Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa

docx 26 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28
 Thứ 2, ngày 28 tháng 03 năm 2022
 Tiếng Việt
 Chính tả: Tập chép Cô và mẹ. Viết đúng tiếng bắt đầu bằng c hoặc k
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. 
1.2. Năng lực văn học
- Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp 3 từ ngữ trong bài chính tả trước. VD: liềm, 
vậy, quả quýt hoặc gió, rồng, dây điện.
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
- GV nêu MĐYC của tiết học. 
- GV hoặc cả lớp hát bài Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên. 
2. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. 
Cách tiến hành:
2.1. Tập chép 
- GV đọc bài Cô và mẹ./ Cả lớp đọc lại bài thơ. 
- GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai, cả lớp đọc: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ 
hiền.
- GV: Bài thơ nói về điều gì? (Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS 
đều có 2 mẹ, 2 cô giáo).
- HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai; tô các chữ hoa đầu câu. 
- HS viết xong, nhìn sách, tự sửa bài hoặc nghe GV đọc, soát lỗi. 
- HS đổi vở, xem lại bài viết của nhau. 
- GV có thể chiếu bài của HS lên bảng, chữa lỗi, nêu nhận xét chung. 
2.2. Làm bài tập chính tả (Viết vào vở: Bạn Trung mang gì đi học?) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. 
 1 Cách tiến hành:
- 1 HS đọc YC, đọc M (bảng con). 
- GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- GV phát phiếu khổ to in BT 2 cho 1 HS.
- (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc kết quả: 1) bảng con, 
2) thước kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam.
- GV: Những chữ nào bắt đầu bằng c? (con, cặp, cánh cam)/ Những chữ nào bắt 
đầu bằng k? (kẻ, kẹo, kéo).
- Cả lớp đọc lại đáp án. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). 
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- YC một số HS về nhà chép lại bài đồng dao cho đúng, sạch, đẹp (nếu chép chưa 
đúng, chưa đẹp ở lớp)
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
....................................
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Giờ học vẽ( tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
 2 Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Cái kẹo và con cánh cam. HS 1 trả lời câu hỏi: Ngoài 
đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? HS 2 trả lời câu hỏi: Vì sao cô 
giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung?
 - GV nhận xét và kết nối vào bài học mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài 
1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay (tổ chức nhanh) 
- GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. VD:
(1) Ruột dài từ mũi đến chân 
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo.
 (Là cái gì? – Bút chì) 
(2) Nhỏ như cái kẹo 
 Dẻo như bánh giầy 
 Ở đâu mực dây 
 Có em là sạch.
 (Là cái gì? – Cục tẩy). 
(3) Mình tròn thân trắng
 Dáng hình thon thon 
 Thân phận cỏn con 
 Mòn dần theo chữ.
 (Là viên gì? – Viên phấn)
(4) Có tôi đường kẻ thẳng băng 
 Làm bài, tập vẽ, ngang bằng sổ ngay.
 (Là cái gì? – Thước kẻ) (5)
(5) Chỉ lớn hơn quyển sách 
 Nhưng chưa biết bao điều 
 Sông núi lẫn mây trời 
 Mở ra là thấy đó 
 Cùng các bạn trò nhỏ 
 Cầm tay hay khoác vai.
 (Là cái gì? - Cặp sách) 
(6) Tên cũng gọi là cây 
Không mọc lên từ đất 
Chữ xếp hàng thẳng tắp 
Khi có bàn tay tôi.
(Là cây gì? – Cây bút, cây viết) 
- HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời 
giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp 
“giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng).
1.2. Giới thiệu bài
 3 GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ ngôi nhà 
mái ngói đỏ, những hộp bút màu). Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu 
bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi 
nói với cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế. Lời cô giáo dịu dàng, ân cần.
b) Luyện đọc từ ngữ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc 
nhiên, cười ồ, bút màu.
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 14 câu. 
- HS đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 câu lời thoại). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp HS).
 Toán
 Các ngày trong tuần lễ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay.
- GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- GV cho học sinh chơi trò chơi Hái táo
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
A. Hoạt động khởi động
 4 - HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ 
lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
Cách tiến hành:
1. Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày
- HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong một tuần lễ”.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
- HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?”.
- GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, 
thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”.
2. Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch
a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày treo trên bảng.
- GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: “Hôm nay là thứ mấy?”.
- HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”.
- Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”. GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, 
giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch.
- HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch, chẳng hạn chỉ 
vào số 12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”.
- HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ 
vào chữ “Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”.
- HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ hai, ngày 12 tháng tư”.
b) Thực hành xem lịch
- HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, 
chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu:
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
a) Kể tên các ngày trong tuần lễ.
b) Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy?
- GV chốt lại cách làm bài:
a) thứ hai , thứ ba, thứ bốn, thứ năm , thứ sáu, thứ bảy , chủ nhật
b) – này mai là thứ sáu
 – hôm qua là thứ tư
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
 5 Bài 2: Trong một tuần lễ:
- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
a) em đi học vào những ngày thứ mấy ?
b) em được nghỉ học những ngày nào?
- GV chốt lại cách làm bài:
a) thứ hai , thứ ba, thứ bốn, thứ năm , thứ sáu.
b) thứ bảy , chủ nhật
Bài 3:Đọc mỗi tờ lịch sau rồi trả lời câu hỏi:
- HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.
+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;
+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;
+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.
- GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch 
trên.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Xem tranh rồi cho biết:
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi
 (Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm).
- Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
 .............................................
 _________________________________________
 Thứ 3, ngày 29 tháng 03 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Giờ học vẽ ( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 6 - GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- GV cho học sinh hát 1 bài
- GV kết nối vào bài mới
 TIẾT 2
d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ 
thiếu màu đỏ./
Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 
Cách tiến hành:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+ GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ.
+ GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút. /HS: Cảm ơn Quế nhé! Rất 
cảm ơn bạn. /...
+ GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? /HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a.
GV hỏi lại: Cô giáo khuyên HS điều gì? 
- Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nhờ đổi bút màu cho nhau, tranh của 
hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp. / Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau).
- GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho 
Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp.
2.3. Luyện đọc lại (theo vai). 
- 1 tốp (3 HS) đọc bài theo 3 vai người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. 
- 1 tốp nữa đọc lại. 
- Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay.
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 7 
 ..............................................................................................................
...............................................
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết: Tô chữ hoa M, N
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). 
bằng chữ thường, cỡ nhỏ; rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng 
khoảng cách giữa các con chữ.
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành
- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa L
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
2. Khám phá và luyện tập 
1. Giới thiệu bài 
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa M, N.
- GV: Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ 
chữ viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
 2.1. Tổ chữ hoa M, N
Mục tiêu:
- Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành:
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa M, N. (GV vừa mô tả, vừa tô 
theo từng nét):
+ Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ 
dưới lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét.
Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược 
| phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2.
+ Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ 
dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét 
móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK 5.
- HS tô các chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
 8 Mục tiêu:
- Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). 
bằng chữ thường, cỡ nhỏ; rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng 
khoảng cách giữa các con chữ.
Cách tiến hành:
- HS đọc từ ngữ, câu (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ tươi.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ 
(tiếng), cách nối nét từ M sang ai, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................
 _________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Thời tiết ( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
Sau bài học , HS đạt được :
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau .
- Nêu được lí do phải theo dõi dự báo thời tiết . 
Quan sát và nhận biết được ngày nắng , ngày nhiều mây , ngày mưa , ngày gió .
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); 
giải quyết vấn đề (trả lời các câu hỏi về thời tiết)
- Phẩm chất: chăm chỉ (Biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TNXH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
 - GV cho cả lớp hát bài Trời nắng , trời mưa . 
 - Sau đó GV hỏi : 
 + Bài hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào ? 
 + Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau ?
 – Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết .
 9 Hoạt động 2 : Quan sát và nhận xét về hiện tượng thời tiết 
Mục tiêu 
- Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau .
- Quan sát và nhận biết được ngày nắng,, ngày nhiều mây , ngày mưa , ngày gió.
Cách tiến hành 
- GV tổ chức cho HS học theo nhóm 4 : 
+ Mỗi học sinh trong nhóm mô tả về hiện tượng thời tiết của một hình .\
 + Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi : 
• Bầu trời và quang cảnh xung quanh khi trời mưa có gì khác với khi trời nắng ? 
• Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết trời có gió ? Gió mạnh hay gió nhẹ ? 
• Khi trời nóng hoặc khi trời lạnh , em cảm thấy thế nào ? - Làm việc cả lớp : Mỗi 
nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi ; mỗi nhóm một câu . Các nhóm khác nhận xét và 
bổ sung câu trả lời . 
Hoạt động 3 : Thi nói về hiện tượng thời tiết 
Mục tiêu 
Trình bày được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau . 
Cách tiến hành
 - HS học theo cặp hoặc theo nhóm .
 Khi GV quan sát các nhóm , khuyến khích các em huy động kiến thức đã học , 
kinh nghiệm và vốn từ các em có để nói về hiện tượng thời tiết . Ví dụ : 
 Khi trời nắng :
 + Trời xanh .
 + Mây trắng . 
 + Nắng vàng . 
 + ... 
Hoạt động 4 : Thực hành quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh 
Mục tiêu:
- Thực hành quan sát , nêu được nhận xét về bầu trời và quang cảnh xung quanh và 
nhận biết được hiện tượng thời tiết . 
Cách tiến hành 
- GV nêu yêu cầu thực hành đối với cả lớp ; có thể hỏi , gợi ý cho các em về nội 
dung cần quan sát . Ví dụ : Trời có nắng hoặc mưa không ? có gió không ? gió 
mạnh hay nhẹ ? Trên trời có nhiều hay ít mây ? Màu sắc của mây ? Cảnh vật xung 
quanh như thế nào ? ... 
- GV có thể gợi ý / cung cấp cho các em mẫu phiếu ghi lại kết quả quan sát ( Ví dụ 
dưới dạng bảng dựa theo các câu hỏi ở trên ) . 
- HS đi ra ngoài lớp , tiến hành quan sát ( theo cặp ) , ghi lại kết quả quan sát 
được .
Trong quá trình HS quan sát , GV có thể có những hướng dẫn cần thiết . HS quay 
lại lớp , trao đổi để hoàn thiện bản ghi kết quả quan sát . 
- Sau khi các nhóm thảo luận xong , GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên 
trình bày kết quả của nhóm mình , các nhóm khác góp ý , bổ sung . GV nhận xét và 
tuyên dương các nhóm làm tốt .
 10 - GV cho HS đọc phần kiến thức chủ yếu ở trang 136 ( SGK ) . Sau đó có thể cho 
một số em nhắc lại .
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS về nhà thực hiện mặc trang phục phù hợp với thời tiết.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
...............................................
 _________________________________________
 Thứ 4, ngày 30 tháng 03 năm 2022
 Toán
 Đồng hồ - Thời gian (tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận 
biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
 - Trò chơi: Hái táo.
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. 
A. Hoạt động khởi động
- HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về các thông tin trên đồng 
hồ, chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ có những số nào, những vạch chia 
trên mặt đồng hồ ra sao?,...
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lóp.
 11 B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
Cách tiến hành
1. Nhận biết mặt đồng hồ và cách đọc giờ đúng
 “Mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều 
quay được và quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp tục từ số 12 sang số 1. Kim 
ngấn chỉ giờ, kim dài chỉ phút”.
 GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng, hướng dẫn HS đọc giờ đúng trên 
đồng hồ, chẳng hạn: “Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: 
Đồng hồ chỉ 9 giờ”.
- GV gắn một số đồng hồ chỉ giờ đúng khác lên bảng, HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ 
với bạn.
- GV gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để HS giải thích tại sao các em lại đọc 
được giờ như vậy.
- Khi quay kim đồng hồ, GV quay kim dài trên đồng hồ để HS thấy được việc di 
chuyển của kim dài kéo theo việc di chuyển của kim ngắn.
2. Thực hành xem đồng hồ
- Thực hành theo nhóm, phân biệt kim ngắn, kim dài, quay kim trên mặt đồng hồ 
của nhóm, rồi đọc kết quả.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu:
- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận 
biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Cách tiến hành:
Bài 1: Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ ?
- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ đúng trên đồng hồ?
- GV chốt lại cách làm bài: 5 giờ , 2 giờ ,10 giờ
4. Củng cố - Dặn dò
- Hôm nay chúng ta biết điều gì, điều ấy giúp gì cho em trong cuộc sống?
- Về nhà, em chú ý xem đồng hồ và thực hiện các việc đúng thời gian quy định.
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Quyển vở của em
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
 12 - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn 
tính nết của người trò ngoan.
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá( 10’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mớ
iCách tiến hành
 - HS tiếp nối nhau đọc bài Giờ học vẽ; trả lời câu hỏi: Vì sao Hiếu và Quế đều tô 
được những bức tranh đẹp
1. Chia sẻ và giới thiệu bài 
1.1. Cả lớp hát một bài hát về sách vở, đồ dùng học tập hoặc về trường lớp. VD: 
Bài Em yêu trường em (Nhạc và lời: Hoàng Vân).
1.2. Giới thiệu bài
GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Bạn HS ngồi học bên bàn. Trước mặt 
bạn là quyển vở sạch, đẹp với những trang giấy trắng tinh, thơm tho,... Bài thơ các 
em học hôm nay nói về quyển vở – một ĐDHT quen thuộc, như người bạn thân 
thiết, giúp HS học giỏi, trở thành người tốt.
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ: quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn nót, 
mới tinh, sạch đẹp, tính nết, trò ngoan. Giải nghĩa từ: thơm tho (mùi thơm rất dễ 
chịu, hấp dẫn); nắn nót (làm cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp, cho chuẩn).
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài thơ có 12 dòng.
- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS kết thúc các 
dòng chắn 2, 4, 6,... nghỉ hơi dài hơn.
d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, thi đọc cả bài thơ.
 13 2.2. Tìm hiểu bài đọc
Mục tiêu:
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn 
tính nết của người trò ngoan.
Cách tiến hành
- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK.
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Mở vở ra, bạn nhỏ thấy gì trên trang giấy trắng? /HS: Mở vở ra, 
bạn nhỏ thấy trên trang giấy trắng từng dòng kẻ ngay ngắn như HS xếp hàng.
+ GV (câu hỏi 2): Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy thế nào? / HS: Lật từng trang, 
bạn nhỏ cảm thấy giấy trắng sờ mát rượi, mùi giấy mới thơm tho.
+GV (câu hỏi 3): Nếu em là quyển vở, em sẽ nói gì với các bạn nhỏ? /HS (nhiêu ý 
kiến): Các bạn đừng làm quăn mép, đừng làm bẩn, đừng xé rách tôi. Hãy giữ cho 
tôi luôn mới mẻ, phẳng phiu. (Tôi mát rượi, thơm tho thế này, hãy giữ tôi luôn sạch 
đẹp. Chữ đẹp là tính nết của những người trò ngoan...
- GV (khích lệ HS lí giải): Vì sao người học trò ngoan là người biết giữ vở sạch, 
chữ đẹp? (Vì người học trò ngoan chăm học, thích học nên luôn yêu quý sách vở).
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 
- GV: Hãy nhìn quyển vở, quyển sách của mình xem các em đã giữ gìn sách vở thế 
nào? HS phát biểu.
- GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? (HS phải biết giữ vở sạch, chữ đẹp,...).
- GV: Sách, vở giúp các em học hành. Nhưng vẫn có HS chưa biết yêu quý, giữ gìn 
nên sách vở sớm quăn mép, nom cũ kĩ, chữ nguệch ngoạc, dây mực bẩn,... Các em 
cần giữ gìn sách vở, viết sạch đẹp để rèn tính nết của học trò ngoan.
2.3. Học thuộc lòng
Mục tiêu:
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. 
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ thơ cuối bài (hoặc cả bài) theo cách xoá dần 
chữ, chỉ giữ lại các chữ đầu dòng. Cuối cùng xoá hết.
- HS nhẩm HTL 2 khổ thơ cuối. 
- HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối hoặc cả bài thơ. 
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV nhắc HS về đọc bài và xem trước phần tìm hiểu bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
.............................................. 
 _________________________________________
 14 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Đi tìm vần “êm”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nghe hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của Tết, lời của bà ngoại, của má 
Tết.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia đình 
đều hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo:
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu 
quý ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Ba cô con gái, mời 2 HS kể chuyện: 
HS 1 kể theo 3 tranh đầu, HS 2 kể theo 3 tranh cuối.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 
1.1. Trò chơi: “Gọi tên theo vần” (thực hiện nhanh 2 – 3 phút)
GV hướng dẫn chơi “Gọi tên theo vần”: 1 HS xung phong làm “Quản trò”, dựa vào 
tên các bạn trong lớp sẽ lần lượt đưa ra lệnh, VD: Mời các bạn có tên mang vẫn 
uyên đứng dậy. Các bạn có tên chứa vần uyên (VD: Huyền, Tuyển, Xuyến, Luyến) 
đứng dậy nhanh sẽ được cả lớp thưởng một tràng vỗ tay. Quản trò điều khiển các 
bạn chơi 2, 3 lượt nữa với 2 hoặc 3 vần khác. Sau đó GV nhận xét, khen những HS 
thực hiện tốt.
1.2. Giới thiệu câu chuyện
Ở giai đoạn Học vần, các em đã nhiều lần làm BT tìm tiếng, từ chứa vần mới học. 
Câu chuyện đi tìm vần “êm” kể về hoạt động tìm tiếng chứa vần mới học của HS 
lớp 1. BT này lôi cuốn mọi người trong gia đình cùng tham gia. Các em hãy lắng 
nghe câu chuyện.
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu:
 15 - Nghe hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”.
Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần với giọng vui, dí dỏm. Đoạn 1 kể chậm rãi, sau nhanh dần, 
giọng vui, sôi nổi. Kể các đoạn sau cần thể hiện đúng lời nhân vật: Lời cô giáo nhẹ 
nhàng. Lời Tết nói với ngoại, với má ngoan ngoãn, đáng yêu. Giọng bà ngoại vui 
vẻ. Giọng mà ân cần, nhiệt tình. Kết hợp giải nghĩa từ ngữ (khi kể lần 2 hoặc 3): 
đám giỗ (lễ tưởng nhớ hằng năm đối với người đã mất, thường có thờ cúng, cỗ 
bàn); têm trầu (quét vôi vào lá trầu rồi cuốn lại để nhai); mắm nêm (mắm làm 
bằng các loại cá nhỏ, đun lên ăn rất thơm ngon).
 Đi tìm vần “êm”
(1) Hôm nay, lớp của Tết học vần am. Cô giáo cho các tổ thi tìm tiếng có vần am. 
Các bạn thi nhau phát biểu. Bạn thì nói: xe lam. Bạn nói: bị cảm. Bạn lại nói: đảm 
giỗ... Cô ghi lên bảng mãi không hết.
(2) Hết giờ, cô bảo: “Ngày mai học vần êm. Các em chuẩn bị nhé!”. Tổ nào cũng 
hẹn nhau về nhà tìm thật nhiều tiếng mới.
(3) Về đến nhà, Tết chạy ngay ra vườn tìm bà ngoại. Bà đang hái trầu. Tết nói: 
“Ngoại ơi, ngoại tìm cho con một tiếng có vần êm”. Bà ngoại bảo: “Têm trầu được 
không?”.
(4) Tết cảm ơn bà rồi chạy vào bếp. Má đang nấu ăn. Tết giục: “Má nghĩ cho con 
một tiếng có vần êm đi!”. Má cười: “Đêm trăng êm đềm...”. Tết phụng phịu: “Mấy 
tiếng ấy sách của con có rồi”.
(5) Má bảo: “Thế thì hai má con lên coi sách của ba xem có chữ gì mới không”. 
Thế rồi, má cùng Tết lên phòng làm việc của ba.
(6) Má cầm cuốn sách, chưa kịp mở thì “xèo”, từ dưới bếp bốc lên một mùi thơm 
nức. Má buông sách chạy xuống bếp, vừa chạy vừa nói: “Mắm nêm, mắm nêm”. 
Tết cảm ơn má, thầm cảm ơn cả nồi mắm kho vừa trào ra cái tiếng thơm nức kia.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1: Hôm nay, lớp Tết học vần gì? (Hôm nay, lớp Tết học vần am). 
Cô giáo cho các tổ làm gì? (Cô giáo cho các tổ thi tìm tiếng có vần am). Các bạn 
phát biểu thế nào? (Các bạn phát biểu rất hăng hái, cô giáo ghi bảng mãi không 
hết).
- GV chỉ tranh 2: Cô dặn ngày mai học vần gì? (Cô dặn ngày mai học vần êm). Các 
tổ hẹn nhau về nhà làm gì? (Các tổ hẹn nhau về nhà tìm thật nhiều tiếng mới có 
vần êm).
- GV chỉ tranh 3: Về nhà, Tết chạy ra vườn tìm bà ngoại làm gì? (Về nhà, Tết chạy 
ra vườn tìm bà ngoại xin bà tìm cho một tiếng có vần êm). Bà tìm ra tiếng gì? (Bà 
tìm ra tiếng têm – têm trầu).
- GV chỉ tranh 4: Sau đó, Tết vào bếp tìm ai? (Sau đó, Tết vào bếp tìm má đang 
làm bếp). Kết quả thế nào? (Tết xin má cho một tiếng có vần êm, má cho các tiếng 
“Đêm trăng êm đềm” nhưng Tết nói mấy tiếng ấy trong sách có rồi).
- GV chỉ tranh 5: Hai má con lên phòng của ba làm gì? (Hai má con lên phòng của 
ba để tìm tiếng mới trong sách của ba).
 16 - GV chỉ tranh 6: Chuyện gì xảy ra giúp mà tìm được vần “êm”? (Nồi mắm kho 
thơm nức bốc lên từ dưới bếp giúp má tìm được tiếng có vần “êm” – nêm - mắm 
nêm).
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
Mục tiêu:
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
Cách tiến hành:
a) Mỗi HS nhìn 2 - 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện (YC không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia đình 
đều hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết.
- GV: Câu chuyện cho thấy ban Tết là HS thế nào? (Tết rất lo học, chăm học).
“ Trong gia đình giúp đỡ Tết thế nào? (Mọi người ai cũng nhiệt tình, hào hứng 
giúp đỡ Tết). GV: Tết rất chăm lo học hành. Việc học rất vui. Gia đình ai cũng sẵn 
sàng, vui vẻ giúp đỡ Tết.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. 
Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
 - GV dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon. Nhắc lại 
YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo (tìm và mang đến lớp một quyển sách về 
kiến thức hoặc kĩ năng sống để giới thiệu, đọc hoặc kể cho các bạn nghe).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .
..........................
 -------------------------------------------------------------
 Thứ 5, ngày 31 tháng 03 năm 2022
 Toán
 Đồng hồ - Thời gian (tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận 
biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
 17 - Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
 - Trò chơi: Quay kim đồng hồ
* Chơi trò chơi “Đố bạn”. HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ.
B. Thực hành – Luyện tập
Mục tiêu:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận 
biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Cách tiến hành:
Bài 2: Chọn đồng hồ chỉ giờ thích hợp với mỗi tranh vẽ :
- HS thực hiện các thao tác sau:Trò chơi:
- Đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong 
tranh.
- Nói cho bạn nghe kết quả.
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
- Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.
- Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên mỗi đồng hồ đó.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp 
Bài 3: a) đặt kim đồng hồ vào mỗi đồng hồ cho thích hợp:
 b) kể chuyện theo các tranh trên
- HS quan sát các bức tranh, thảo luận và đặt thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng 
hồ chỉ thời gian tưcmg ứng với hoạt động trong tranh.
- Kể chuyện theo các bức tranh.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Bạn Châu đi từ thành phố về quê. Đặt kim ngắn vào mỗi đồng hồ cho 
thích hợp.
 18 - HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh.
- HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ 
thành phố về quê và thời điểm về đến nơi. Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi 
xác định thời gian đi từ thành phổ về quê như vậy.
- HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
...............................
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (quyển vở, mát rượi; Ở trường vui như hội) bằng 
kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; 
đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa M, N trên bìa chữ. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
 - GV nhận xét và kết nối bài mới.
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa O, Ô, Ơ. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa, O, Ô, 
Ơ
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ O, Ô, Ơ in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em 
sẽ học tô chữ viết hoa O, Ô, Ơ; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập 
Mục tiêu:
- Biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành
2.1. Tổ chữ viết hoa O, Ô, Ơ 
 19 - GV đưa lên bảng chữ viết hoa O, Ô, Ơ, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và 
cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ tô theo từng nét):
+ Chữ viết hoa là nét cong khép kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Cách 
tổ chữ O: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong kín, phân cuối nét 
lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút.
+ Chữ Ô viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là chữ O, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn tạo 
dấu mũ trên đầu chữ ). Cách tô; tô nét 1 như chữ O, tô 2 nét thẳng xiên theo thứ tự 
2, 3 tạo dấu mũ trên 1 thành chữ Ô.
+ Chữ Ơ viết hoa gồm 2 nét (nét cong kín và nét râu). Cách tô: tô nét 1 tạo thành 
chữ O, tô đường cong nhỏ (nét râu) bên phải tạo thành chữ viết hoa Ơ.
- HS tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ). 
Mục tiêu
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (quyển vở, mát rượi; Ở trường vui như hội) bằng 
kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; 
đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
Cách tiến hành
- HS đọc từ, câu (cỡ nhỏ): quyển vở, mát rượi, ở trường vui như hội.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ 
(tiếng); cách nối nét, viết liền mạch các chữ cái, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Cuộc thi không thành (T1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_tra.docx