Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

doc 33 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
 TUẦN 9:
 Thứ Hai ngày 8 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc: 
 Cảnh đẹp non sông
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên 
Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó 
thêm tự hào về quê hương đất nước.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa. Học thuộc 2 - 3 câu ca dao 
trong bài.
 *Bài đọc góp phần phát triển năng lực: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ.
*GDBVMT:
 - Thấy được ý nghĩa: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên 
nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bải vệ những cảnh đẹp đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Quê hương tươi đẹp.
 - Nêu nội dung bài hát.
- Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe.
ý học sinh đọc với giọng thong thả, 
nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha thể 
hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi 
cảnh đẹp của non sông.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng dòng thơ trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (non sông, Kì Lừa, la đà, 
 mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, 
 lóng lánh, )
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
khổ thơ và giải nghĩa từ khó: khổ thơ trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ thơ 
 1 trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
 Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/
 Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam 
 Thanh.//
 Đường vô Xứ Nghệ/ quanh 
 quanh/
 Non xanh nước biếc như tranh họa 
 đồ.//
 Hải Vân/ bát ngát nghìn trùng/
 Hòn Hồng sừng sững/ đứng trong 
 vịnh Hàn.//
 Đồng Tháp Mười/ cò bay thẳng 
 cánh/
 Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá tôm.//
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ la đà, nghìn trùng.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả.
trước lớp.
+ Kể tên những vùng trong mỗi câu - Học sinh trả lời.
ca dao?
+ Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh - Học sinh trả lời.
đẹp gì?
+ Theo em, ai đã tô điểm cho non - Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn cho 
sông ta ngày càng đẹp hơn? non sông ngày càng đẹp hơn.
*Giáo viên kết luận: Bài đọc nói về 
vẻ đẹp và sự giàu có của các miền 
trên đất nước ta. Đất nước ta có 
nhiều cảnh đẹp, mỗi người phải biết 
ơn cha ông, quý trọng và giữ gìn đất 
nước với những cảnh đẹp rất đáng tự 
 2 hào...
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
 - 1 học sinh đọc lại toàn bài đọc (M4).
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng 
từng câu thơ. câu thơ.
- Thi đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các câu ca dao.
 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng câu ca 
 dao theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, 
 M2).
 - Thi đọc thuộc lòng toàn bài đọc (M3, 
 M4).
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
5. Vận dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài đọc. 
 Tìm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ viết 
 về cảnh đẹp quê hương đất nước. 
 -----------------------------------------------------------------
 Chính tả (Nghe – viết):
 Chiều trên sông Hương
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hương.
 - Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc/ooc); giải đúng câu đố; viết đúng 
1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu).
- Bài học góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
 - HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi 
trường xung quanh, có ý thức BVMT. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
 - Viết bảng con: Trời xanh, mái trường, bay 
 lượn, dòng suối.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 3 - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Tác giả tả những hình ảnh và âm - Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên 
thanh nào trên sông Hương? mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài...
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu.
+ Trong đoạn văn những chữ nào - Chữ Cuối, Đầu, Phía phải viết hoa vì là chữ 
phải viết hoa? Vì sao? đầu câu và Hương, Huế, Cồn Hến phải viết 
 hoa vì là danh từ riêng.
+ Những dấu câu nào được sử dụng - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
trong đoạn văn?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Buổi chiều, yên tĩnh, thuyền chài, lạ lùng, 
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học tre trúc, vắng lặng,.. 
sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài.
bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 
bài. - Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài làm của 
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút) 
Bài 2a: Làm việc nhóm đôi - Chia 
sẻ trước lớp
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
tập 2.
- Tổ chức cho học sinh làm theo - Thảo luận N2.
nhóm: từng nhóm thi tìm đúng, 
nhanh các từ rồi ghi vào phiếu HT.
 4 - Mời đại diện các nhóm đọc to kết - Chia sẻ kết quả.
quả. - Thống nhất kết quả- Báo cáo
 + Con sóc; 
 + Mặc quần soóc
 + Cần cẩu móc hàng; 
 + Kéo xe rơ-moóc
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, - Nhận xét
tuyên dương.
Bài 3a: Làm việc theo nhóm – 
Chia sẻ trước lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 
tập 3a. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu 
học tập. - Lớp thực hiện theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm chia sẻ trước 
lớp. - Học sinh chia sẻ bài làm trước lớp.
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong - Cả lớp nhận xét chữa bài. 
vở. 
- Gọi 2 học sinh đọc lại lời giải 
đúng. - Đọc lại kết quả đúng.
- Giáo viên nhận xét bài làm học 
sinh.
*Gv lưu ý cho học sinh khi đọc viết 
l/n: lúc, lên, niên lại.
6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
 - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn 
 viết về cảnh đẹp quê hương đất nước và tự 
 luyện chữ cho đẹp hơn.
 Chính tả (Nhớ - viết):
 Cảnh đẹp non sông
 ( Hướng dẫn HS tự hoàn thành ở nhà)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết chính tả 4 câu ca dao cuối trong bài: “Cảnh đẹp non sông”. Trình bày 
đúng các câu thơ lục bát, thể song nhất.
 - Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch (BT2a).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ chuẩn bị viết chính tả :
a. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài chính tả có những tên riêng - Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia 
nào? Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
 5 + 3 câu ca dao thể lục bát được trình - Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 1 ô. 
bày thế nào? Dòng 8 chữ sát lề ô vở.
+ Câu ca dao 7 chữ được trình bày thế - Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 ô.
nào? - Bắt đầu viết vào ô thứ ba. 
+ Những từ nào trong bài chính tả cần - Những tên riêng trong bài: Nghệ, Hải 
viết hoa? Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng 
 Nai, Tháp Mười.
+ Giữa hai câu ca dao ta viết như thế - Giữa hai câu ca dao để cách ra 1 dòng.
nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: quanh quanh, non 
 xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, 
 nước chảy,...
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả:
HS tự hoàn thành bài viết ở nhà
 4. HĐ làm bài tập (7 phút)
Bài 2a: Đáp án: Cây chuối – chữa bệnh – 
- Học sinh tự hoàn thành. trông
- Giáo viên nhận xét
 -----------------------------------------------------------------------------
 .Mĩ thuật:
 ( Cô Hiền dạy)
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Học sinh biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Biết thực hiện “gấp 1số lên nhiều lần”.
 - Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2,3 ( T 57); bài 1 ( T 58)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.
 6 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi: Điền đúng, điền nhanh: - Học sinh tham gia chơi.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 
điền vào chỗ chấm:
 7 gấp lên 4 lần được... 
 7 gấp lên 6 lần được...
 6 gấp lên 5 lần được...
 6 gấp lên 8 lần được... 
 ...
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
bảng. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh nắm được cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
* Cách tiến hành:
*Giới thiệu bài toán.
- Giáo viên gọi học sinh nêu bài toán. - Học sinh nêu bài tập, học sinh khác chú ý 
 nghe.
- Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích - Học sinh trao đổi nội dung bài, thống nhất 
bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ. vẽ sơ đồ.
 - Học sinh cùng tiến hành vẽ sơ đồ.
+ Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần - Dài gấp 3 lần.
đoạn thẳng CD? 
+ Em làm thế nào để biết đoạn thẳng - Thực hiện phép tính chia: 6 : 2 = 3. 
AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD? - Học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên gọi học sinh lên giải. - 1 học sinh lên giải, chia sẻ cách bài làm.
 Bài giải:
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn 
 thẳng CD số lần là:
 6 : 2 = 3 (lần)
 Đáp số: 3 lần 
- Giáo viên nêu: Bài toán trên được 
gọi là bài toán so sánh số lớn gấp 
mấy lần số bé.
+ Vậy khi muốn so sánh gấp mấy lần - Ta lấy số lớn chia cho số bé. 
số bé ta làm thế nào? 
* Giáo viên chốt kiến thức về cách so - Nhiều học sinh nhắc lại.
sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
2. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm BT về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số 
bé.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên gợi ý cho học sinh làm 
bài: 
 7 + Bước 1: Chúng ta phải làm gì? - Đếm số hình tròn màu xanh, trắng. 
+ Bước 2: Làm gì tiếp theo? - So sánh bằng cách thực hiện phép chia.
- Tổ chức cho học sinh làm bài theo - Học sinh làm bài theo cặp đôi.
cặp theo hình thức một bạn hỏi, bạn - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
kia trả lời và ngược lại. a) 6 : 2 = 3 (lần) 
 b) 6 : 3 = 2 (lần) 
 c) 16 : 4 = 4 (lần)
- Tỏ chức cho học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân.
em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp: 
 Bài giải: 
 Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
 20 : 5 = 4 (lần) 
 Đáp số: 4 lần 
- Tổ chức cho học sinh nhận xét.
*Giáo viên củng cố về cách giải bài 
toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Bài 3: (Cá nhân – Lớp)
- Giáo viên cho học sinh nêu và phân - Cả lớp làm vào vở.
tích bài toán.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em.
- Cho học sinh lên chia sẻ cách làm - Chia sẻ kết quả trước lớp.
bài. Bài giải: 
Bài 1: Cặp đôi – Lớp Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trao 42 : 6 = 7 (lần) 
đổi cặp đôi (miệng) rồi chia sẻ trước Đáp số: 7 lần
lớp: Một bạn hỏi, bạn kia trả lời và 
ngược lại - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
- Giáo viên nhận xét chung. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 Bài giải: 
Bài 2: (HD HS học ở nhà) Số con bò gấp số con trâu số lần là:
- Giáo viên HD cho HS học ở nhà. 20 : 4 = 5 (lần) 
- Giáo viên nhận xét chung. Đáp số : 5 lần
Bài 3: (HD HS học ở nhà)
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Học sinh tự làm bài cá nhân ở nhà.
 - GV dặn dò tiết sau
 8 Thứ Ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu:
 Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt 
động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
 - Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt 
động với hoạt động).
 - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1; phiếu học tập bài tập 2.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Học sinh tham gia chơi.
- 2 học sinh lên bảng viết một câu có sử 
dụng biện pháp so sánh.
- Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút): 
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp 
- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu bài tập1.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài tập vào vở rồi chia 
 sẻ cặp đôi.
- Mời 1 học sinh lên làm trên bảng. - Một học sinh lên làm trên bảng.
 - Chia sẻ cách làm:
 + Từ chỉ hoạt động (chạy, lăn)
 + Hình ảnh so sánh (chạy như lăn tròn)
 - Lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Một em đọc bài tập 2.
- Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp hoàn thành bài tập (N2).
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp và 
làm vào phiếu học tập. - Hai em đại diện 2 nhóm lên bảng chia 
- Mời 2 em đại diện lên bảng làm vào tờ sẻ cách làm, thống nhất kết quả:
phiếu lớn. 
- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét. 
 9 Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động
 a) Con trâu đen (chân) đi như đập đất
 b) Tàu cau vươn như (tay) vẫy
 c) Xuồng con - đậu (quanh thuyền lớn) như nằm (quanh bụng 
 mẹ)
 - húc húc vào mạn thuyền như đòi (bú tí)
 mẹ
Bài 3: Trò chơi “Thi nối nhanh”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nối - Học sinh tham gia chơi.
các từ ngữ ở cột A với cột B để ghép thành Đáp án: 
câu. + Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ 
 bông.
 + Những chú voi thắng cuộc huơ vòi 
 chào khán giả
 + Cây cầu làm bằng thân dừa bắc 
 ngang dòng kênh.
 + Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng 
 trên sông.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương 
học sinh.
3. Vận dụng (3 phút) - Đặt câu với từ: Viết bài, chạy nhảy. 
 Toán
 Bảng chia 8
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
 - Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần 
bằng nhau và chia theo nhóm 8).
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), 2 (cột 1,2,3), 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): 
- Trò chơi: “Điền đúng, điền - Trưởng ban học tập điều hành:
nhanh” + Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 8.
 + Học sinh dưới lớp điền kết quả nhanh, đúng.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
 10 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn lập bảng 
chia 8
- Giáo viên định hướng cho học - Học sinh quan sát các chấm tròn trong sách 
sinh. giáo khoa.
 - Trao đổi theo cặp, lập bảng chia 8.
 - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ cách lập 
 bảng chia 8 trước lớp.
+ Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
bìa có 8 chấm tròn.
+ 8 lấy 1 lần còn mấy? - 8 lấy 1 bằng 8.
- Viết 8 x 1 = 8.
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo - Được 1 nhóm.
các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm 
tròn thì được mấy nhóm?
- Nêu 8 chia 8 được 1 - Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS).
 Viết: 8 : 8 = 1
- Tiếp tục cho các bạn lấy 2 - Học sinh lấy 2 tấm nữa.
tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm 
tròn. - 8 lấy 2 lần bằng 16.
+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu?
Viết: 8 x 2 = 16 - 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 
+ Lấy 16 chấm tròn chia thành có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.
các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm 
tròn thì được mấy nhóm? - Nhiều học sinh đọc.
Nêu: 16 chia 8 được 2
Viết: 16 : 8 = 2 - Học sinh tự lập phép tính còn lại.
- Yêu cầu học sinh nêu công - Đọc đồng thanh bảng chia 8.
thức nhân 8 rồi học sinh tự lập 
công thức chia 8.
Việc 2: HTL bảng chia 8: - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8.
+ Nhận xét gì về số bị chia? - Lần lượt từ 1-10.
+ Nhận xét kết quả? - Thi HTL bảng chia 8.
- Tổ chức cho học sinh học - Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân.
thuộc bảng chia 8. - Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8.
 * Giáo viên nhận xét.
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 
8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8).
* Cách tiến hành:
 11 Bài 1 (cột 1,2,3): 
Trò chơi “Truyền điện”
- Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu 
sinh nối tiếp nhau nêu kết quả. kết quả:
- Giáo viên nhận xét chung. -
Bài 2 (cột 1,2,3):(Cá nhân - 
Lớp) Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quả:
làm bài rồi nối tiếp chia sẻ kết 
quả.
- Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh làm cá nhân. 
Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Chia sẻ cặp đôi. 
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học - Chia sẻ kết quả trước lớp:
sinh còn lúng túng. Đáp số: 4m vải
- Giáo viên cùng học sinh nhận - Học sinh tự làm bài cá nhân.
xét, chốt kết quả.
Bài 4: (Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài vào 
vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 
7 – 10 em. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
- Nhận xét nhanh kết quả làm Bài giải:
bài của học sinh. Số mảnh vải cắt được là:
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia 32 : 8 = 4 (mảnh)
sẻ kết quả trước lớp. Đáp số: 4 mảnh vải
Bài 2 (cột 4): (BT chờ - Dành 
cho đối tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá thành:
riêng từng em. 8x3=24
 24:8=3
 24:3=8
3. Vận dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải 
 bài toán sau: Lớp 3A có 32 học sinh, chia đều 
 thành 8 nhóm để thảo luận. Hỏi mỗi nhóm thảo 
 luận có bao nhiêu học sinh?
 Tự nhiên xã hội:
 Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức về :
 - Cấu tạo ngoài, chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước 
tiểu, thần kinh.
 12 - Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô 
hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
 Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại 
như thuốc lá, rượu, ma tuý. HS vẽ tranh đẹp, đúng với nội dung yêu cầu.
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Nội dung các phiếu hỏi cho từng cơ quan ờ vòng 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - HS hát bài: Tập thể dục buổi 
Cho hs hát bài. sáng.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi 
đầu bài lên bảng - Lắng nghe – Mở SGK
2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút)
* Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức về cấu tạo ngoài và chức năng 
của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan : hô hấp, 
tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Trò chơi “Thử tài kiến thức” => Hoạt động nhóm - Cả lớp
- GV chia lớp thành nhóm. - Học sinh chia nhóm 6
- Đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan - Đại diện các nhóm lên bốc 
được học. Nội dung 4 phiếu hỏi : phiếu, thảo luận.
●Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”. - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
+ Hãy giới thiệu tên, chỉ vị trí sơ đồ và chức trước lớp.
năng của các bộ phận của cơ quan hô hấp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
+ Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì sung
và không nên làm gì? (việc không nên - chỉ ra 
3 việc ).
●Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”.
+ Nói tên và nêu chức năng của các bộ phận 
của cơ quan tuần hoàn.
+ Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì 
và không nên làm gì?
●Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước tiểu”
+ Nói tên và nêu chức năng của các bộ phận 
trong cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em xin 
nêu sự không nên làm gì ? (chỉ ra 3 việc của 
mỗi việc nên và không nên ).
●Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh”
+ Nêu tên và chức năng của các bộ phận trong 
cơ quan thần kinh.
+ Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và 
không nên làm gì ? 
 13 Bước 2: Giáo viên giúp HS củng cố kiến thức =>Hoạt động cả lớp
bằng hệ thống câu hỏi sau :
+ Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ - HS ( 5 – 6 HS ) trả lời. Lớp 
thể? theo dõi, nhận xét, bổ sung
+Em hãy nêu chức năng chính của các cơ 
quan đó?
+Để bảo vệ cơ quan hô hấp ( tuần hoàn, bài 
tiết nước tiểu, thần kinh), em nên làm gì và 
không nên làm gì?
3. HĐ thực hành vẽ tranh ( HD HS vẽ ở nhà)
HS lựa chọn 1 trong các chủ đề sau để vẽ:
a) Không hút thuốc lá, rượu bia.
b) Không sử dụng ma túy. -HS về nhà Thực hành vẽ tranh.
c) Ăn uống, vui chơi, nghỉ ngơi hợp lí.
d) Giữ vệ sinh môi trường.
e) Chủ đề tự lựa chọn.
3. Vận dụng (1 phút) - Về nhà thực hiện theo nội dung 
 bài học để tự bảo vệ sức khỏe 
 cho bản thân.
 - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi 
 người trong gia đình mình cùng 
 thực hiện như mình.
 Tiếng Anh:
 ( Cô Thảo dạy)
 --------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc- Kể chuyện:
 Người con của Tây Nguyên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua (Tua 
Rua), mạnh hung, người Thượng.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã 
lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu 
hỏi trong sách giáo khoa).
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại 
được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật.
 *Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
*Tích hợp QPAN: Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các 
dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc
 14 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa, bảng 
 phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. - Học sinh hát: Gà gáy. - Học sinh hát.
 - 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non - Học sinh thực hiện.
 sông”.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt với giọng chậm rãi, thong thả. 
 Chú ý lời của các nhân vật:
 + Lời của anh hùng Núp mộc mạc, 
 tự hào khi nói với lũ làng.
 + Lời cán bộ và dân làng hào hứng, 
 sôi nổi.
 + Đoạn cuối bài thể hiện sự trang 
 trọng, cảm động.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc 
 bài để phát hiện lỗi phát âm của 
 học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông 
 Hoa, Bok Hồ.,...)
 - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo 
 khoa).
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 
 ngắt giọng câu dài: 
 + Đất nước mình bây giờ mạnh 
 hung rồi.// Người Kinh,/ người 
 Thượng, /con gái, / con trai,/ người 
 già,/ người trẻ/ đoàn kết đánh 
 giặc,/ làm rẫy/ giỏi lắm.//
 + Pháp đánh một trăm năm/ cũng 
 15 không thắng nổi đồng chí Núp/ và 
làng Kông Hoa đâu.//
+ Núp mở những thứ Đại hội tặng 
cho mọi người coi:// một cái ảnh 
Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,/ một 
bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ,/ 
một cây cờ có thêu chữ,/ một huân 
chương cho cả làng/ và một huân 
chương cho Núp.//
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên kết hợp giảng giải 
thêm: kêu là gọi, mời; coi là xem, 
nhìn. 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn 
 trước lớp.
d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
 Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết 
quả trước lớp. 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
+Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân - Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây 
làng biết những gì? giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh 
 giặc, làm rẫy giỏi.
+ Những chi tiết nào cho thấy dân -Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông 
làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người 
về thành tích của mình? mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai 
 công kênh đi khắp nhà.
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh 
những gì? Bok Hồ và cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo 
 bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, 
 một huân chương cho cả làng và một huân 
 chương cho Núp.
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta rút ra được điều gì qua 
bài đọc?
 16 => Giáo viên chốt nội dung: Ca 
ngợi anh hùng Núp và dân làng 
Kông Hoa đã lập nhiều thành tích 
trong kháng chiến chống thực dân 
Pháp.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
 - Xác định các giọng đọc.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
-> GV nhận xét, đánh giá 
- Giáo viên nhận xét chung - 
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại 
được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
-Chọn kể lại một đoạn của câu - Một học sinh đọc yêu cầu của bài và đoạn 
chuyện Người con của Tây văn mẫu. 
Nguyên theo lời nhân vật trong - Học sinh đọc thầm lại đoạn văn mẫu để hiểu 
truyện. đúng yêu cầu của bài. 
b. Hướng dẫn học sinh kể 
chuyện:
+ Trong đoạn văn mẫu trong sách Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo 
giáo khoa, người kể nhập vai nhân lời anh Núp.
vật nào để kể lại đoạn 1? 
- Giáo viên nhắc có thể kể theo lời - Học sinh chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
anh Núp, anh Thế, một người dân 
làng Kông Hoa.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể. - Học sinh kể chuyện cá nhân.
- Học sinh M4 nêu nhanh sự việc - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu đoạn 1.
được gợi ý trong từng đoạn, chia sẻ - Cả lớp nghe.
nội dung đoạn chuyện...
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn 
nhắc lại cách kể. trước lớp. 
 - Học sinh đánh giá.
c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển:
nhóm - Luyện kể cá nhân.
 17 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội 
dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
 bài.
+ Em biết được điều gì qua câu - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Anh hùng 
chuyện trên? Núp là một người con tiêu biểu của Tây 
 Nguyên./ Anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa 
 đánh giặc rất giỏi./...
6. Vận dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Thể dục
 Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Học động 
 tác Nhảy. Trò chơi : Đua ngựa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách thực hiện các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
 - Bước đầu biết thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung
 - Học trò chơi “Đua ngựa”. Biết cách chơi tham gia được các trò chơi. 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự 
chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: Còi, 2-4 nẹp tre và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Đua ngựa”
 Bìa cứng.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
 Định 
 Nội dung Phương pháp tổ chức
 lượng
1. PHẦN MỞ ĐẦU: 1-2’, 1 lần
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội 
dung, yêu cầu giờ học. 1-2’, 1 lần
- Khởi động: Xoay các khớp. 1-2’, 1 lần
- Chạy chậm thành vòng tròn xung 
quanh sân tập.
 18 2. PHẦN CƠ BẢN
Ôn các động tác đã học của bài thể 
dục phát triển chung
- Lần 1: Giáo viên điều khiển, cán sự 8-10’, 5 lần
hô nhịp.
- Các lần sau: Chia tổ tập luyện, do tổ 
trưởng điều khiển. Các em trong tổ 
thay nhau hô cho các bạn tập, giáo 
viên quan sát, sửa sai.
- Các tổ thi đua trình diễn 1 số động 
tác.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Ôn để củng cố cả bài thể dục do 
giáo viên điều khiển và hô nhịp.
 Học động tác nhảy
- Giáo viên nêu tên động tác, vừa 
phân tích vừa làm mẫu cho học sinh 8-10’, 3-4 
làm theo. lần
- Lần 1: Giáo viên điều khiển và hô 
nhịp.
- Lần 2 trở lên: Cán sự lớp điều 
khiển. GV theo dõi và sửa sai cho học 
sinh.
Học trò chơi “Đua ngựa”
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích 
cách cưỡi ngựa, phi ngựa, cách trao 
ngựa cho nhau. 8-10’, 3-4 
- Lần 1: Tổ chức cho các em chơi thử. lần
- Lần 2: Tổ chức cho học sinh cùng 
chơi.
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay 
theo nhịp và hát 1 bài.
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài. 1-2’, 1 lần
- Nhận xét kết quả giờ học. 1-2’, 1 lần
- Về nhà ôn 8 động tác thể dục đã 1-2’, 1 lần
học.
- Giải tán.
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 19 Giúp học sinh đọc thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán có một phép chia 
8.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), 2 (cột 1,2,3), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng kẻ sẵn hình BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút): 
- Trò chơi: Đố bạn: Giáo viên đưa - Học sinh tham gia chơi.
ra phép tính để học sinh nêu kết 
quả:
 8x8 32:4 40:8
 72:8 8 x6 56: 8
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đọc thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán có một phép 
chia 8.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,2,3):
Trò chơi “Xì điện”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh nối tiếp nêu kết quả:
nối tiếp nhau nêu kết quả. - Học sinh rút ra kết luận thông qua kết quả:
 a) Lấy thương chia cho thừa số này thì kết quả là 
 thừa số kia.
 b) Lấy số bị chia chia cho thương thì kết quả là 
 số chia.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2 (cột 1,2,3): - Học sinh chia sẻ theo cặp đôi:
(Cặp đôi - Lớp) 32:8=4 24:8=3 40:5=8
- Giáo viên tổ chức cho học sinh 42:7=6 36:6=6 48:8=6
làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước 
lớp: Một bạn hỏi, bạn kia trả lời 
và ngược lại.
- Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh làm cá nhân.
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
– 10 em. Bài giải:
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài Số thỏ còn lại là:
của học sinh. 42 – 10 = 32 (con)
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ Số thỏ trong mỗi chuồng là:
kết quả trước lớp. 32 : 8 = 4 (con)
 Đáp số: 4 con thỏ
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_pha.doc