Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa

docx 59 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
 TUẦN 27
 Thứ Hai, ngày 29 tháng 03 năm 2021
 Tiếng Việt
 oai oay uây
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. 
- Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp 
tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm thêm các tiếng ngoài bài, đặt vâu chứa vần mới học.
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- Học sinh chơi Hái táo, ôn lại một số vần đã học.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’)
Mục tiêu: 
- Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. 
Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần oai
- GV viết: o, a, i./ HS: o - a - i - oai. / Phân tích vần oai: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, 
âm i đứng sau. / Đánh vần: o - a - i - oai / oai.
- HS nói: điện thoại. / Tiếng thoại có vần oai: / Phân tích tiếng thoại, / Đánh vần, đọc trơn: o 
- a - i- oai / thờ - oai – thoai - nặng - thoại / điện thoại.
2.2. Dạy vần oay (như vần oai): So sánh: Vần oai có i ngắn đứng cuối. Vần oay có y dài 
đứng cuối. Đánh vần, đọc trơn: o - a - y - oay / xờ - oay - xoay / ghế xoay.
2.3. Dạy vần uây (như vần oai, oay): Phân tích vần uây: gồm âm u, âm a và y (dài)./ Đánh 
vần, đọc trơn: u - â - y - uây / khờ - uây - khuây - sắc – khuấy / khuấy bột.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn: oai, điện thoại, oay, ghế xoay; uây, khuấy bột. 
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. 
- Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con).
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo.
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần oai, oay, uây) 
 1 - HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn từng từ ngữ: quả xoài, ngoái lại,... 
- HS tìm tiếng có vần oai, vần oay, vần uây; nói kết quả. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng xoài có vần oai,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng: oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy. 
b) Viết vần: oai, oay, uây
- HS đọc vần oai, nói cách viết. 
- GV viết vần oai, hướng dẫn cách nối nét giữa o, a và i. / Làm tương tự với vần oay (khác 
oai ở âm y dài đứng cuối), vần uây.
- HS viết: oai, oay, uây (2 lần). 
c) Viết tiếng: xoài, xoay, khuấy. 
- GV viết mẫu tiếng xoài, hướng dẫn. / Làm tương tự với xoay, khuấy. 
- HS viết: (quả) xoài, (ghế) xoay, khuấy (bột) (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc Thám tử mèo: Hình ảnh nhà vua sắp trao huân chương 
cho thám tử mèo. Các thám tử chó đứng xung quanh. Giải nghĩa từ thám tử: người làm nghề 
điều tra các việc theo yêu cầu của ai đó.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nguây nguẩy (bộ điệu tỏ ý không bằng lòng, không đồng ý 
bằng những động tác như vung vẩy tay chân, lắc đầu, nhún vai,...); trúng tuyển (thi đỗ); 
buột miệng (tự nhiên nói ra, không kịp nén lại).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: thám tử, tuyển, nguây nguẩy, 
loay hoay, hoá trang, trúng tuyển, mừng công, huân chương, khoái chí, buột miệng, đội 
trưởng.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 11 câu. 
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu: Đúng lúc... “Meo!”). 
e) Thi đọc 2 đoạn (đoạn 5 câu / 6 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc YC./ HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết 
quả. / Đáp án: Ý b.
- Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài.
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac 
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ........................................................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 23 tháng 02 năm 2022
 Tiếng Việt
 Vần ít gặp (tiết 1 + 2)
 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh 
vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. 
- Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. 
1.2. Năng lực văn học
 -vHieeur được một số từ ngữ trong bài.
* Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV 
không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không 
dạy đọc, viết quá kĩ những vần này.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp 
tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm thêm các tiếng ngoài bài, đặt vâu chứa vần mới học.
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- Học sinh chơi Hái táo, ôn lại một số vần đã học.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’)
Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh 
vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp.
Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần oong
- GV viết: oo (o kéo dài), ng./HS: oo - ngờ - oong. 
- Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. 
- Đánh vần: o (đọc kéo dài) - ngờ - oong/ oong.
- HS nhìn hình minh hoạ, nói: cái xoong, / Tiếng xoong có vần oong. 
- Phân tích vần oong: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau. / Phân tích tiếng 
xoong./ Đánh vần, đọc trơn: xờ - oong - xoong / cái xoong.
2.2. Dạy vần ooc (như vần oong): HS nhìn hình, nói: quần soóc. / Tiếng soóc có vần ooc. / 
So sánh sự khác biệt giữa vần oong và vần ooc (vần ooc có âm c đứng cuối). / Đánh vần, 
đọc trơn: o (đọc kéo dài) - cờ - ooc / sờ - ooc - sooc - sắc - soóc / quần soóc.
Chú ý: dấu sắc đặt trên âm o thứ 2.
2.3. Dạy vần uyp: HS nhìn hình, nói: đèn tuýp. / Tiếng tuýp có vần uyp. / Đánh vần, đọc 
trơn: u - y - pờ - uyp / tờ - uyp - tuyp - sắc - tuýp / đèn tuýp..
2.4. Dạy vần oeo: GV chỉ hình, đọc (hoặc nói): ngoằn ngoèo. / HS nhắc lại: ngoằn ngoèo. / 
Nhận biết: Tiếng ngoèo có vần oeo. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - o - oeo / ngờ - oeo - ngoeo 
- huyền - ngoèo / ngoằn ngoèo.
 3 2.5. Dạy vần uêu, oao: GV chỉ hình, đọc / nói: nguều ngoào. HS nhắc lại: nguều ngoào. / 
Nhận biết: Tiếng nguều có vần uêu. / Tiếng ngoào có vân oao. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - 
u - uêu / ngờ - uêu - nguêu - huyền - nguều./ o - a - o - oao / ngờ - oao - ngoao - huyền - 
ngoào / nguều ngoào.
2.6. Dạy vần uyu: GV chỉ hình, đọc: khuỷu tay. HS nhắc lại: khuỷu tay. Nhận biết: tiếng 
khuỷu có vần uyu. Đánh vần, đọc trơn: u - y - u - uyu/ khờ - uyu - khuyu - hỏi - khuỷu/ 
khuỷu tay.
* Củng cố: Các em vừa học 7 vần mới là vần gì? / Cả lớp: oong, ooc, uyp, oeo, uêu, oao, 
uyu./ Các em vừa học các tiếng mới là gì? GV chỉ từng tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn: 
(cái) xoong, (quần) soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo, nguều ngoào, khuỷu (tay).
2.7. Dạy vần oap, vần uâng (BT 2)
- GV viết bảng: o - a - p./ HS: o - a - p - oap./ Phân tích vần oap: âm o đứng trước, âm a 
đứng giữa, âm p đứng sau. / Đánh vần: o - a - pờ - oap / oap.
- GV viết bảng: u - â - ng. / HS: u - â - ngờ - uâng. / Phân tích vần uâng. / Đánh vần: u - â - 
ngờ - uâng /uâng.
- GV nêu YC (Tìm tiếng có vần oap, vần uâng).
- GV chỉ từng bông hoa từ, cả lớp đánh vần, đọc trơn: bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng (u - 
â - ngờ - uâng - khờ - uâng - khuâng), ì oạp (o - a - pờ - oap - nặng - oạp / oạp), đàn oóc, 
boong tàu (là sàn lộ ra trên tàu thuỷ, có thể đi lại).
- HS tìm tiếng có vần oap:ì oạp. GV giải nghĩa: ì oạp (từ mô phỏng tiếng nước vỗ mạnh và 
liên tiếp vào vật cứng, âm thanh lúc to lúc nhỏ. Sóng vỗ bờ ì oạp).
- HS tìm tiếng có vần uâng: bâng khuâng. GV giải nghĩa: bâng khuâng (buồn nhớ không rõ 
ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc).
- Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng. 
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng oạp có vần oap. Tiếng khuâng có vần uâng.
* Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là gì? (Vần oap, vần uâng). / Các em vừa học các 
tiếng mới là gì? (ì oạp, bâng khuâng).
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. 
- Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. 
Cách tiến hành: 
3.1. Tập viết (bảng con - BT 4)
3.1.1. HS đọc các vần, tiếng được viết trên bảng lớp: oong, ooc, uyp, oeo / xoong, (quần) 
soóc, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo.
a) Viết các vần, tiếng: oong, ooc, (cái) xoong, (quần) soóc.
- 1 HS đánh vần, đọc trơn vần oong: o (kéo dài) - ngờ - oong / oong, nói cách viết. / GV vừa 
viết mẫu vần oong vừa hướng dẫn: Vần oong được tạo nên từ chữ o (kéo dài), và ng. Chú ý 
cách nối nét giữa các con chữ. / Làm tương tự với vần ooc được tạo nên từ chữ o (kéo dài), 
và c.
- HS viết bảng: oong, ooc (2 lần).
- 1 HS đánh vần, đọc trơn: cái xoong, nói cách viết tiếng xoong. 
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách nối nét. / Làm tương tự với tiếng soóc, dấu sắc trên âm o 
thứ hai.
- HS viết: (cái) xoong, (quần) soóc (2 lần). 
b) Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo
 4 - 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uyp, oeo, nói cách viết. 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Vần uyp gồm chữ u, y (dài) và p. Vần oeo gồm: o, e và 
o. Chú ý nét nối giữa các con chữ.
- HS viết: uyp, oeo (2 lần).
- HS đánh vần, đọc trơn: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo./ GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, 
cách nối chữ, vị trí đặt các dấu thanh của mỗi tiếng.
- HS viết: (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo (2 lần).
3.1.2. HS đánh vần, đọc trơn: uêu, oao, uyu, oap, uâng, nguều ngoào, khúc khuỷu, ì oạp, 
bâng khuâng.
a) Viết các vần, tiếng: uêu, oao, uyu, nguều ngoào, khúc khuỷu.
- 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uêu, oao, uyu, nói cách viết. 
- GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn. Sau đó hướng dẫn viết các tiếng. Chú ý nét nối giữa 
các con chữ.
- HS viết bảng: uêu, oao, uyu (2 lần). Viết: nguều ngoào, (khúc) khuỷu (2 lần). 
b) Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng khuâng (như đã hướng dẫn). 
- HS viết: oap, uâng (2 lần). / Viết: (ì) oạp, (bâng) khuâng (2 lần).
- Cả lớp đọc trơn 9 vần khó vừa học (SGK, chân trang 76); làm BT: Đánh dấu x vào ô trống 
thích hợp trong VBT.
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac 
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Vần ít gặp (tiết 3)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay.
* Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV 
không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không 
dạy đọc, viết quá kĩ những vần này.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp 
tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm thêm các tiếng ngoài bài, đặt vâu chứa vần mới học.
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 5 Cách tiến hành:
- Học sinh chơi Hái táo, ôn lại một số vần đã học.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’)
Mục tiêu: 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay.
Cách tiến hành:
 1. Khởi động
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ý kiến hay, giới thiệu hình ảnh thỏ, mèo, sóc, vượn đang vui 
chơi trên boong tàu thuỷ vào đêm trăng.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiu nghỉu (buồn bã, thất vọng vì điều xảy ra trái với dự tính); 
kiếm vỏ ốc biển (kiếm hiểu là tìm kiếm).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn (vài lượt): boong tàu, đèn tuýp, 
đàn oóc, tiu nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngoào, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, 
kiếm vỏ ốc biển.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 11 câu. 
- GV chỉ từng câu (chỉ liền các câu cuối bài) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 8 và 9 / câu 10 và 11). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi 
ở các câu dài: Mèo tiu nghỉu ... cá to / cũng ngoao ngoao hoà giọng. Vượn làm xiếc, / tay 
nguều ngoào / đu trên ... ngoằn ngoèo.
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3 câu/ 3 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, 
cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- 1 HS đọc câu mẫu: Tay vượn (b) - nguều ngoào (4). 
- HS làm bài trong VBT. / 1 HS đọc kết quả. 
- Cả lớp đọc (chỉ phần lời): a) Mèo - 2) ngoao ngoao.
b) Tay vượn - 4) nguều ngoào. c) Dây buồm - 5) ngoằn ngoèo. d) Sóc - 3) bâng khuâng. e) 
Sóng - 1)ì oạp. 
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac 
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Tập viết
 (sau bài 136, 137)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
 6 - Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, 
quần soóc, ì oạp - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát.
- Viết bảng con một số chữ đã học.
- GV nhận xét và kết nối vào bài học mới
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Mục tiêu:
Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap, các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, 
quần soóc, ì oạp - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
Cách tiến hành 
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oai, xoài; oay, xoay; uây, khuấy; oong, cái xoong. / 
GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả cách viết). Chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu 
thanh (xoài, khuấy). HS viết 2 chặng để được nghỉ tay.
- HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ): ooc, quần soóc; oap, ì oạp. 
- HS viết từng vần, từ ngữ (cỡ nhỏ). Chú ý độ cao các con chữ q, p, s.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm (cỡ chữ nhỏ). 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .......................................
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Chuột con đáng yêu
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
 7 - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. 
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy).
1.1. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện.
- Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con: Chuột con ước được to lớn như voi 
nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp 
tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- Học sinh chơi Hái táo, ôn lại một số vần đã học.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’)
Mục tiêu: 
a) GV phổ biến cách chơi
- Chơi theo cặp. YC: 1) Từng cặp gồm hai HS ngồi cạnh nhau đứng lên, quay mặt vào 
nhau. 2) Giơ 2 tay ra. 3) Phân vai: 1 HS làm mèo, 1 HS làm chuột.- Chuột ngửa lòng bàn 
tay, mèo úp 2 bàn tay lên 2 bàn tay chuột.
- Mèo đập tay lên tay chuột. Chuột rụt tay. Nếu chuột rụt tay kịp, mèo không đập trúng là 
mèo thua. Ngược lại, nếu chuột không rụt tay kịp, mèo đập trúng là mèo thắng. Sau đó, 
hai bạn đổi vai và chơi thêm một lần nữa
.b) GV mời 2 HS lên bảng làm mẫu: 1 HS đóng vai mèo (đội mũ có hình mèo). 1 HS 
đóng vai chuột (đội mũ có hình chuột).
c) Các cặp cùng chơi “Mèo vồ chuột”. 
d) GV thông báo nhanh kết quả. 
1.2. Thảo luận (GV hỏi một số HS) 
 (1) Các em chơi trò gì? 
 (2) Các em chơi có vui không?
 (3) Em thích đóng vai mèo hay với chuột? Vì sao? Ý kiến HS có thể rất đa dạng, VD: 
 Có em thích làm mèo để được bắt chuột. Có em không làm chuột vì chuột rất hôi. Có 
 em không thích làm mèo vì mèo ác,... HS tự do nói ý kiến, GV không cần đánh giá 
 đúng - sai.
 (4) Nếu một con chuột thật biến thành mèo thì nó sẽ gặp những thiệt thòi gì (những gì 
 nó không thích) nhỉ? (GV có thể gợi ý: Nó còn được ăn những món ăn nó yêu thích 
 8 nữa không nhỉ? Mẹ nó có nhận ra nó không nhỉ? Mẹ nó có còn bế được nó không?). 
 HS tự do nói ý kiến, GV không cần đánh giá đúng - sai.
 1.3. Giới thiệu bài
 a) GV: Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một con chuột xem con chuột ấy có 
 nghĩ giống như các em không nhé.
 b) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài tập đọc. HS quan sát tranh. 
 - Tranh vẽ những gì? (Một con voi, hai con chuột – một to, một bé). 
 - Con voi thế nào? (Con voi rất to).
 - Con chuột to là mẹ, con chuột bé là con. Các em hãy thử đoán xem hai mẹ con 
 chuột nói chuyện gì.
2. Khám phá và luyện tập 
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. 
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy).
Cách tiến hành
2.1. Luyện đọc
 a) GV đọc mẫu (thu hút sự chú ý và tạo hứng thú cho HS): Giọng kể nhẹ nhàng, tình 
 cảm. Lời chuột con ỉu xìu, buồn phiền khi nói về thái độ của các bạn, khi ước được to 
 lớn như voi. Lời chuột mẹ dịu dàng: “Nếu con to như voi thì làm sao mẹ bế được 
 con?”. Lời chuột con ở cuối truyện vui vẻ, đáng yêu: “Vậy thì con thích là chuột con 
 bé nhỏ của mẹ hơn”.
 b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn màn hình): GV hướng dẫn cả lớp đọc đúng. đọc trơn 
 (không phải đánh vần) từ ngữ có vần khó, từ ngữ HS lớp mình phát âm dễ lẫn, ví dụ: 
 chuột, trêu, phụng phịu, Tí Teo, ngừng, thở dài, dịu dàng, hiểu ra ngay,... Giải nghĩa: 
 phụng phịu (từ gợi tả vẻ mặt xị xuống, tỏ ý hờn dỗi, không bằng lòng).
 c) Luyện đọc câu (nhìn SGK) 
 - GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? (HS đếm: 12 câu). 
 - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng câu (hoặc liền 2 câu) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
 - (Đọc tiếp nối từng câu – cá nhân, từng cặp):
 + Từng HS (nhìn bài trong SGK hoặc trên bảng lớp) đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 
 câu lời chuột con, 2 câu lời chuột mẹ). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Chú chuột nọ 
 bé nhất lớp / nên thường bị bạn trêu; Nếu con to như voi / thì làm sao mẹ bế được con? 
 Nhắc lượt đọc sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho 
 HS.
 + Từng cặp HS đọc tiếp nối. (Mỗi cặp cùng đọc 1 hoặc 2 câu).
 TIẾT 2
 d) Thi đọc đoạn, bài 
 - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi.
 – Từng cặp / sau đó từng tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... chả đi học nữa. / 
 Từ Ngừng một lát... đến ... mẹ bế được con? / Còn lại). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn).
 - Từng cặp / sau đó từng tổ thi đọc cả bài. (Mỗi cặp / mỗi tổ đều đọc cả bài).
 - 1 HS đọc cả bài. 
 9 - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp bạn) 
 2.2. Tìm hiểu bài đọc 
 Mục tiêu:
- Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con: Chuột con ước được to lớn như voi 
nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng.
 Cách tiến hành: 
 a) BT 1
 - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện. 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 ý trong sơ 
 đồ (HS 1 đọc câu lệnh và nội dung ô 1).
 - Từng cặp HS cùng hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. 
 - 4 HS, mỗi em 1 câu, tiếp nối nhau hoàn chỉnh sơ đồ. GV chốt lại đáp án: 
 (1) Chuột con bé tí teo, thường bị bạn trêu. 
 (2) Nó ước được to như bạn voi.
 (3) Mẹ nó bảo: “Nếu con to như voi thì mẹ không bế được con. / thì làm sao mẹ bế 
 được con?”.
 (4) Nó hiểu ra, vui vẻ làm chuột con để được mẹ bế. / được mẹ âu yếm, bế bồng / 
 được mẹ yêu quý.
 - 1 HS nhìn sơ đồ nói lại. 
 - Cả lớp nhìn sơ đồ, nói lại.
 b) BT 2 
 - GV nêu YC: Chuột con có gì đáng yêu?
 - HS phát biểu tự do. Ví dụ: Chuột con đáng yêu vì nó bé nhỏ, trông rất dễ thương. / 
 Vì chuột con ngây thơ, muốn được to như voi. / Vì chuột con yêu mẹ, không muốn 
 được to như voi nữa.
 - GV: Chuột con thật đáng yêu. Nó ước được to lớn như voi để không bị bạn bè trêu 
 nhưng vì yêu mẹ, nó không muốn làm voi, mà vui vẻ làm chuột con.
 2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
 - 1 tốp (3 HS giỏi) đọc mẫu: 1 HS đọc lời người dẫn chuyện, 1 HS đọc lời chuột con, 
 1 HS đọc lời chuột mẹ.
 - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) 
 Đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm.
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
 - Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người thân nghe câu chuyện Chuột con đáng yêu (kể 
đầy đủ hoặc kể tóm tắt theo sơ đồ); xem trước bài sắp học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ........................................................................................................................................................................
 10 Thứ Ba, ngày 30 tháng 03 năm 2021
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Món quà quý nhất
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi 
 sau các dấu câu (dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy).
1.1. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm bà cháu: Bạn nhỏ rất yêu bà, còn với bà, tình cảm của 
cháu là món quà quý giá nhất.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp 
tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài Chuột con đáng yêu
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’)
Mục tiêu: 
1.1. Thảo luận nhóm- Nói về ngày sinh nhật: Sinh nhật bạn là ngày nào? Những ai chúc 
mừng sinh nhật bạn? Chúc mừng thế nào? Bạn thường chúc mừng sinh nhật ai? Chúc 
mừng thế nào? Hãy nói về những món quà sinh nhật của bạn.
- HS thảo luận. GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai.
1.2. Giới thiệu bài . Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một món quà sinh nhật.
- HS quan sát tranh minh họa: Tranh vẽ hai bà cháu. Bà mở chiếc hộp, nhìn cháu. Đó là 
một chiếc hộp rỗng, từ trong hộp bay lên rất nhiều trái tim... Ánh mắt hai bà cháu nhìn 
nhau thật tình cảm.
- Tên bài đọc là Món quà quý nhất. Món quà đó là gì mà quý nhất? Các em hãy nghe 
truyện.
2. Khám phá và luyện tập 
Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau 
các dấu câu (dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy).
 11 Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Lời bà dịu dàng, lời Huệ nhỏ nhẹ, dễ 
thương.
b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn bảng / màn hình): GV hướng dẫn HS đọc đúng, đọc trơn 
các từ ngữ khó, từ ngữ HS dễ phát âm sai (được tô màu/ gạch chân trong bài), VD: sinh 
nhật, ngạc nhiên, rỗng, nụ hôn, đầy ắp, cảm động, quý nhất.
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). 
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 hoặc 3 câu) cho HS đọc vỡ.- Đọc tiếp nối từng câu. (Đọc 
liền 3 câu lời Huệ: Huệ đáp: “Đây không phải... đầy ắp mới thôi”; đọc liền 2 câu cuối – 
lời bà). GV sửa lỗi phát âm cho HS.
 TIẾT 2
d) Thi đọc đoạn, bài 
- Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc.
- Các cặp / các tổ tiếp nối nhau thi đọc 2 đoạn (4 câu / 6 câu). (Mỗi cặp / tổ đều đọc 1 
đoạn. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn).
- Các cặp / tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đồng thanh (đọc nhỏ). 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm bà cháu: Bạn nhỏ rất yêu bà, còn với bà, tình cảm của 
cháu là món quà quý giá nhất.
Cách tiến hành:
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. 
- GV hỏi (theo 4 câu hỏi) - HS trong lớp trả lời: 
+ GV: Bé Huệ tặng bà món quà nhân dịp sinh nhật bà. Khi mở hộp quà, bà nói gì? / HS: 
Khi mở hộp quà, bà nói bà không thấy gì ở bên trong. 
+ GV: Huệ trả lời thế nào? /HS: Huệ trả lời: Đây không phải là cái hộp rỗng đâu ạ. Cháu 
đã gửi rất nhiều nụ hôn vào đó, đến khi đầy ắp mới thôi.
 + GV (dắt dẫn): Nghe Huế nói, bà cảm động: Quà của cháu là món quà quý nhất. 
 GV: Vì sao bà nói đó là món quà quý nhất? Chọn ý trả lời em thích./HS tiếp nối nhau 
 trả lời, mỗi em có thể chọn phương án mình thích - a hoặc b: a) Vì món quà đầy ắp 
 tình cảm của cháu. / b) Vì tình yêu của cháu là món quà bà quý nhất.
 + GV: Hãy thay câu “Cháu ngoan quá!” bằng lời cảm ơn của bà. / HS: Bà cảm ơn 
 cháu nhé. / Món quà thật quý. Bà cảm ơn cháu. /...
 - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp.
 - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Hai bà cháu rất thương yêu nhau. Huệ 
 rất yêu bà. Với bà, tình cảm của cháu là món quà quý nhất).
 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) 
 12 - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo các vai: người dẫn chuyện, bà, Huệ.
 - Một vài tốp thi đọc truyện theo vai. GV khen ngợi những HS, tốp HS đọc đúng vai, 
 đúng lượt lời; đọc đúng từ, câu; rõ ràng, biểu cảm.
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
 - Dặn HS về nhà đọc hoặc kể cho người thân nghe câu chuyện Món quà quý nhất, 
 xem trước bài đọc tiếp theo.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ........................................................................................................................................................................
 Toán
 PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 2
 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa 
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- Gọi HS lên bảng tính: 12 + 1= ..... 12 + 3 = .... 
- Lớp làm bảng con phép tính: 14 + 4= ..... 11 + 5 = ....
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
3. Bài mới:
3.1. Khởi động
a. Cách tiến hành:
* GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10.
* HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: 
- HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
- HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Viết phép tính thích hợp (bảng con)
 13 - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính
 17 – 2=?
b. Thực hiện
- HS thảo luận nhóm bàn
- Viết phép tính thích hợp 
c. Kết luận:
 Nhận xét, khen ngợi học sinh nói đúng. 
3.2. Hoạt động Khám phá
a. Cách tiến hành:
1. GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính 17 – 2 = 15
- GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác nhau để tìm kết quả phép tính. 
2. HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 
17 - 2 và cùng thao tác với GV.
- Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).
- Miệng nói: “Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn” (làm thao tác gạch bớt).
- Đếm: 16, 15
- Nói kết quả phép trừ:
 17 – 2 = 15
3. HS thực hiện 1 phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14 – 1 = 13; 18 - 3 
= 15,...
- HS chia sẻ cách làm. 
b. Thực hiện
- Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 17 – 2 =?.
- Giáo viên hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV.
- HS chia sẻ cách làm. 
c. Kết luận:
 Nhận xét, khen ngợi học sinh làm đúng kết quả.
3.3. Thực hành – Luyện tập
a. Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài toán?
- Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để 
tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương 
ứng; chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm.
*Lưu ý: HS có thể thực hiện phép tính dạng 17 – 2 bằng cách đếm bớt một cách dễ dàng, 
GV có thể sử dụng băng giấy hỗ trợ trực quan thao tác đếm bớt để thực hiện phép trừ 19 – 
2.
Bài 2: 
- HS tính rồi điền kết quả phép tính vào vở.
- GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 – 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác 
đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể.
Nhận xét, khen ngợi học sinh làm đúng kết quả.
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài
 14 Toán
 Phép trừ dạng 17 – 2 (tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa 
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
- HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10.
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
3.3. Thực hành – Luyện tập
Mục tiêu:
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
Cách tiến hành:
 Bài 2: Tính
 - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
 - Đổi vở kiểm tra chéo.
 - HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
 - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và 
 thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15.
 15 – 2 = 13 14 – 5 = 11 16 – 5 = 11 18 – 4 = 14
 16 – 3 = 13 13 – 3 = 10 17 – 6 = 11 19 – 8 = 11
Bài 3: Tính
 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ.
 - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước 
 lớp.
 - GV chốt lại cách làm bài:
 12 – 1 = 11 19 – 5 = 14
 15 – 5 = 10 19 – 4 = 15
 17 – 4 = 13 18 – 2 = 16
 15 Bài 4: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ:
 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức 
 tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
 Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt.
 Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 = 12.
 - GV chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. 
 GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
 a) 14 – 4 = 10
 b) 18 – 6 = 12
Hoạt động 4: Vận dụng
 - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
 Toán
 Luyện tập
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2.
 - Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). 
 Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép 
 tính để giải quyết vấn đề.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
 thực tế.
 - Phát triển các NL toán học.
 II. CHUẨN BỊ
 - Máy tính, tivi.
 - Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 - HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc phép trừ trong thực tế gắn với gia 
 đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm 
 vi 10 hoặc dạng 14 + 3, 17 - 2 đã học.
 - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt 
 bằng chính ngôn ngữ của các em.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài l: Tính
 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
 16 - HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương 
ứng.
 - GV chốt lại cách làm bài
 Bài 2:Số ?
 - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì?
 - HS chỉ vào tranh nói tình huống tranh, mô tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm.
 - HS đọc bài toán (HS nêu số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào ô dấu ?).
 - GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài toán hỏi gì? Hãy nói cho bạn nghe suy 
nghĩ của em.
 - GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán gồm hai phần: phần thông tin cho biết, 
phần thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi...”).
 - HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện 
trình bày.
 - GV chốt lại cách làm bài:
 Bài toán : trong bể cá có 5 con cá , thả thêm 2 con cá .trong bể có tất cả là: 5 + 2 = 7
 Bài 3: a)tổ em có 6 bạn , sau đó có thêm 3 bạn nữa .hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?
 b) lúc đầu trên sân có 5 bạn đang chơi ,sau đó 1 bạn đi về . hỏi trên sân 
còn lại mấy bạn?
 - HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
 - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hỏi bài toán 
đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt 
ra, tại sao).
 - HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 a) Phép tính: 6 + 3 = 9.
 Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn.
 b) Phép tính: 5-1=4.
 Trả lời: Trên sân còn lại 4 bạn.
 - HS kiểm tra lại các thông tin đã biết, phép tính và câu trả lời chính xác.
 - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
 Bài 4: Một xe ô to buýt có 18 người trên xe ,khi đến điểm dừng có 4 người xuống 
xe . hỏi trên xe còn bao nhiêu người?
 - HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
 - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hoi bài toán 
đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt 
ra, tại sao).
 - HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 18 - 4 = 14.
 Trả lời: Trên xe còn lại 14 người.
 - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
 - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
 D. Hoạt động vận dụng
 17 GV khuyến khích HS liên hệ đặt ra một số bài toán thực tế gắn với trường lớp, gia 
 đình, cộng đồng sử dụng phép cộng hoặc phép trừ đã học.
 E. Củng cố, dặn dò
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Theo em khi giải quyết một bài toán 
 có lời văn cần chú ý điều gì?
 - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ trong 
 phạm vi 20 và đặt bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau 
chia sẻ với các bạn.
 Tiếng Việt
 Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 1+ 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Chép được câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng hiểu bài Tập đọc
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp 
tác, 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- Học sinh chơi Hái táo, ôn lại một số vần đã học.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’)
Mục tiêu: 
- Chép được câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả
- Đọc đúng hiểu bài Tập đọc
Cách tiến hành:
1. Chuẩn bị: Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn 
Cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy 
con, Ngựa vằn nhanh trí.
2. Kiểm tra (1/2 số học sinh của lớp)
Cách thực hiện: Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà 
để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), cũng có thể 
là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK .
- GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. 
 18 - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc.
- HS đọc trước lớp đoạn văn không nhất thiết phải đọc hết đoạn
- GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS.
- GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để 
đánh giá lại.
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac 
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ........................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 25 tháng 02 năm 2022
 Tiếng Việt
 Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. 
- Chép được câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK, Phiếu đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Chuẩn bị: Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn 
Cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy 
con, Ngựa vằn nhanh trí.
2. Kiểm tra: (1/2 số HS của lớp)
Cách thực hiện: Ngữ liệu để đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà 
để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), cũng có thể 
là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK .
- GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. 
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc.
- HS đọc trước lớp đoạn văn không nhất thiết phải đọc hết đoạn
- GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS.
- GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để 
đánh giá lại.
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac 
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 19 
 ........................................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 3)
 (Bài luyện tập)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng).
- Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu): Làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu; 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc tập đọc: Ngựa vằn nhanh trí.
3. Bài mới: 
- Bài đánh giá kiểm tra khả năng đọc thành tiếng / khả năng đọc hiểu, viết của HS.
Bài tập 1:
- GV nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từ 
ngữ với hình.
- Gọi một số HS báo cáo kết quả
- Nhận xét
Bài tập 2:
- GV nêu YC của BT 2( HS đọc thầm truyện Quà tặng mẹ, điền từ thích hợp để hoàn thành 
2 câu văn.
- HS đọc thầm truyện Quà tặng mẹ, sau đó thảo luận nhóm điền từ thích hợp để hoàn thành 
2 câu văn
- Gọi HS Báo cáo: Các con của thỏ mẹ rất ngoan / hiếu thảo. Thỏ mẹ rất cảm động / 
hạnh phúc. 
- GV hỏi thêm: 
+ Trong bài có những từ nào viết hoa? Tại sao các từ đó được viết hoa?
+ Tìm tiếng chứa vần “iêp”, “inh” 
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc lại các bài đã học cho người thân nghe, xem trước bài mới.
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac 
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ........................................................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_tra.docx