Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
TUẦN 7: Thứ Hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu: Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. (BT 1) - HS biết tìm các bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì )?, làm gì? (BT 3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT 4); Đối với HS M3 + M4 làm được BT 2. 2. Kĩ năng: Nâng cao kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng đặt câu. 3. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động trong trường, trong lớp. Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, viết câu đúng, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Bảng phụ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - HS hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. - HS biết tìm các bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì )?, làm gì? - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định *Cách tiến hành: 1 Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - HS tự đọc yêu cầu và đọc từ ngữ trong bài. Tìm hiểu ý nghĩa của chúng. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Cộng đồng có nghĩa là gì? + là những người cùng sống trong 1 tập thể hoặc 1 khu vực gắn bó với nhau. + Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào + những người trong cộng đồng. cột nào? + Cộng tác có nghĩa là gì? + là cùng làm chung 1 việc. + Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào + thái độ, hoạt động trong cộng cột nào? đồng. +... => GVKL: Cộng đồng là những người cùng sống trong 1 tập thể hoặc 1 khu vực gắn bó với nhau. Cùng sống trong 1 cộng đồng, 1 tập thể, - HS tự liên hệ thái độ của mình đối với chúng ta cần hợp tác trong các hoạt động các hoạt động chung của lớp, của chung. Khi làm việc cùng, cần đồng lòng, trường. đồng tâm thì công việc mới đạt hiệu quả cao. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân. - GV giải nghĩa từ “Cật” (phần lưng, ở chỗ - Thảo luận cặp đôi để thống nhất ý ngang bụng); “vại” (vật dụng bằng gốm kiến. dùng để đựng gạo hoặc muối cà, dưa. - Hỗ trợ HS giải nghĩa các thành ngữ, tục a) Chung lưng đấu cật: Đoàn kết, góp ngữ sức cùng nhau làm việc. b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: Ích kỉ, thờ ơ, chỉ biets mình, không quan tâm đến người khác. c) Ăn ở như bát nước đầy: Sống có nghĩa có tình, thủy chung trước sau như một. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Tán thành: ý a, c + Không tán thành: ý b Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân bằng chì ra SGK. - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng - Chia sẻ cặp đôi túng, chưa xác định được. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Đàn sếu / đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì? b) Sau...dạo chơi, đám trẻ / ra về. Ai? Làm gì? c) Các em / tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Ai? Làm gì? Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 2 - Câu hỏi gợi ý: + Các câu văn bài tập đọc được viết theo - Ai (cái gì, con gì) làm gì? kiểu câu nào? + Đề bài yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ - phải xác định câu được in đậm trả phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi lời cho câu hỏi nào, Ai (cái gì, con được đúng, chúng ta phải chú ý điều gì? gì)?; làm gì? - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra SGK). - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện như nội dung bài đã được học. - Làm lại BT 4 vào vở 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về thái độ ứng xưở trong cộng đồng. -------------------------------------------------------------- Tập làm văn: Kể về người hàng xóm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). -Viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) (BT2) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói và viết. Nói và viết một cách tự nhiên, chân thành về người hàng xóm mà mình yêu mến. 3. Thái độ: Yêu thương, quý mến và gắn bó với mọi người sống quanh mình. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong các mối quan hệ xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi các gợi ý BT1 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 1. HĐ khởi động (3 phút): - Cho HS nghe bài hát: “Tình làng - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và nghĩa xóm” múa phụ họa những động tác đơn giản theo lời bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Nêu nội dung bài hát mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Kể được một cách đơn giản về người hàng xóm một cách tự nhiên, chân thành. *Cách tiến hành: Bài 1: Kể về một người hàng xóm mà - Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp em quý mến. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nhớ lại - Đọc yêu cầu, suy nghĩ về người hàng những đặc điểm của người hàng xóm xóm. mà mình định kể. *Nhóm trưởng điều hành các bạn trong - Treo bảng lớp nội dung gợi ý: nhóm kể theo thứ tự sau: +Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? - Cá nhân suy nghĩ để tìm câu trả lời cho + Người đó làm nghề gì? các gợi ý. + Hình dáng, tính tình ntn? Tình cảm - Luyện kể trong cặp (2 người kể cho nhau của gia đình em đối với họ? nghe) +Tình cảm của người hàng xóm đối - Luyện kể trong nhóm. với gia đình em ra sao? - Đại diện nhóm lên kể trước lớp. *GV giúp đỡ HS M1: Gợi ý cách trả - Lớp và GV nhận xét, sửa sai. lời cho hợp lý, diễn đạt rõ ý. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất => Câu hỏi chốt bài: + Em có yêu quý những người hàng - HS liên hệ, trả lời. xóm của mình không? + Em cần làm gì để thể hiện sự quý mến đó? Bài 2: Viết những điều em kể thành - Cá nhân - Cả lớp một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) - GV quan sát - HS thực hành viết. - Đánh giá – nhận xét 7 – 10 bài - Nhận xét nhanh kết quả viết bài của HS. Tập trung nhận xét về nội dung và cách sử dụng dấu câu trong diễn đạt. - 1 số em có bài làm tốt chia sẻ kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà xem lại bài. Những em chưa hoàn thành bài về nhà hoàn thành nốt. - Thực hiện lối sống đẹp, tôn trọng, yêu thương và quan tâm tới những người hàng xóm sống bên cạnh gia đình mình. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về 4 tình làng nghĩa xóm. Toán: Tìm số chia - Luyên tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - HS biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có một chữ số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải các bài toán về tìm số chia. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ vẽ hình như phần 1) Nhận xét, trong phần bài mới trong SGK - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - TC: Điền đúng - điền nhanh - HS tham gia chơi (nêu miệng) + 7 gấp lên 3 lần ? + 42 giảm đi 6 lần? + 6 gấp lên 4 lần? + 30 giảm đi 5 lần? - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (14 phút): * Mục tiêu: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. * Cách tiến hành: (HĐ cả lớp) 5 Việc 1: Nhận xét: - 1 HS nêu lại bài toán - Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy ô vuông? - 6 : 2 = 3 (ô vuông) + Nêu phép tính để tìm số ô vuông mỗi nhóm? - 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. + Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép tính chia 6 : 2 = 3 - Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông - HS đọc lại chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế? + Nêu phép tính tìm số nhóm chia - 6 : 3 = 2 (nhóm) được? + 2 là gì trong phép chia? - Số chia + 6,3 là gì trong phép chia? - 6 là số bị chia; 3 là thương =>GVKL: 2 = 6 : 3, hay có thể nói, “số chia bằng SBC chia cho thương” Việc 2: Tìm số chia chưa biết: - HS tự làm ra nháp, 1 HS làm bảng lớp - Ghi bảng: 30 : x = 5 - Chia sẻ kết quả trước lớp: + X là số chia + X là gì trong phép chia? + 30 là SBC, 5 là Thương + 30 là gì, 5 là gì trong phép chia? + Lấy 30 : 5 + Muốn tìm X ta làm thế nào? - HS đọc kết quả đã làm + Bằng 6 + Vậy số chia bằng mấy? - Lấy số bị chia chia cho thương. => Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Một số HS nhắc lại *GVKL: Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương 2. HĐ thực hành (16 phút): * Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tìm số bị chia, thừa số chưa biết và số chưa chưa biết. Rèn kỹ năng tính nhẩm. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cả Lớp) - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả timhs nhẩm của các phép tính Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Yêu cầu HS xác định tên thành - HS trả lời phần và kết quả của từng phép tính trước khi tính. - Gợi ý làm bài: + Câu a, b, c, d có đặc điểm gì + Đều có số chia chưa biết. 6 chung? + Muốn tìm số chia ta làm thế nào? + Lấy SBC chia cho thương. + Câu e) có thành phần nào chưa + SBC chưa biết biết? + Muốn tìm SBC ta làm thế nào? + Lấy thương nhân với SC + Câu g) yêu cầu tìm gì? + Tìm thừa số chưa biết + Muốn tìm thừa số chưa biết ta + Lấy Tích chia cho thừa số kia làm thế nào? - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. Bài 1: GVhd HShọc ở nhà - HS trả lời - Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả của từng phép tính trước khi làm bài. - Gợi ý làm bài: + Lấy Tổng trừ đi SH kia. + Ở câu a), muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? + Lấy Tích chia cho thừa số kia + Ở câu b), muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? +........ +........ (Hỏi tương tự với các câu còn lại). - GV quan sát, giúp đỡ những HS - HS làm cá nhân làm chưa tốt. - Kiểm tra chéo trong cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp - Lưu ý khâu trình bày của HS - Chia sẻ kết quả trước lớp 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Tìm các bài toán có số chia chưa biết trong Toán 3 để làm. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm số chia, biết SBC là 7, thương là 3, dư 1 ----------------------------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thảo dạy) ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 7 Tập đọc – Kể chuyện: Giọng quê hương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+M4 kể được cả câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương đất nước. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. 8 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là...// (hơi kéo dài từ là) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ trái nghĩa với từ đôn hậu, đặt câu với từ thành thực. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Thuyên và Đồng cùng ăn trong - Cùng ăn với ba người thanh niên. quán với những ai? + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và - Thuyên và Đồng quên tiền, 1 trong 3 người Đồng ngạc nhiên? thanh niên xin trả giúp tiền ăn. + Vì sao anh thanh niên cảm ơn + Trao đổi trong nhóm để trả lời: Vì Thuyên và cảm ơn Thuyên và Đồng? Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến một người mẹ + Những chi tiết nào nói tình cảm - Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi tha thiết của các nhân vật đối với mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: quê hương? yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. + Qua câu chuyện em nghĩ gì về - Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. giọng quê hương? Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương. *GV chốt ND: Tình cảm thiết tha 9 gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân c. HS kể chuyện trong nhóm - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu. + Em học được gì từ câu chuyện - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. này? 6. HĐ ứng dụng (1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề Quê hương và tìm cách đọc cho phù hợp. 10 Toán Góc vuông, góc không vuông.Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông (theo mẫu ). -Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: Phân biệt, nhận diện về góc, góc vuông, góc không vuông 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (3 hình dòng 1); BT 1,2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, ê - ke - HS: SGK, ê - ke 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: - HS tham gia chơi, ghi hanh kết quả ra 30 : x = 5; 42 : x = 7; 56 : x = 8 bảng con - Tổng kết TC – Tuyên dương những HS làm đúng và nhanh nhất. - Lắng nghe - Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: Nhận biết được về góc vuông, góc không vuông * Cách tiến hành: (Cả lớp) 11 Việc 1: Làm quen với góc - Treo mô hình đồng hồ - Cho HS xem h/ảnh 2 kim đồng hồ tạo - HS q/sát. thành 1 góc. - Mô tả để HS có biểu tượng về góc - Góc : gồm có 2cạnh cùng xuất phát - 1HS mô tả góc: gồm có 2cạnh cùng xuất từ 1 điểm phát từ 1 điểm . + Vẽ góc : Việc 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông . - GV vẽ góc vuông, giới thiệu - Lớp q/sát. - Ta có góc vuông đỉnh O, cạnh OA, - HS lắng nghe tên góc. OB A O B - GV vẽ góc không vuông, giới thiệu - 3HS đọc tên góc - GV vẽ góc đỉnh P,cạnh PN, PM và - HSQS góc đỉnh E , cạnh EC, ED như SGK Việc 3: Giới thiệu ê ke - Đưa ê ke mẫu giới thiệu đây là cái ê - HS quan sát ke được làm bằng gỗ - Ê ke dùng để kiểm tra góc vuông và vẽ góc vuông . - Yêu cầu HS giới thiệu ê ke của - HS giới thiệu ê ke của mình: đây là cái ê mình ke được làm bằng nhựa - Ê ke dùng để kiểm tra góc vuông và vẽ góc vuông 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông; biết đọc tên góc vuông và vẽ góc vuông (theo mẫu). * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Y/C HS tự làm. Dùng ê ke để vẽ góc - Học sinh đọc và thực hành cá nhân. vuông. + Vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và cạnh MD. + Vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và cạnh MD. *GV chốt: Khi vẽ góc vuông có đỉnh - Chia sẻ kết quả trước lớp là O có cạnh là OA và OB. Ta đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với đỉnh O, vẽ cạnh OA và cạnh OB. 12 Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi *GV chốt: Khi đọc tên góc, cần đọc - Chia sẻ kết quả trước lớp: đỉnh, rồi đọc đến 2 cạnh. + Góc vuông đỉnh A cạnh AD, AE Bài 3: (HD HShọc ở nhà) + Góc không vuông đỉnh B cạnh BG, BH. - HS làm cá nhân + Các góc vuông là :góc đỉnhM,đỉnh Q *GV chốt bài: Để xác định góc vuông + Các góc không vuông là góc đỉnh N,đỉnh và góc không vuông, em cần dùng e – P (cạnh của các góc có thể trùng nhau) ke để đo và kiểm tra. Bài 1: (Cá nhân - Lớp) HS đọc đề bài . Quan sát - GV HD cách vẽ góc vuông đỉnh O: + Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm O và 1 cạnh ê ke trùng với cạnh cho trước (Chẳng hạn OM ) + Dọc theo cạnh kia của ê ke trùng với điểm Ovà 1 cạnh ê ke vẽ tia ON .ta được góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON - Cho HS vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh - 2 HS lên bảng vẽ B. - Lớp dùng ê ke vẽ vào vở Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS dùng ê ke tự kiểm tra các góc trong - HS quan sát, giúp đỡ những em chưa hình vẽ trên SGK. biết cách đo. - Chia sẻ kết quả trước lớp: => Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ 2 có 2 góc vuông. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ Gv nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------- Mĩ thuật: ( Cô Hiền dạy) ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt: Ôn tập giữa học kì I 13 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 7 2.Thái độ: yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cả lớp hát bài “Em yêu trường em” - Kết nối với nội dung bài – Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Hoạt động thực hành *Mục tiêu: - Giúp học sinh hoàn thành các bài tập trong phần ôn tập cuối học kì I *Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc cá nhân làm bài tập - GV giải đáp thắc mắc cho HS ( nếu có) -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS tự hoàn thành các bài tập trong vở - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS gặp khó khăn - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình trước - HS hoàn thành chia sẻ kết quả trước lớp. lớp. - GV chốt đáp án đúng - HS chia sẻ kết quả. Cả lớp nhận xét bổ Ví dụ : sung Bài tập 2: - GV gạch chân : +Hồ như một chiếc gương bầu dục - HS chia sẻ kết quả trước lớp: khổng lồ + Cầu Thê Húc cong cong như con tôm + Con rùa đầu to như trái bưởi - HS tự tìm hiểu nội dung bài - Làm bài cá nhân Bài tập 3 - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Gv quan sát, giúp đỡ những HS còn a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng lúng túng (M1) giữa trời như một cánh diều . b) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo . c) Sương sớm long lanh tựa những hạt 14 ngọc 3. Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập còn lại ở nhà. - GV giải đáp hướng dẫn để các em về -HS nêu câu hỏi thắc mắc về các bài tập hoàn thành ở nhà. còn lại. - Dặn HS về đọc thêm ở nhà - HS tự hoàn thành các bài tập trong các tiết ôn tập ở VBT ------------------------------------------------------------------------ Thể dục Học 2 động tác vươn thở,tay của bài thể dục phát triển chung Trò chơi “Chim về tổ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung - Trò chơi “Chim về tổ ”. Biết cách chơi tham gia chơi được 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật. 3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TT Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động: Xoay các khớp 1-2’ - 1 lần - Cả lớp chạy chậm một vòng trên sân trường 1-2’ - 1 lần Phần mở đầu - Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh” 3-4’ - 2 lần 15 1/ Học động tác vươn thở: 7-8’ - 4-5 lần Lần 1: GV nêu tên và giải thích động tác 2 x 8 nhịp Lần 2: GV làm mẫu HS làm theo Lần 3: GV hô nhịp HS tập, GV cho HS quan sát tranh + Lần 4: Lớp trưởng hô nhịp cả lớp tập. GV theo dõi nhận xét, sửa sai 2/ Học động tác tay 3/ Trò chơi “Chim về tổ” Phần cơ bản - GV nêu lại trò chơi, luật chơi và cách chơi. - Tổ chức cho cả lớp cùng chơi có thưởng, phạt 7-8’ - 6-7 lần 7-8’ - Đi thường theo nhịp và hát 1-2’ - 1 lần - GV cùng HS hệ thống bài 1-2’ - 1 lần - Nhận xét giờ học 1-2’ - 1 lần - Yêu cầu HS về ôn 2 động tác đã học Phần kết thúc ------------------------------------------------------------------------------- Toán Đề - ca - mét. Héc –tô - mét I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu của đề –ca-mét và héc –tô-mét. - Biết quan hệ gữa đề –ca - mét và héc –tô-mét. - Biết đổi từ đề –ca-mét và héc –tô-mét ra mét . 2. Kĩ năng: Có kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài (hm, dam) 3. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp của toán học . Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1,2,3); BT2 (dòng 1,2); II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: 16 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Đố vui: Dài khoảng bao nhiêu? - HS tham gia ước lượng, thực hành + GV đưa ra 1 số đồ vật như cái bút, cái dùng thước đo thước, quyển sách, cái bảng, rồi cho HS ước lượng chúng dài khoảng bao nhiêu cm, dm, m? + Muốn đo chiều dài của 1 ngôi trường => Ta có thể dùng thước mét để đo. ta làm thế nào? + Vậy nếu muốn đo chiều dài (khoảng cách )của 1 xã nọ sang xã kia thì sao? => Ta sẽ dùng các đơn vị khác lớn hơn đơn vị mét. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới bài vào vở. và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) * Mục tiêu: - HS ôn lại các đơn vị độ dài đã học. - Nắm được tên gọi và kí hiệu của đề - ca - mét, héc – tô - mét. - Biết được mối quan hệ giữa đề - ca - mét và héc – tô - mét với mét. * Cách tiến hành: (Cả lớp) Việc 1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học - GV nêu câu hỏi: - HS nêu, lớp nhận xét bổ sung: + Các em đã học những đơn vị đo độ dài mi-li-mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, nào ? mét, ki-lô-mét. - 2HS đọc lại các đơn vị đo độ dài đã học => GVKL: Ngoài các đơn vị đo độ dài - Lớp lắng nghe các em đã được học, còn một số đơn vị khác như đề – ca – mét, héc - tô – mét cũng dùng để đo độ dài. Việc 2: Giới thiệu đề - ca - mét. - GV dùng thước dài 1m giới thiệu: + Cây thước có độ dài 1mét, gấp 10 lần - 10m 1m, ta được độ dài là bao nhiêu? - Đơn vị đo độ dài tương ứng với 10 mét có tên gọi là đề - ca - mét. + Vậy đề - ca - mét là một đơn dùng để - đo độ dài. làm gì? - Đề - ca - mét viết tắt là: dam - HS đọc cá nhân – Lớp đọc đồng thanh 17 1dam=10m đơn vị dam - GV nêu ví dụ: khoảng cách giữa hai đầu hè lớp học là 1đề - ca - mét Việc 3:Giới thiệu héc – tô - mét - Lớn hơn đề - ca - mét, ta có đơn vị đo độ dài là héc – tô – mét - Héc – tô - mét viết tắt là: hm Ta có: 1 hm = 10dam. +1hm bằng bao nhiêu mét? - 1hm =1 00m GV viết bảng 1hm=100m - GV nêu ví dụ khoảng cách giữa 2 cột - HS lắng nghe điện ở ngoài đường là 1hm. - GVKL: 1hm = 100m; 1hm = 10dam - HS đọc lại 3. HĐ thực hành (16 phút) * Mục tiêu: Thực hành đổi đơn vị và thực hiện các phép tính về đơn vị đo độ dài. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân - Cho HS chơi TC Truyền điện - Chia sẻ kết quả trước lớp bằng TC truyền điện Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - HS làm bài cá nhân - Đánh giá, nhận xét 7 – 10 bài - Chia sẻ kết quả trong cặp - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS - Báo cáo kết quả trước lớp (Lưu ý ghi nhớ những HS làm còn nhầm lẫn sai sót để lần sau giúp đỡ 3. HĐ ứng dụng (2 phút): - Về xem lại bài đã học. Viết các số từ 1 đến 10 với đơn vị là dam và hm, sau đó đổi ra các đơn vị đã học khác. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Về nhà cùng bố mẹ ước lượng thử khoảng cách từ nhà đến đầu ngõ là bao nhiêu dam; từ nhà đến trường là bao nhiêu hm. ----------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Hoạt động thần kinh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh. - Phân tích được các hoạt động phản xạ. - Nêu được một vài VD về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. -Biết vai trò của não trong điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. Nêu 1 ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. 18 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát biết được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. Thông qua trò chơi HS nghe và thực hiện yêu cầu một cách nhạy bén, nhanh chóng. 3. Thái độ: GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí. - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Các hình minh họa SGK/ 26,27. Sơ đồ cơ quan thần kinh. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Chị ong nâu và em bé. + Nêu việc nên làm và không nên làm đẻ bảo - Học sinh trả lời. vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu? - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh. * Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. * Cách Tiến hành: - Gv treo sơ đồ cơ quan thần kinh. - YC HS nêu yêu cầu: quan sát hình 1,2/26,27 - Đọc YC, QS mô hình và thảo luận trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi. - Đọc YC, QS mô hình - Thảo luận nhóm đôi. - Cử đại diện trả lời, chỉ vào sơ đồ: - Cử đại diện trả lời, chỉ vào sơ đồ: + Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? + Não, tủy sống và các dây thần kinh. + Bộ não, tủy sống, dây thần kinh nằm ở đâu + Não: trong hộp sọ; tủy sống: 19 trong cơ thể? trong cột sống; dây thần kinh ở khắp nơi trong cơ thể. *GVKL: Cơ quan thần kinh gồm não: trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; và các dây thần kinh. + Não, tủy sống và các dây thần kinh. + Não: trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; dây thần kinh ở khắp nơi trong cơ thể. Hoạt động 2: Vai trò của cơ quan thần kinh. * Mục tiêu: Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh. * Cách Tiến hành: - Nêu yêu cầu: -2 HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi: - Chia sẻ thông tin trước lớp: + Tìm hiểu nội dung cần biết và nêu vai trò của + Não là trung ương thần kinh cơ quan thần kinh? điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. + Các dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tủy sống và ngược lại. *Kết luận: ND SGK/27. Hoạt động 3: Hoạt động phản xạ *Mục tiêu: Phân tích được hđ phản xạ. Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. * Cách Tiến hành: - Nêu yêu cầu: Quan sát H1, đọc mục bạn cần biết và thảo luận trả lời câu hỏi: + Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào vật nóng? + Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? + Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt - Thảo luận nhóm đôi. Cử đại ngay lại gọi là gì? diện trả lời. - Nhận xét câu trả lời. + Rụt tay lại. + Phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ? + Tủy sống. *GVKL: Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản + Phản xạ. ứng trở lại gọi là phản xạ. Tủy sống là trung - Gặp tác động bất ngờ, cơ thể ương thần kinh điều khiển phản xạ này. phản ứng trở lại gọi là phản xạ. Hoạt động 4: Thảo luận tình huống trong VD: ngửi tiêu: hắt hơi; giật mình tranh khi nghe tiếng động lớn,... * Mục tiêu: Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. * Cách Tiến hành: 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_pha.doc

