Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa

docx 43 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thanh Hoa
 TUẦN 11
 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 ươn ươt ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. 
- Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. 
- Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu bài Tập đọc Lướt ván
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, 
hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tính khéo léo khi làm ra sản phẩm ,chăm chỉ: 
Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
- Hình ảnh, 6 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc lại bài các vần và tiếng mới ở tiết 1
 - Giáo viên nhận xét
2. Hoạt động luyện tập
a.Mục tiêu:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. 
b. Cách tiến hành
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Lũ chuột trượt ván trên bờ. Cá chuồn, cún lướt ván 
trên mặt biển. Vượn ôm ván chơi gần bờ. Thỏ sợ nước, ở trên bờ cổ vũ.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lướt ván, trượt ván, nô đùa ầm ĩ, cá chuồn, hăm hở, lướt như 
múa lượn, vượn, sợ ướt, cổ vũ, thú vị. GV giải nghĩa: hăm hở (hăng hái, nhiệt tình).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn: 3/ 4/ 2 câu.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. 
- Từng cặp HS làm bài, nói kết quả, GV nối từng vế câu trên bảng lớp.
- Cả lớp đồng thanh: a) Cún - 3) lướt như múa lượn / b) Vượn - 2) chưa dám ra xa. /c) 
Thỏ - 1) sợ ướt, ở trên bờ.
 1 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ............
................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Tiếng Việt
 ang ac ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. 
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac. 
- Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con). 
1.2 Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, 
hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề 
và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài cá ), 
chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Lướt ván.
- GV nhận xét
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần ang
- HS đọc: a - ngờ - ang./ Phân tích vần ang. Đánh vần, đọc trơn: a - ngờ - ang / ang.
- HS nói: thang./ Phân tích tiếng thang. / Đánh vần, đọc: thờ - ang - thang / thang./ Đánh 
vần, đọc trơn: a - ngờ - ang / thờ - ang - thang / thang.
2.2. Dạy vần ac (như vần ang) Đánh vần, đọc trơn: a - cờ - ac / vờ - ac - vac - nặng - vạc 
/ vạc. 
 2 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ang, ac, 2 tiếng mới học: thang, vạc.
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac. 
- Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ang? Tiếng nào có vần ac?). 
- HS đọc từng từ ngữ./ Tìm tiếng có vần ang, vần ac trong VBT, nói kết quả. 
- Cả lớp: Tiếng bác có vần ac. Tiếng vàng có vần ang,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần ang: a viết trước, ng viết sau; chú ý nét nối giữa a và ng. / Làm tương tự với vần ac.
- thang: viết th trước, ang sau. 
- vạc: viết v trước, ac sau, dấu nặng đặt dưới a. 
b) HS viết: ang, ac (2 lần). Sau đó viết: thang, vạc.
 ____________________________________________________
 Toán
 Luyện tập chung (tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Có cơ hội hình thành và phát triến
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép 
cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Các thẻ số và phép tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động. 
Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp học sinh 
ôn lại các kiến thức đã học.
Cách tiến hành:
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 
để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- GV nhận xét giới thiệu bài mới và kết nối bài mới.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: 
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
 3 tế.
b. Cách tiến hành: 
Bài l: Tính nhẩm:
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- Đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính 
tương ứng.
- GV chốt lại cách làm bài:
2 + 2 = 4
3 + 3 = 6
4 + 4 = 8 
5 + 5 = 10
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8
8 – 2 = 6
8 – 6 = 2
4 + 0 = 4
0 + 6 = 6
8 – 0 = 8
9 – 9 = 0
10 – 7 = 3
10 – 9 = 1
6 + 3 = 9
9 – 4 = 5 
 4 Bài 2: Nêu các phép cộng có kết quả là 8 từ những thẻ số sau : Hướng dẫn học 
sinh học ở nhà
Bài 3: Số ? Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Bài 4
- Cho HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho.
- Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, 
chính xác.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách 
của các em.
Bài 5
- Cho HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc 
trừ.
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau, chia sẻ với bạn về cách thực hiện
Bài 6: Bài 6b hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. 
Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su 
su?
Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 
hoặc 3 + 6 = 9; 9 - 6 = 3 hoặc 9 - 3 = 6.
Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 
hoặc 3 + 6 = 9; 9 - 6 = 3 hoặc 9 - 3 = 6.
3. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong 
phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ cùng bạn
- GV dặn dò
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ____________________________________________________
 Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 ang ac ( tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. 
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac. 
- Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con). 
1.2 Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 5 * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài 
cá ), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. 
Cách tiến hành:
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh nàng tiên cá: nửa thân trên giống 1 cô bé, nửa thân dưới 
là cá.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: nàng tiên cá, nửa thân trên, lướt trên biển, nhẹ nhàng, 
các thứ, đất liền, ngân nga. Giải nghĩa: ngân nga (âm thanh kéo dài, vang xa).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 8 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 2 đoạn, mỗi đoạn 4 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng vế câu. / HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả.
- GV ghi lại đáp án trên bảng. / Cả lớp đọc lại: a) Nàng tiên cá - (2) ngân nga hát. 
b) Dân đi biển - (1) nghe hát, quên cả mệt, cả buồn.
- Bài đọc kể về nàng tiên các hình dáng, tính tình của nàng (nhân hậu, thích ca 
hát).
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần em 
vưà học để hôm sau chia sẻ trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 Tiếng Việt
 ăng ăc (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
 6 - Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. 
- Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài 
cá ), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nàng tiên cá và trả lời câu hỏi
Nàng tiên Cs có hình dáng nhưư thế nào?
- GV nhận xét
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần ăng 
- HS đọc: ă - ngờ - ăng./ Phân tích vần ăng. Đánh vần và đọc: ă - ngờ - ăng / ăng. 
- HS nói: măng./ Phân tích tiếng măng. / Đánh vần, đọc: mờ - ăng - măng / 
măng. 
- Đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng.
2.2. Dạy vần ăc (như vần ăng): Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - sắc 
- tắc / tắc kè.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ăng, ăc, 2 tiếng mới học: măng, tắc. 
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. 
- Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con). 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1).
Cách tiến hành 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?). 
- HS đọc từng từ ngữ. /Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăng, ăc; báo cáo. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng răng có vần ăng. Tiếng xắc có vần ăc,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. Thực hiện tương tự với vần ăc. 
- Tiếng măng: viết m, ăng. Làm tương tự với tiếng tắc. Dấu sắc đặt trên ă. 
b) HS viết bảng con: ăng, ăc (2 lần). / Viết: măng, tắc (kè).
 TIẾT 2
 7 3.3. Tập đọc (BT 3). 
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa 
biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá mập hung dữ xuất hiện. . 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng 
xa, cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. Giải nghĩa từ: lởm chởm (răng nhọn, 
cứng, đâm ra không đều nhau).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 6 câu. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu.
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b, c cho HS đọc. 
- HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng 
tự ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) - đúng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần em 
vưà học để hôm sau chia sẻ trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ____________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Cộng đồng địa phương
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, HS đạt được:
 - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên 
đường và nêu được cách phòng tránh.
 - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn giao thông. 
 - Biết quan sát, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách 
phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông, biển báo và đèn tín 
hiệu giao thông, 
 - Vận dụng thực hành an toàn trên đường, biết về cộng đồng xung quanh nơi 
em sống.
 - Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao 
đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết xử lí một số tình huống 
khi tham gia giao thông.); phẩm chất Trách nhiệm (giữ an toàn cho mình và mọi 
người khi tham gia giao thông).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi, bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố
 8 - Tranh 1, 2 SGK trang 58,59; tranh trang 62-SGK; video.
 HS: 
 - SGK; hình ảnh biển báo, đèn tín hiệu giao thông.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Khởi động:
 Hát và vận động theo bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố
 Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
Cách tiến hành: 
- Hát và vận động theo bài hát.
GV: Em thường đến trường bằng phương tiện gì? ( xe đạp, xe máy, đi bộ, )
* GV liên hệ giới thiệu bài học.
B. Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 1. Phát hiện tình huống giao thông nguy hiểm 
* Mục tiêu: Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, nêu cách phòng tránh 
để đảm bảo an toàn trên đường
Cách tiến hành
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát tranh1,2 SGK, chia sẻ trong nhóm theo câu hỏi 1,2 
trang 58,59 SGK.
Bước 2: Yêu cầu HS chia sẻ.
- HS hoạt động cặp đôi
- Các nhóm quan sát tranh, chia sẻ. 
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp về những hành động không đảm bảo an 
toàn 
* Liên hệ: Vậy để đảm bảo an toàn trên đường, em cần phải làm gì?
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông 
 Mục tiêu: Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn giao thông 
phù hợp thực tế địa phương.
Cách tiến hành
Bước 1: Yêu cầu HS:Chia sẻ, thảo luận 
nhóm theo các câu hỏi sau:
+ Nêu tên biển báo và ý nghĩa của mỗi biển báo?
+ Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu giao thông đó, em phải làm gì? 
Bước 2: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
Làm việc nhóm 4.
- HS đưa các biển báo đã chuẩn bị để trao đổi trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
- Nhận xét và kết luận (theo nhóm các biển)
Hoạt động 3. Tìm hiểu các yêu cầu khi đi bộ qua đường 
Mục tiêu: Nêu được các yêu cầu khi đi bộ qua đường
Cách tiến hành: 
Bước 1: Yêu cầu HS chia sẻ khi đi bộ qua đường không có đèn tín hiệu dành cho 
người đi bộ.
-Trình chiếu tranh trang 62- SGK
- HS chia sẻ trước lớp cách đi bộ qua đường không có tín hiệu đèn.
- HS quan sát, nêu các bước qua đường không có tín hiệu đèn giao thông
 9 - GV thực hành 
Bước 2: Yêu cầu HS liên hệ thực tế
- HS liên hệ, trả lời theo thực tế việc đi bộ qua đường ở đoạn đường có đèn tín 
hiệu dành cho người đi bộ.
GV kết luận, nêu thông điệp:
 “ Chúng ta cần phải thực hiện những quy định về trật tự an toàn giao thông để 
đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác”. 
Hoạt động 4: Ôn tập và đánh giá về cộng đồng địa phương
- GV hướng dẫn HS thực hiện ở nhà cùng với phụ huynh: Sưu tầm một số hình 
ảnh, thông tin về cộng đồng nơi em sống, tìm hiểu thêm các loại biển báo giao 
thông.
C. Hoạt động thực hành 
Chơi trò chơi: Đèn xanh- đèn đỏ 
* Mục tiêu: Nhớ được ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi. 
- Nhận xét.
D. Hoạt động vận dụng 
- Bài học hôm nay, em học được điều gì?
- Hướng dẫn Tự học.
- Tìm hiểu thêm tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông, an toàn khi tham 
gia giao thông.
- Thực hiện an toàn khi tham gia giao thông. (Trước cổng trường và tham gia an 
toàn trên đường)
- Các nhóm sẽ theo dõi và báo cáo trước lớp cuối mỗi tuần.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................
 ____________________________________________________
 Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021
 Đạo đức
 Tự giác làm việc của mình
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường.
- Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình.
- Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Máy tính, Tivi, VBT Đạo đức
- HS: VBT Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhìn hành động, đoán việc làm”.
Cách chơi:
+ HS tham gia chơi được chia thành 2 đội (mồi đội 5 HS). Những HS còn lại làm 
 10 cổ động viên.
+ Lần lượt mồi thành viên của hai đội mô phỏng thao tác hành động khi thực hiện 
một việc gì đó (quét nhà, rửa bát, lau bàn,...). Đội kia quan sát và đoán đúng việc 
làm mà đội bạn vừa mô phỏng.
HS thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét và giới thiệu bài mới.
B. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần tự giác làm ở nhà và ở trường
Mục tiêu: HS nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà và ở trường.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trangn 
30 và nêu những việc các bạn trong tranh đang làm.
- GV gọi một số HS mô tả việc làm mà các bạn trong tranh đang thực hiện.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi:
1)Theo em, các bạn trong tranh cảm thấy như thế nào sau khi tự giác làm việc của 
mình?
2) Em nên tự giác làm những việc nào?
3)Vì sao em nên tự giác làm việc của mình?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Em cần tự giác làm việc của mình để không làm phiền người khác, 
mang lại niềm vui cho mình và được mọi người quý trọng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách để làm tốt việc của mình
Mục tiêu: HS nêu được các cách để tự làm tốt việc của mình ở trường và ở Lớp.
Cách tiên hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 31, thảo luận 
nhóm để nêu một số cách làm tốt việc của mình.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV mời một số nhóm lên trả lời; Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở rộng:
1) Ngoài những each làm trên, còn có những cách nào khác để làm tốt việc của 
mình?
2) Em đã thực hiện được một trong những cách nào đã nêu chưa? Nếu có, hãy kể 
lại cách mà em đã chọn để làm tốt việc của mình ở nhà và ở trường.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Để làm tốt việc của mình em có thể:
+ Cùng làm việc với bạn.
+ Cùng làm việc với người lớn.
+ Tự làm việc, có sự giám sát của người lớn.
+ Nhờ người lớn hướng dẫn và giúp đỡ.
C. Luyện tập( HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ)
D. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học:
GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: xây dựng kế hoạch chăm sóc bồn hoa, cây cảnh 
của lớp.
- HS thảo luận để phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện, cách tiến hành,... chăm 
sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp.
Vận dụng sau giờ học:
 11 - GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc cần tự giác làm trong học tập, sinh 
hoạt hằng ngày ở nhà, ở trường.
- HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Hằng ngày, tụ giác làm việc của mình ở nhà và ở trường: học tập, trực nhật lớp; 
làm việc nhà phù hợp với khả năng; luôn đeo khẩu trang, sát khuẩn tay đầy đủ.
+ Nhắc nhở bạn tự giác làm việc của mình.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách: Thả chiếc lá hoặc cánh hoa vào “Giỏ 
việc tốt”.
- GV yêu cầu 1 2 HS nhắc lại các nhiệm vụ.
E. Tổng kết bài học
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Em hãy tự làm những việc của mình trong 
học tập vả sinh hoạt hằng ngày, không nên ỷ lại vào người khác. Khi tự giác làm 
việc của mình, em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học.
 ____________________________________________________
 Tiếng Việt
 âng âc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. 
- Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu.
- HS: HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. 
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). 
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần âng: 
- HS đọc: â - ngờ - âng./ Phân tích vần âng./ Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng/ âng.
- HS nói: nhà tầng/ tầng. / Phân tích tiếng tầng. Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng - 
huyền - tầng / tầng.
- Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. 
2.2. Dạy vần âc (như vần âng) Đánh vần, đọc trơn: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - sắc 
- gấc / quả gấc. 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc. 
- GV cho học sinh mở bộ đồ dùng ra ghép vần mới và tiếng mới.
 12 3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. 
- Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. 
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả. 
- Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần âng: â viết trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần 
âc.
- Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng 
gấc, dấu sắc đặt trên â.
b) HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá 
măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và 
tìm được đường về với mẹ?
b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp 
sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân trên cá 
mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa.
Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ 
cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng 
(cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 7 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 cầu/ 2 câu / 3 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 
để hoàn thành sơ đồ.
- 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh. 
- HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ trống.
- GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh:
1) Cá mập áp sát cá măng.
2) Cá măng bám chặt thân trên cá mập.
3) Cá mập chẳng tìm ra cá măng.
4) Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ.
- GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ? (Cá măng nhỏ rất thông minh, 
đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị lừa, không rõ 
mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ).
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 13 a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần âng, 
âc để hôm sau chia sẻ trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ____________________________________________________
 Thứ năm, ngày 25 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Em ôn lại những gì đã học 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Có cơ hội hình thành và phát triến
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự 
của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Các thẻ số và phép tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động. 
Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
Chơi trò chơi “Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép 
cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. 
Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...
- GV nhận xét giới thiệu bài mới và kết nối bài mới.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự 
của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
 Bài 2. Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ. 
 14 Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. 
Chia sẻ trước lớp.
Bài 3. HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập 
phương. Chia sẻ với bạn.
Bài 4 :Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Bài 5. Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc 
phép tính tương ứng. 
+ Câu a): Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang 
chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi?
Thành lập phép tính: 2 + 3 + 4 = 9.
+ Câu b): Hướng dẫn học sinh học ở nhà
3. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong 
phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ cùng bạn
- GV dặn dò
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .
.......................
 ____________________________________________________
 Tập viết
 (Sau bài 72, 73, 76,77)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột , ươn, ươt, 
ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều 
nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới.
2.Hoạt động Luyện tập (33p)
a. Mục tiêu:
- Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột , ươn, ươt, 
 15 ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều 
nét.
b. Cách tiến hành: 
a) Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học, un, ut, ưt, uôn, 
uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột , ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt 
ván, thang, vạc 
b) Tập viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt. ươn, con lươn, ươt, lướt ván
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần un, ut, ưt, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn:
+Vần un: cao 2 li. Vần ut, ưt: chữ t cao 3 li. (Chú ý viết nối nét u - n, u - t) 
+ Viết phun: chữ h cao 5 li, p cao 4 li. Viết bút, mứt, dấu sắc đặt trên u, ư. 
+ Vần ươn cao 2 li; vần ươt: chữ t cao 3 li. 
+ Viết lươn, lướt: chữ l cao 5 li. Tiếng lướt, dấu sắc đặt trên ơ. 
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: uôn, chuồn chuồn, uôt, chuột, : ang, thang, ac, vạc (như mục b). HS 
viết các vấn, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưưng bày trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ____________________________________________________
 Tiếng Việt
 eng ec ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. 
- Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). 
12. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động: 
 16 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc bài Cá măng lạc mẹ (2),
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. 
b. Cách tiến hành
2.1. Dạy vần eng 
- HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng/ eng.
- GV chiếu hình ảnh. HS nói: xà beng / beng. Phân tích tiếng beng./ Đánh vần, đọc 
trơn: bờ - eng – beng / beng.
- Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / bờ - eng - beng / xà beng. 
2.2. Dạy vần ec (như vần eng) 
- Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - bec - sắc - béc / béc giê. 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc.
- GV cho học sinh mở bộ đồ dùng ra ghép vần mới và tiếng mới. eng, ec, beng, 
béc
3. Hoạt động luyện tập 
a.Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. 
- Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?)
- HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần eng, vần ec, nói kết quả. 
- Cả lớp: Tiếng eng có vần eng. Tiếng éc có vần ec,... Tiếng xẻng có vần eng,...
3.2. Tập viết (bảng con – BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n 
gần với g. Thực hiện tương tự với vần ec (viết e gần với c).
- beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e. 
b) HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / Viết: (xà) beng, (xe) téc.
4. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà tìm các tiếng, từ có chứa vần em vừa học. Những em khá giỏi thì nói 
thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé.
 ____________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 eng ec ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. 
 17 - Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). 
12. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc bài Cá măng lạc mẹ (2),
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
 3. Hoạt động luyện tập 
a.Mục tiêu:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. 
b. Cách tiến hành: 
 3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình, giúp HS nói đúng tên từng loại xe: Xe điện (màu vàng và đỏ, chạy 
bằng điện) chở người. Xe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở xăng. Xe rác 
(thùng xe xanh lá mạ) chở rác.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon giấc, xe téc, cằn nhằn, ngập rác, lo lắng, bon 
bon, hớn hở, leng keng. GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm bẩm tỏ ý bực tức).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu. 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu Xe điện, ... “Bẩn quá!”.), HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn – mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
GV: Bài có 4 ý. Ý 1 và 4 đã được đánh số. Cần đánh số thứ tự cho ý 2 và 3. 
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. 
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc kết quả (đọc 2 trước 3): 1) Xe điện, xe téc chế xe rác bẩn. 3) Xe rác 
chở rác đi. 2) Một đêm mưa to, phố xá ngập rác. 4) Xe điện, xe téc cảm ơn xe rác.
- Tìm trong bài tiếng có vần eng, ec
- Nói câu có từ chứa vần eng hoặc ec
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần em 
vừa học để hôm sau chia sẻ trước lớp.
 18 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ____________________________________________________
 Tiếng Việt
 iêng yêng iêc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, 
yêng, iêc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. 
- Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc bài Xe rác. 
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu:
- Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, 
yêng, iêc.
b. Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần iêng
- HS đọc: iê - ngờ - iêng / Phân tích vần iêng: âm iê + âm ng. Đánh vần, đọc: iê - 
ngờ - iêng / iêng.
- GV giới thiệu tranh. HS nói: gõ chiêng / chiêng. - Phân tích tiếng chiêng. / Đánh 
vần, đọc: chờ - iêng - chiêng / chiêng.
- Đánh vần, đọc trơn: iê - ngờ - iêng / chờ - iêng - chiêng / gõ chiêng. 
2.2. Dạy vần yêng 
- Đánh vần, đọc trơn: yê - ngờ - yêng / yê - ngờ - yêng - hỏi - yểng / yểng. 
- GV nhắc lại quy tắc chính tả: yểng viết là yê vì trước nó không có âm đầu. 
2.3. Dạy vần iêc 
 19 - Đánh vần, đọc trơn: iê - cờ – iêc / xờ - iêc - xiêc - sắc - xiếc / xiếc.
* Củng cố: HS nói 3 vần vừa học: iêng, yêng, iêc, 3 tiếng mới học: chiêng, yểng, 
xiếc.
- GV cho học sinh mở bộ đồ dùng ra ghép vần mới và tiếng mới iêng, yêng, iêc, 
chiêng, yểng, xiếc
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. 
- Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con). 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng. 
Cách tiến hành: 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêng? Tiếng nào có vần iêc?) 
- HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần iêng, vần iêc, báo cáo.
- GV chỉ từng từ, cả lớp nói: Tiếng diệc có vần iêc. Tiếng riềng có vần iêng,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
- Vần iêng: viết iê rồi viết ng; chú ý: nối nét i - e - n, lia bút từ n sang viết tiếp g, 
ghi dấu chấm ở chữ i, dấu mũ ở chữ .. / Hướng dẫn tương tự với yêng, iêc.
- chiêng: viết ch rồi đến iêng / yểng viết yê, ng, dấu hỏi đặt trên ê. / Làm tương tự 
với xiếc.
b) HS viết: iêng, yêng, iêc (2 lần). / Viết: chiêng, yểng, xiếc.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh cô xẻng siêng năng dọn dẹp, chị gió làm rác bay tứ tung. 
Các em cùng nghe đọc bài để biết cô xẻng và chị gió nói chuyện gì.
b) GV đọc mẫu, nhân giọng các từ gợi tả, gợi cảm: siêng năng, hăm hở, văng khắp 
chốn, ủ rũ, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém.
c) Luyện đọc từ ngữ: siêng năng, làm việc, hăm hở, văng, khắp chốn, buồn 
lắm, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém, chăm chỉ.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu: “Chị chớ buồn... mát mẻ 
mà”.) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn (4 câu / 3 câu / 2 câu). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng vế câu.
- HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án. 
- Cả lớp đọc: a) Cô xẻng - 2) rất siêng năng. / b) Chị gió - 3) giúp nhà nhà mát mẻ. 
/ c) Chú yểng - 1) khen cô xẻng và chị gió.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần em 
vừa học để hôm sau chia sẻ trước lớp.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_tra.docx