Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024

docx 56 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024
 TUẦN 1
 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : 
 LÀM QUEN VỚI HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Học sinh được tham gia và làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
II. CHUẨN BỊ:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường 
xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, 
rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học 
tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ: 
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Góp phần giáo dục một số nội dung : AN toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ 
năng sống, giá trị sống.
 _________________________________________
 Tiếng việt
 BÀI: EM LÀ HỌC SINH
 ( Tiết 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các đồ dùng học tập, biết được các hoạt động học tập. Gọi đúng 
đươc tên các đồ dùng học tập.
- Nhận biết được bìa sách và trang sách.
- Làm quen với thầy cô và bạn bè, đồ dùng học tập, những hoạt động học tập của HS 
lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
- Ngồi đúng tư thế đọc, viết. Đứng đọc bài, phát biểu ý kiến đúng tư thế; Biết cách cầm bút. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
- Năng lực chung: Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Có ý thức giữ gìn sách, vở, 
đồ dùng học tập 
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực giao tiếp thông qua việc các em giới 
thiệu về bản thân, trả lời câu hỏi, trình bày ý kiến. 
- Biết nhường nhịn nhau, không tranh giành. Giúp đỡ bạn học tốt.
II. CHUẨN BỊ.
 - GV: hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
 - ĐDHT
III. PHƯƠNG PHÁP 
 - Quan sát, vấn đáp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động: Ổn định - HS hát
2/Khám phá
- Cô tự giới thiệu về mình. - HS lắng nghe
- GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước - Thực hiện
thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, 
năm sinh), học lớp..., sở thích, nơi ở,...
 * GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp 
được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể 
đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các 
bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp 
vỗ tay.
 - GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn - Lớp vỗ tay khuyến khích 
nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, bạn
ấn tượng
a/ Đồ dùng học tập của em
- Y/c hs quan sát hình: Em viết, tra lời câu hỏi: Đây là - Quan sát, trả lời ( Bút, 
gì? sách)
- GV: Đây là ĐDHT của HS, GV chỉ từng hình, HS - Lắng nghe, nêu tên đồ 
nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút dùng.
màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
- Y/c HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / - Thực hiện cô kiểm tra.
- GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất - Lắng nghe
nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng 
quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. 
Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào 
sách.
- GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một: Đây là sách - HS lắng nghe
Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; 
biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách 
đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách 
cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào 
sách.
 HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu - HS theo dõi thực hiên
trong sách.
b/ Kĩ thuật viết.
- Y/c hs quan sát hình: Em viết, tra lời câu hỏi: - Quan sát
+ Bạn nhỏ đang làm gi? + Đang viết
- GV HD hs tư thế ngồi khi viết, cách cầm bút: - HS lắng nghe
Biết ngồi viết đúng tư thế: ngồi thẳng lưng; hai chân 
đặt vuông góc với mặt đất; một tay úp đặt lên góc vở, 
một tay cầm bút; không tì ngực vào mép bàn; khoảng 
cách giữa mắt và vở khoảng 25cm; cầm bút bằng ba 
ngón tay (ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa).
- Y/c hs thực hành tư thế ngồi viết. GV uốn nắn - Thực hành
b/ Kĩ thuật đọc.
- Y/c HS nhìn hình (Em đọc) và trả lời câu hỏi. - Quan sát
+ Trong hình, hai bạn nhỏ đang làm gì? + Hai bạn đang làm việc 
 nhóm đôi, cùng đọc sách, 
 trao đổi về sách.
 - GV HD hs tư thế Ngồi (hoặc đứng) thẳng lưng; - HS lắng nghe
sách, vở mở rộng trên mặt bàn (hoặc trên hai tay). Giữ 
khoảng cách giữa mắt với sách, vở khoảng 25cm, để 
không mắc bệnh cận thị.
 - GV: Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong - HS lắng nghe
SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc 
sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp 
các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều 
thú vị, bổ ích.
- Y/c hs thực hành tư thế ngồi đọc. GV uốn nắn - Thực hành
c/ Hoạt động nhóm
 - Y/c hs HS nhìn hình Em làm việc nhóm và trả lời - Quan sát
câu hỏi. 
 + Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? + Các bạn đang làm việc 
 nhóm
 - GV: Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ - HS lắng nghe
giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành 
bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt 
động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ 
học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt 
động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
- GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với - HS làm việc theo nhóm
bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể 
chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự 
đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ 
trợ nhau đọc sách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm 
trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt 
làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các 
thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, 
các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập, 
hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ 
đại diện nhóm báo cáo kết quả).
3/ Củng cố - dặn dò
- Y/c hs nhắc lại các kĩ thuật, các hoạt động. - Kĩ thuật viết, đọc hoạt 
 động nhóm, hoạt động học 
 tập ở nhà.
- Nhắc nhở học sinh nhớ các tư thế đọc, viết khi ở nhà.
 TOÁN
 BÀI: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC SAU. Ở GIỮA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức:
- Xác định được vị trí : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ 
thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
b. Kĩ năng:
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa 
để mô tả vị trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung:HS xác định được vị trí Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
- Năng lực đặc thù: Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài 
học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
a. Phẩm chất:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
- Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Giáo án.
-Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh: 
- Vở, SGK
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Giảng giải, hỏi đáp, thực hành, luyện tập .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 HĐ1. Hoạt động khởi động. (5’)
 - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta - Theo dõi
 sữ được học số, học các phép tính, các 
 hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo 
 độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.
 - GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ - HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các 
 dùng để học toán. đồ dùng học toán
 - GV hướng dẫn học sinh các hoạt động - HS làm quen với các quy định
 cá nhân, nhóm, cách phát biểu.
 - GV cho HS xem tranh khởi động trong - HS xem và chia sẻ những gì các em 
 SGK. thấy trong SGK
 HĐ2. Hoạt động hình thành kiến thức.
 - GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn - HS chia nhóm theo bàn
 - GV cho HS quan sát tranh vẽ trong - HS làm việc nhóm
 khung kiến thức (trang 6). - GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng - HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí 
các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, các vật. 
ở giữa để nói về vị trí của các sự vật Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây; 
trong bức tranh.
- GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình 
tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói bày.
về vị trí các bạn trong tranh.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- GV cho vài HS nhắc lại - HS nhắc lại vị trí của các bạn trong 
 hình.
- GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần - HS theo dõi.
xác định rõ vị trí của các sự vật khi so 
sánh với nhau.
HĐ3. Hoạt động thực hành luyện tập.
Bài 1. Dùng các từTrên, dưới, phải, trái, 
trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh 
sau.
- GV cho HS quan sát bức tranh bài tập - HS quan sát
1.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo - Làm việc nhóm
nhóm bàn.
- GV gọi các nhóm lên báo cáo - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS 
 khác theo dõi, nhận xét
- GV nhận xét chung.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời - HS kể
theo yêu cầu :
+ Kể tên những vật ở dưới gậm bàn. + Cặp sách, giỏ đựng rác
+ Kể tên những vật ở trên bàn + Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách
+ Trên bàn có những vật nào bên trái bạn + Bút chì, thước kẻ
gái?
+ Trên bàn có những vật nào bên phải + Hộp bút
bạn gái?
- GV hướng dẫn HS thao tác : lấy và đặt - HS thực hiện
bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là 
hộp bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến 
trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn 
đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?
- GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn - HS quan sát hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo - Làm việc nhóm
nhóm bàn theo hướng dẫn :
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường 
thì phải rẽ sang bên nào? thì phải rẽ sang bên phải.
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu 
điện thì phải rẽ sang bên nào? điện thì phải rẽ sang bên trái.
- GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS 
thảo luận. khác theo dõi, nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
Bài 3. a)Thực hiện lần lượt các động tác 
sau.
b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, 
bên phải, bên trái em là bạn nào?
- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn - HS quan sát
hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
bài.
- GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và - HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu 
thực hiện yêu cầu của Gvqua trò chơi cầu của GV
“Làm theo tôi nói, không làm theo tôi 
làm”:
+ Giơ tay trái.
+ Giơ tay phải.
+ Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải.
+ Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái.
- GV nhận xét 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía - HS trả lời
trước, phía sau, bên trái, bên phải em là 
bạn nào.
- GV nhận xét 
HĐ4. Hoạt động vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được - Trả lời
điều gì?
GV: Qua bài học hôm nay đã giúp chúng - Lắng nghe
ta xác định được vị trí : Trên, dưới, phải, 
trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống 
cụ thể .
- Những điều em học hôm nay giúp ích - HS trả lời theo vốn sống của bản thân
gì được cho em trong cuộc sống. - Khi tham gia giao thông em đi đường - Đi bên phải
 bên nào?
 - Khi lên xuống cầu thang em đi bên - HS trả lời
 nào?
 HĐ5. Củng cố, dặn dò
 - Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc - Lắng nghe
 liên quan đến “phải - trái” khi mọi người 
 làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống 
 trở nên có trật tự.
 - Về xem bài sau. - Lắng nghe
 ________________________________________________
Buổi chiều
 Đạo đức
 BÀI 1. EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP (TIẾT 1)
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
 - Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
 - Thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.
 - Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - SGK Đạo đức 1.
 - Băng đĩa CD có bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính.
 - Một bản nội quy nhà trường.
 - Hộp mực các màu xanh, đỏ, vàng, cam, tím,... để HS thể hiện cam kết của bản thân 
 trên bản nội quy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
-HS hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, 
thơ Hoàng Minh Chính. Có thể vừa xem băng đĩa hình - Hát
vừa hát; có thể vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ.
 - Thảo luận lớp:
 + Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi - HS chia sẻ
 học?
 + Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học? - GV giới thiệu bài mới.
B. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường
 Mục tiêu: HS nêu được các yêu cầu trong nội quy nhà trường, ý nghĩa của việc thực 
 hiện đúng nội quy và cách thực hiện nội quy.
Cách tiến hành:
 -GV yêu cầu HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây -HS quan sát tranh trả lời 
nội quy” ở đầu trang 4, SGK Đạo đức 1 và trả lời câu câu hỏi, chia sẻ ý kiến cá 
hỏi: Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực hiện nhân
những gì?
- GV giới thiệu với HS về những điều cụ thể ghi trong 
nội quy nhà trường. -HS lắng nghe
 - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Thực hiện nội quy giúp ích gì 
 -HS trả lời
cho em và các bạn trong học tập, trong các hoạt động 
khác ở trường, lớp?
 - GV kết luận: Việc thực hiện nội quy giúp cho HS học 
tập, sinh hoạt được thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ.
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:
 - HS nhận diện được các biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
 - Biết trách nhiệm phải nhắc nhở khi bạn chưa thực hiện đúng nội quy.
 - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
 Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội dung các -Hs quan sát tranh thảo luận và nêu 
tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 4, 5. nội dung các bức tranh
-GV cùng HS làm rõ nội dung từng tranh, từ Tranh 1: Bạn gái đi học muộn.
tranh 1 đến tranh 8. Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong giờ học.
 Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác.
 Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo.
 Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn.
 Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp 
 đỡ bạn nữ khi bị ngã.
 Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy 
 bay.
 Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn 
 nữ bị đau.
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận -HS làm việc theo nhóm đôi. 
nhóm đôi theo các câu hỏi: Thảo luận và trả lời câu hỏi
 + Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 
 1) Bạn nào thực hiện đúng nội quy?
 thực hiện đúng nội quy.
 2) Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy? + Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa 
 thực hiện đúng nội quy
 + Em nên nhắc nhở khi thấy bạn 
 3) Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực 
 chưa thực hiện nội quy.
hiện nội quy?
 - Lần lượt các nhóm lên báo cáo kết 
 - GV mời một số nhóm trình bày ý kiến. quả thảo luận.
 - GV kết luận - HS theo dõi
 ___________________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS làm quen, nhận biết được các nét cơ bản: từ nét thẳng .......đến nét xoắn (15 nét)
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ của các nét cơ bản
 - Bước đầu có kĩ năng đọc, viết được các nét - Giáo dục HS tính mạnh dạn trong tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu nét móc xuôi, nét móc ngược
- Bảng kẻ sẵn ô li
- Bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu - Hát
- Gv cho hs hát 
Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
 Hướng dẫn đọc – viết các nét cơ bản 
2. Ôn luyện đọc, viết các nét cơ bản
- Yêu cầu học sinh đọc các nét cơ bản - Đọc các nét 
- Yêu cầu học sinh nhắc các viết các 
nét cơ bản - Nhắc lại
* Nét móc xuôi:
- Treo mẫu nét móc xuôi lên bảng và - Đọc cá nhân, nhóm, lớp
giới thiệu đây là nét móc xuôi.
- Yêu cầu HS đọc - Quan sát viết mẫu
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Nét móc xuôi: Cao 2 ô li, rộng 1 ô li.
- Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 
ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 3, viết 
nét cong chạm vào đường kẻ ngang 3, - Viết bảng con
kéo thẳng xuống theo đường kẻ dọc 4 
đến đường kẻ ngang 1. 
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
* Nét móc ngược:
- Treo mẫu nét móc ngược lên bảng và - Đọc cá nhân, nhóm, lớp
giới thiệu đây là nét móc xuôi
- Yêu cầu HS đọc - Quan sát viết mẫu
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Nét móc ngược: Cao 2 ô li, rộng 1 ô 
li.
- Cách viết: đặt bút trên đường kẻ 
ngang 3 cắt với đường kẻ dọc 3, kéo 
thẳng xuống đến đường kẻ ngang 1 - Viết bảng con
móc sang phải lên đến đường kẻ ngang 
2 cắt với đường kẻ dọc 4. 
- GV cho HS viết vào bảng con. - HS viết vở ô li
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS. *GV cho HS tập viết vở ô li.
+ Mỗi nét viết 2 dòng.
+ GV quan sát, sửa lỗi cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
 __________________________________________________
 Tự học
 TỰ HOÀN THÀNH CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
 ________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023
 Giáo dục thể chất
Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG 
 HÀNG, ĐIỂM SỐ
 ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CÀN ĐẠT
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp 
hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác 
và trò chơi.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm 
bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng 
nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập 
luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, 
dóng hàng, điểm số 
II. Địa điểm – phương tiện 
- Địa điểm: Sân trường 
- Phương tiện: 
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. 
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện 
theo cặp.
IV. Tiến trình dạy học
 Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Phần mở đầu 5 – 7’
Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp 
 sức khỏe học sinh phổ 
 biến nội dung, yêu cầu 
 giờ học 
 - Cán sự tập trung 
 lớp, điểm số, báo cáo 
Khởi động - Gv HD học sinh khởi 
 sĩ số, tình hình lớp cho 
 động.
- Xoay các khớp cổ tay, 2 x 8 N GV.
cổ chân, vai, hông, 
gối,... 
 - GV hướng dẫn chơi
- Trò chơi “ lộn cầu 
vồng”
II. Phần cơ bản:
 Cho HS quan sát tranh
 Hoạt động 1 16-18’
 GV làm mẫu động tác 
* Kiến thức. - Đội hình HS quan sát 
 kết hợp phân tích kĩ 
 
   
   
   
     
   
     
     
    
     
  
   
     
    
    
      
    
       
      
    
       
   
     
  
    
    
    
     
   
     
  
       
    
   
    
  
   
    
   
     
    
     
  
       
    
   
    
  
    
   
   
     
    
     
  
      
    
  
    
 
   * Đứng nghiêm, đứng thuật động tác. tranh
nghỉ 
 
 Hô khẩu lệnh và thực 
 hiện động tác mẫu
 HS quan sát GV làm 
 mẫu
 - GV hô - HS tập theo - Đội hình tập luyện 
*Luyện tập 2 lần 
 Gv. đồng loạt. 
Tập đồng loạt 
 - Gv quan sát, sửa sai 
 cho HS. 
 
 - Y,c Tổ trưởng cho 
 ĐH tập luyện theo tổ
 2 lần các bạn luyện tập theo 
 khu vực.    
Tập theo tổ nhóm
   
     
  GV 
 2 lần 
 - GV cho 2 HS quay -ĐH tập luyện theo 
Tập theo cặp đôi
 mặt vào nhau tạo thành cặp
 từng cặp để tập luyện.  
  
 1 lần - GV tổ chức cho HS  
 thi đua giữa các tổ.
Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua 
 - GV nêu tên trò chơi, - trình diễn 
 3-5’ hướng dẫn cách chơi, 
* Trò chơi “Số chẵn số tổ chức chơi trò chơi - Chơi theo đội hình 
lẻ”, “ đứng ngồi theo cho HS. hàng ngang
lệnh”. 
 - Nhận xét tuyên 
 dương và sử phạt 
 người phạm luật
 ____________________________________________
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 1: GIA ĐÌNH EM ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- HS biết được thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình, dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi 
cùng nhau.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và 
công việc nhà của họ. 
- Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Phiếu tự đánh giá. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. MỞ ĐẦU
* Hoạt động chung cả lớp: 
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về gia đình: Cả nhà thương nhau.
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như:
+ Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?
+ Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?
=> GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con 
và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình 
bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình. 
1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình
 B. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An
* Mục tiêu: 
- Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.
- Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn 
An.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. 
* Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hỏi: 
+ Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai? 
+ Họ đang làm gì và ở đâu?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: 
+ Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công 
viên.
+ Gia đình bạn An có ông, bà, bố, mẹ, bạn An và em gái. Gia đình bạn An đang ở nhà 
cùng nhau.
- HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác sự thể hiện tình cảm giữa các thành 
viên trong gia đình. Ví dụ: 
+ Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu 
thương nhau không? 
+ Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau?
Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình 
 * Mục tiêu
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi 
cùng nhau. 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. 
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu, 
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu 
hỏi), gợi ý như sau: 
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? 
+ Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy 
thế nào? 
- HS làm câu 2 của bài 1 ( VBT).
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS giới thiệu về bản thân.
- Một số HS khác giới thiệu về gia đình mình.
- Các HS khác sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
Bước 3: Làm việc nhóm
- HS làm câu 1 của Bài tập 1 (VBT). - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình mình trong lúc 
nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên 
trong gia đình. 
- HS sẽ dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ của nhóm.
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời
 ___________________________________________________
Buổi chiều
 Tiếng việt
 BÀI: EM LÀ HỌC SINH
 ( Tiết 3, 4 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức: 
- Nhận biết được các đồ dùng học tập, biết được các hoạt động học tập. Gọi đúng 
đươc tên các đồ dùng học tập.
- HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau.
- Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1.
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
b. Kĩ năng:
- Làm quen với thầy cô và bạn bè, đồ dùng học tập, những hoạt động học tập của HS 
lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
- Ngồi đúng tư thế đọc, viết. Đứng đọc bài, phát biểu ý kiến đúng tư thế; Biết cách cầm 
bút. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Có ý thức giữ gìn sách, vở, 
đồ dùng học tập 
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực giao tiếp thông qua việc các em trả lời 
câu hỏi, trình bày ý kiến. 
b. Phẩm chất: 
- HS chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được 
giao.
II. CHUẨN BỊ.
 - GV: hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
 - SGK, ĐDHT, vở. III. PHƯƠNG PHÁP 
 - Quan sát, vấn đáp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động: Ổn định - HS hát
2. Khám phá:
a/ Nói - phát biểu ý kiến
- Y/c hs HS nhìn hình Em nói và trả lời câu hỏi. - Quan sát
 + Bạn HS trong đang làm gì? + Bạn đang phát biểu ý kiến
- GV: Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, - HS lắng nghe
mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm 
mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên 
phát biểu).
- GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần - HS lắng nghe
nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõnhững điều mình 
nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe 
được.
- Y/c HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới - Thực hiện.
thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...
b/ Học với người thân
- Y/c hs HS nhìn hình Em học ở nhà và trả lời câu - Quan sát
hỏi. Bạn HS đang làm gì? + Bạn đang trao đổi cùng bố 
 mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần 
 giúp đỡ bạn.
- Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao - HS lắng nghe
đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị 
em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ 
em rất nhiều.
c/ Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan
- Y/c hs HS nhìn hình Em trải nghiệm và trả lời - Quan sát
câu hỏi. Các bạn HS đang làm gì? + Các bạn đang tham quan 
 Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng 
 cô giáo 
 - GV: Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số - HS lắng nghe
cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi 
đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu 
của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà 
dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng 
hướng dẫn của cô.
Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt - HS thực hiện
động lớp; thực hành luyện tập. VD:
 S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
 B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất
d/ Dạy hát
 - Y/c HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài - HS thực hiện
Chúng em là học sinh lớp Một.
3. Củng cố - dặn dò
- Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay - HS nêu
không?
- Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc: -HS trả lời
 + Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao 
thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc 
sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô 
sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, 
biết viết.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập đầy 
đủ khi đến lớp. Ngồi đọc, viết đúng tư thế khi học ở 
nhà.
 ___________________________________________
 Luyện Toán
 LÀM QUEN VỚI CÁC ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Làm quen, biết tên sách vở, đồ dùng học tập
- Biết cách sử dụng bảng con, phấn, khăn lau
- Biết tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng
- HS hình thành năng lực tự chuẩn bị đồ dùng học tập cần thiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách vở, đồ dùng học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định lớp. 
Hoạt động 2: Giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một, SGK Toán 
- Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể 
chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn 
sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
- HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách .
Hoạt động 3: Giới thiệu đồ dùng học tập
- Làm việc với bảng, phấn, khăn lau
- Cách sử dụng bảng con, phấn, khăn lau
- Hướng dẫn tư thế viết bảng con, tay phải viết, tay trái xóa bảng
dụng
- Giới thiệu về bộ đồ dùng học tập và cách sử dụng đồ dùng trong học tập
Hoạt động 4: Cách dùng bút chì và vở
- HS nhìn hình 1: Em viết. GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang viết chữ). 
Tư thế ngồi viết: các em chú ý tư thế ngồi của bạn ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào 
bàn, đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25 - 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên 
mép vở, hai chân để song song.
- GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón trỏ 
và ngón giữa). Khi viết, dùng ba ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút 
nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại, thoải 
mái.
Hát
Hoạt động 5: Luyện tập, thực hành: 
- Luyện tập thành thạo các thao tác 
 __________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 13 tháng 09 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: A C (3 tiết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức: 
 - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng tiếng có mô hình “âm đầu-âm 
chính” : ca.
b. Kĩ năng:
- Đọc đúng các âm a, c, tiếng ca. Viết đúng trong vở con các chữ âm a, c, tiếng ca.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2023_2024.docx