- HS đọc từng từ ngữ: bí ngô, ngõ nhỏ, nghệ,... 
- HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT).
- HS báo cáo kết quả. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng (đơn)... Tiếng 
nghệ có ngh (kép),...
- HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); có âm 
ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...).
* GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - 
ngà / ngà; ngờ - e - nghe - sắc – nghé/ nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, ngh.
3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
 11 - GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết là ngờ 
kép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). Khi nào âm ngờ được 
viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng - ngờ 
đơn).
- Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - e - nghe,... - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: ngờ 
- a - nga - huyền - ngà,... 
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng+ a, o, ô, ơ,... 
3.3. Tập đọc (BT 4). 
a) GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. 
b) GV đọc mẫu.
 TIẾT 2
c) Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu). 
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. 
- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT.
- 1 HS nói kết quả. GV ghép các vế cầu trên bảng lớp. 
- Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé.
- GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế 
nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía).
3.4. Tập viết (bảng con - BT 5) 
a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. 
b) GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn 
- Chữ ngờ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. 
- Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. 
- Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. 
- Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. 
c) HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: ngà, nghé. 
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc
 12 Tiếng Việt
 Bài 23: p ph (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. 
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. 
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. 
- Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn 
bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói 
và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi.
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi nghỉ hè (bài 22). Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con: 
ngà, nghé.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái p, ph. 
- GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). HS nói: pờ. / Làm tương tự với ph (phờ). 
- GV giới thiệu chữ P in hoa. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm p và chữ p. 
- GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô).
- GV chỉ từ pi a nô. HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô.
- Trong từ pi a nô , tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). 
- Phân tích tiếng pi: Tiếng pi có âm p và âm i, âm p đứng trước, âm i đứng sau
- HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ -i - pi/ pi/ pi a nô.
 13 2.2. Âm ph và chữ ph: 
- HS nói: phố cổ. 
- GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa.
- Phân tích tiếng phố: Tiếng phố có âm ph và âm ô, âm ph đứng trước, âm ô đứng 
sau, thanh sắc ở trên âm ô
- Đánh vần và đọc tiếng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố.
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?)
- HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp đồng 
thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,...
- GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. 
- HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...). .
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: pờ - i- pi / a/ nờ - ô - nô 
/ pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi – cổ/ phố cổ.
- HS gắn lên bảng cài: p, ph. 
3.2. Tập đọc (BT 4). 
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. 
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở.
 ______________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 07 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 23: p ph (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. 
- Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn 
bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói 
và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 14 - Máy tính, tivi.
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 2
3. Luyện tập
3.2. Tập đọc (BT 3) 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc.
- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT./1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên 
bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì.
- Cả lớp nhắc lại kết quả.
- GV: Ở nhà dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ 
uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na).
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Hs đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng. 
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn 
- Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu.
- Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h 
tạo thành ph).
- Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã 
được Việt hóa (không cần nói với HS điều này).
- Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. 
c) HS viết bảng con: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ). 
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 24: qu r (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
 15 a. Kiến thức
- Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. 
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. 
- Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá). 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn 
bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói 
và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng con, phấn, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng 
con, đọc các chữ pi a nô, phố)
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: âm và chữ qu, r. 
- GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ). HS: (quờ). Làm tương tự với r (rờ). 
- GV giới thiệu chữ Q, R in hoa. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm qu và chữ qu 
- HS nhìn hình, nói: quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt. 
- HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm quờ. /HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả. 
- Cho HS phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a. 
- HS đánh vần và đọc tiếng (cá nhân, tổ): quờ - a - qua - hỏi - quả/ quả.
2.2. Âm r và chữ r: 
- HS nhìn hình và nói: rổ cá. 
-Trong từ rổ cá, tiếng nào có âm r? Tiếng rổ có âm r (rờ). 
- Mời HS Phân tích tiếng rổ. HS: Tiếng rổ có âm r và âm a, dấu hỏi đặt trên âm ô
- Yêu cầu HS đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ.
 16 * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả 
/ quả lê. / rờ - ô – rô - hỏi - rổ / rổ cá.
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?)
- Mời 1 HS đọc các tiếng dưới tranh: cá quả, rá, quế, quạ, rễ, gà ri
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Cho HS làm vào vở BT, sau đó nêu tiếng nào có âm qu, tiếng nào có âm r.
- Cuối cùng, GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng (cá) quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra, rế, rao, 
rồi, rung, rụng,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông 
dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món 
quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch 
sẽ, an toàn.
b) GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu cá rô (còn gọi là cá rô 
đồng), cá quả – là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri loại gà nhỏ, 
chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon.
c) Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả.
 ______________________________________________
 Toán
 Bài 14: Làm quen với phép cộng – dấu cộng(tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng 
các dấu (+, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với 
thực tiễn.
+ Phát triển các NL toán học.
- Năng lực đặc thù: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực 
tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số 
tương ứng .
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để 
biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
b. Phẩm chất:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
 17 - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (+, =), thanh gài phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa gộp).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
- HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
+ Quan sát hai bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả 
bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng được ném vào rổ.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em 
quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem có 
tất cả bao nhiêu que tính.
- HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5 que 
tính”.
2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...
3. Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính.
- HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba cộng 
hai băng năm.
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5.
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào thanh 
gài. Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn, gộp lại có 
tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”;
- HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Số ?
- Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+ Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu quả 
bóng?
+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở.
- Tương tự : 2 + 2 = 4
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép 
tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
 18 - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử dụng mầu câu khi nói về bức tranh: 
Có...Có...Có tất cả...
Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ:
- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo 
luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá 
nhân. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài: 3+ 2 = 5, 3+1= 4.
Bài 3: Xem tranh rồi tập kể chuyện theo phép tính đã cho:
- Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho 
bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử 
dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...
- GV chốt lại cách làm bài: Có 2 bông hoa hồng, có 3 bông hoa xanh. Có tất cả 5 bông 
hoa: 2 + 3 = 5.
Bài 1: Số ?
- Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+ Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến. Có tất cả bao nhiêu con ong?
+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 1 + 1 = 2 vào vở.
- Tương tự: 2+3=5
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép 
tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất cả...
Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ:
- Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng rranh vẽ; 
Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ 
cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài:2+1=3,2+2=4
D. Hoạt động vận dụng
Bài 3: Hướng dẫn học ở nhà
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ 
với các bạn.
 _______________________________________________
 Thứ sáu, ngày 08 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 24: qu r (tiết 2)
 19 . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. 
- Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá). 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn 
bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói 
và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng con, phấn, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 2
3. Luyện tập
3.2. Tập đọc (BT 3)
d Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 4 câu. 
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . 
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 2 câu). 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, nhắc HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi. 
- 1 HS nhìn hình trả lời: Bà cho nhà Quế quà là khế, mơ, cá rô, cá quả, gà ri. 
- GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng thanh trả lời. 
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 24, 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: qu, r, quả lê, rổ cá. 
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Viết 
u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_tran.docx