Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

doc 49 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
 TUẦN 6:
 Thứ Hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc: 
 Bận
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công 
việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1,2,3). Học thuộc 
được một số câu thơ trong bài.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,...
 - Biết đọc bài văn với giọng vui, sôi nổi.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ.
*GDKNS:
 - Tự nhận thức. 
 - Lắng nghe tích cực. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
 - HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.
- 2 HS đọc lại câu chuyện: Trận bóng - Học sinh trả lời.
dưới lòng đường, nêu lại ý nghĩa câu 
chuyện.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe 
 - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe.
HS đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, 
khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của 
mọi vật, mọi người.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
hợp luyện đọc từ khó: tiếp câu trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
 1 => cả lớp (lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi 
 nấu,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 khổ như SGK).
khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 khổ thơ trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng 
câu dài: 
 Trời thu/ bận xanh/
 Sông Hồng /bận chảy/
 Cái xe/ bận chảy/
 Lịch bận /tính ngày/
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ 
“vào mùa, đánh thù”.
d. Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
 *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
 kết quả.
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia 
sẻ kết quả trước lớp:
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé - Trời thu, bận xanh, xe bận chạy, mẹ bận 
bận những việc gì? hát ru, bà bận thổi nấu...
+ Bé bận những việc gì? - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi. 
- GV nói: Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập 
khóc
 GV lưu ý HS: Cười... cũng là em - HS chú ý nghe. 
đang bận rộn với công việc của mình. 
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà - HS nêu theo ý hiểu. 
vui? VD: vì những việc có ích luôn mang lại 
 niềm vui...
+ Em có bận không? Em thường bận - HS tự liên hệ. 
rộn với những công việc gì? 
- Với những công việc bận rộn như 
vậy em thấy thế nào?
*GV chốt: Mọi người, mọi vật và cả 
em bé đều bạn rộn làm những công 
việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp 
vào cuộc đời.
 2 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ 
ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4).
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng 
từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ 
 theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, 
 M2).
 - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4).
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm.
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm và luyện đọc các bài thơ có chủ 
 đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài 
 thơ đó.
=> Đọc trước bài: Các em nhỏ và cụ 
già.
 ----------------------------------------------------------
 Chính tả:
 Trận bóng dưới lòng đường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Chép lại chính xác một đoạn trong truyện : Trận bóng dưới lòng đường.
 - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: 
tr/ch.
 - Ôn bảng chữ: Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng 
(BT3).
 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm 
đầu tr/ch. Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn 
văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1ô, lời nói của nhân vật đặt 
sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: 1 tờ phiếu khổ to viết bài tập 3.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 3 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Hai bàn tay xinh”.
 - Viết bảng con: nhà nghèo, xào rau, sóng 
 biển.
- Kết nối nội dung bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 8 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn - Các chữ đầu câu, đầu đoạn...
viết hoa? 
+ Lời các nhân vật được đặt sau - Dấu 2 chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng
các dấu gì? 
c. Hướng dẫn viết từ khó: .
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - xích lô, quá quắt, lưng còng,...
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học 
sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
viết đúng qui định. 
- Giáo viên cho học sinh viết bài. - HS viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 4 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: 
tr/ch. Ôn bảng chữ.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Làm việc nhóm đôi - Chia 
sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài nhóm đôi – Lớp.
trong sách giáo khoa.
 - Lời giải: 
 a) tròn, chẳng, trâu
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải 
đúng.
Bài 3a: Làm việc cá nhân – Cặp 
đôi - Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
 - HS tự làm bài – Chia sẻ cặp đôi – Lớp: 1 tốp 
 nối tiếp nhau lên bảng làm bài. 
 - Lớp nhận xét.
- GV gọi HS đọc bài. - 3- 4 HS đọc 11 chữ ghi trên bảng. 
 - HS học thuộc lòng 11 chữ. 
 - Cả lớp chữa bài.
- GV nhận xét.
 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả và bảng chữ.
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm một bài thơ hoặc đoạn văn tự 
 luyện chữ cho đẹp hơn.
 -------------------------------------------------------------------
 Chính tả: ( Nge – viết)
 ( Hướng dẫn học sinh tự hoàn thành ở nhà)
 Bận
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT 2).
 - Làm đúng BT 3a.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần en/oen. 
 5 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - HS: SGK, vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hướng dẫn viết chính tả :
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - HS đọc bài thơ một lượt. - bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, 
+ Bé bận làm gì? bận nhìn ánh sáng.
 - Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời 
+ Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? chung vui hơn.
b. Hướng dẫn cách trình bày: - thể thơ 4 chữ.
+ Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - Đoạn thơ có 2 khổ thơ, có 14 dòng, khổ 
+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ cuối có 8 dòng.
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải - Những chữ đầu câu phải viết hoa
viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: cấy lúa, khóc cười, 
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? thổi nấu, ánh sáng,...
 2. HS tự hoàn thành bài viết ở nhà
3.GV thu vở nhận xét.
 4. HĐ làm bài tập 
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần en/oen (BT2). Làm đúng BT 
3a. 
Bài 2: HS hoàn thành bài tập ở nhà
 => Đáp án: 
 nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt 
Bài 3a: hoen rỉ, hèn nhát.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 ----------------------------------------------------------------------
 6 Toán 
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, 
giải bài toán.
2. Kĩ năng: Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể .
3. Thái độ: Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận toán học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - HS: Sách giáo khoa.vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: “Xì điện” (ND về bảng - HS tham gia chơi.
nhân 7).
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng. 
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm 
tính, giải bài toán.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
 - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng):
 7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42
 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28
 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0
 ...
- Hãy nhận xét về đặc điểm của các - Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của 
phép nhân trong cùng cột. chúng thay đổi, kết quả bằng nhau. 
 VD : 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14.
+ Vậy trong phép nhân khi thay đổi - Tích không thay đổi.
thứ tự các thừa số thì tích như thế 
nào?
*GVKL: trong phép nhân khi thay 
đổi thứ tự các thừa số thì tích không 
thay đổi.
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
 - Học sinh làm bài cá nhân.
 7 - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 7 x 5 + 15 = 35 + 15 
 = 50 
 7 x 7 + 21 = 49 + 21 
 = 70 
 7 x 9 + 17 = 63 + 17 
 = 80
 7 x 4 + 32 = 28 + 32 
 = 60 
+ Ta phải thực hiện các phép tính như - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
thế nào?
- Giáo viên chốt kết quả.
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Bài giải:
 5 lọ như thế có số bông hoa là:
 7 x 5 = 35 (bông)
 Đáp số: 35 bông hoa
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
 - Học sinh làm bài cá nhân sau đó kiểm tra 
 chéo, nhận xét.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 a. 7 x 4 = 28 (ô vuông) 
 b. 4 x 7 = 28 (ô vuông) 
GV củng cố về bảng nhân 7 và tính 
chất của phép tính nhân.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày 
 lại bài giải của bài 3.
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tìm các bài toán có sử dụng bảng nhân 7 
 để giải.
 -----------------------------------------------------
 Tiếng Anh:
 ( Cô Thảo dạy)
 -------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Luyện từ và câu:
 Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh
 8 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.
 - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng 
thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (BT2).
 * Không yêu cầu HS làm bài tập 3
2. Kĩ năng: Phân biệt từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh.
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ) ở BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi: “Chanh= Chua - Cua =Cắp” - HS tham gia chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu: Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.
*Cách tiến hành: 
Bài 1: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Cả 
lớp
 - Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ 
 cặp đôi – Lớp:
 Đáp án:
 a. Trẻ em như búp trên cành 
 b. Ngôi nhà như trẻ nhỏ 
 c. Cây pơ mu in như người đứng canh
 d. Bà như quả ngọt chín rồi
- GV nhận xét chốt lại lời đúng. 
*GVKL: Các hình ảnh so sánh trong câu 
thơ này là so sánh giữa các sự vật với con 
người.
Bài 2: Cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt - Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. 
động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn 
nào? 
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của - Cuối đoạn 2, 3. 
Quang và các bạn khi vô tình gây ra tại 
nạn cho cụ già ở đoạn nào?
 - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo 
 cặp để làm bài – Chia sẻ trước lớp (3- 4 
 HS lên bảng làm bài).
 9 Đáp án; 
 a. Chỉ hoạt động: cướp bóng, bấm 
 bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc 
 bóng, sút bóng, chúi.
 b. Chỉ hoạt động: hoảng sợ, tái cả 
 người.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động, 
 trạng thái.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn có từ chỉ hoạt 
 động, trạng thái và sử dụng phép so 
 sánh.
 ----------------------------------------------------------------
 Tập viết:
 Ôn chữ hoa E, Ê 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa E, Ê (1 dòng).
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Ê - đê (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: 
Em thuận anh hòa là nhà có phúc (1 lần).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối 
nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa E, Ê viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số 
các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe.
trong tuần qua. Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 10 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
các chữ hoa nào?
- Treo bảng 2 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan 
sát và kết hợp nhắc quy trình. - E, Ê. 
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - 2 học sinh nêu lại quy trình viết.
cho học sinh cách viết các nét. - Học sinh quan sát.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Ê - đê.
+ Hãy nói những điều em biết về anh - HS viết bảng con: E, Ê. 
dân tộc Ê - đê? 
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Học sinh đọc từ ứng dụng.
chiều cao như thế nào? - Học sinh trả lời: Ê - đê là người dân tộc 
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng thiểu số, có trên 270.000 người.
chừng nào? - 2 chữ: Ê - đê.
-Viết bảng con. - Chữ Ê cao 2 li rưỡi, chữ đ cao 2 li, chữ 
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng ê cao 1 li.
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Bằng 1 con chữ o.
=> GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: Anh 
em thương yêu nhau, sống hoà thuận. - HS viết bảng con: Ê - đê.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào? - HS đọc câu ứng dụng.
 - Lắng nghe.
- Cho HS luyện viết bảng con. - HS phân tích độ cao các con chữ: Các 
 chữ E, h, l cao 2 li rưỡi, chữ p cao 2 li, 
 chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 
 li.
 - Học sinh viết bảng: Em.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 11 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ 1 dòng chữ Ê cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ E cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Ê - đê cỡ nhỏ.
+ 5 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của 
học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học 
sinh.
4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 - Thực hiện theo bài học.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có 
 cùng chủ đề và luyện viết chúng cho đẹp. 
 ----------------------------------------------------------
 Toán 
 Gấp một số lên nhiều lần- Luyện tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
 - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số với số lần).
 - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính toán gấp một số lên nhiều lần.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh đam mê Toán học, giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy và lập luận toán học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (dòng 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, Một số sơ đồ như SGK.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
 12 - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên - HS tham gia chơi.
tổ chức cho học sinh thi đua nêu bài tập 
có sử dụng bảng nhân 7 và đưa ra đáp 
án. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới bài vào vở. 
và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: Thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
* Cách tiến hành: 
- Treo bảng phụ ghi sắn bài toán. - QS và nhẩm bài.
- GV gọi HS nêu bài toán. - HS nêu bài toán.
- GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán 
bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳmg AB có độ dài 2 cm vào - HS nghe và thực hành vẽ.
vở ô li.
- Cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách vẽ - HS nêu cách vẽ và lên bảng vẽ.
đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng 
AB. GV yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến để - HS giải bài toán vào vở nháp.
nêu phép tính độ dài của đoạn thẳng CD.
- Cho HS làm vở rồi chữa bài.
- GV hỏi: - HS trả lời miệng:
+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế + Ta lấy 2 cm nhân với 3.
nào? 
+ Muốn gấp 4kg lên 2 lần ta làm thế + Ta lấy 4 nhân với 2.
nào?
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm + ta lấy số đó nhân với số lần.
thế nào?
*GVKL: Muốn gấp một số lên nhiều 
lần ta lấy số đó nhân với số lần.
3. HĐ thực hành (18 phút)
* Mục tiêu: Thực hiện được gấp một số lên nhiều lần.
* Cách tiến hành: 
 13 Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
 - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ kết quả trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Năm nay tuổi của chị là:
 6 x 2= 12 ( tuổi)
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. - Học sinh nghe.
Bài 2: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
 - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 Số quả cam mẹ hái được là:
 7 x 5= 35(quả cam)
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.
Bài 3 (dòng 2): HD HShọc ở nhà
Bài 1 (cột 1, 2): Cá nhân - Cặp - Lớp
 - Học sinh lắng nghe.
 - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm 5 gấp 8 lần = 40
như thế nào? 6 gấp 7 lần = 42 (...)
*GVKL: Muốn gấp một số lên nhiều -... ta lấy số đó nhân với số lần.
lần ta lấy số đó nhân với số lần.
Bài 3: Cá nhân - Cặp - Lớp - Nhắc lại.
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. - Học sinh lắng nghe.
 - HS quan sát, tìm ra cách làm.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Chia sẻ cặp đôi. 
đánh giá. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
 Bài giải
 Số bạn nữ tập múa là:
 6 x 3 = 18 (bạn)
 Đáp số: 18 bạn nữ
 - HS quan sát, tìm ra cách làm.
 - Chia sẻ cặp đôi. 
 - Chia sẻ kết quả trước lớp. 
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học
 14 --------------------------------------------------------
 Âm nhạc:
 ( Cô Yến dạy)
 --------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn:
 Nghe - kể: Không nỡ nhìn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:- Nghe và kể lại được nội dung câu chuyện: Không nỡ nhìn (BT 1).
- Không yêu cầu HS làm bài tập 2. Thời gian còn lại hướng dẫn học sinh GV hướng 
dẫn HS viết chữ hoa G.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói.
3. Thái độ: Trân trọng những kỉ niệm của thời học trò.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 - Đảm nhận trách nhiệm. 
 - Tìm kiếm sự hỗ trợ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh 1 sgk trang 61; bảng phụ.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Gà gáy. 
- Trả bài và nhận xét bài tập làm văn: - Học sinh lắng nghe.
Kể lại buổi đầu em đi học. 
- Giới thiệu bài mới. - Mở Sgk.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Nghe – kể : Không nở nhìn: (20 phút)
*Mục tiêu: Nghe và kể lại được nội dung câu chuyện “Không nỡ nhìn”.
*Cách tiến hành: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp
Kể lại câu chuyện: Nhắc lại.
- GV kể lần 1. - Nghe kết hợp QS tranh.
+ Anh thanh niên làm gì trên tuyến xe - Anh ngồi, 2 tay ôm lấy mặt.
buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì? - cháu nhức đầu à?
+ Anh trả lời thế nào? - Anh nói nhỏ: Không ạ. Cháu không nỡ 
 ngồi nhìn các phụ nữ và cụ già phải đứng.
- GV kể lại câu chuyện lần 2. - Nghe.
- Gọi HS kể. - 1 -2 HS kể mẫu, lớp nhận xét.
 15 - Làm việc theo cặp. - 2 HS kể cho nhau nghe.
- Tổ chức HS thi kể. - Một số Hs kể trước lớp. 
 - Lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên - HS trả lời theo nhiều ý:
trong truyện trên? + Anh thanh niên rất ngốc, không hiểu 
 rằng không muốn nhìn... thì phải nhường 
 chỗ.
 + Anh thanh niên ích kỉ, không muốn 
 nhường chỗ cho người khác, lại giả vờ lịch 
 sự...
- GV tóm tắt truyện.
*Liên hệ: Nhắc HS cần có nếp sống - Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện cho tốt.
văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải 
biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới 
phải biết nhường chỗ cho người già 
yếu...
3. Hướng dẫn HS viết tập viết chữ 
hoa G
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. 
 Thực hiện theo nội dung bài học: cần có 
 nếp sống văn minh nơi công cộng: Bạn trai 
 phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới 
 phải biết nhường chỗ cho người già yếu...
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm những câu chuyện, bài văn, bài 
 thơ có cùng chủ đề và tự rút ra bài học. 
 ------------------------------------------------------------------------
 Tập viết:
 ( Hướng dẫn HS hoàn thành bài viết ở nhà)
 Ôn chữ hoa G
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS viết đúng chữ hoa G, C, Kh, (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Gò 
Công ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ gà cùng một 
mẹ chớ hoài đá nhau “ ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối 
nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ viết hoa G, C, K. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng 
lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 16 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có - G, C, K 
các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: G, C, K 
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Gò Công
=> Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh 
Tiền Giang trước đây của nước ta.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Gò Công
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ G cao 4 li, C, g cao 2 li rưỡi, các 
chiều cao như thế nào? chữ còn lại cao 1 li.
-Viết bảng con - HS viết bảng con: Gò Công 
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe.
- Yêu cầu học sinh đọc câu. - Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Anh em trong nhà phải thương yêu 
 nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. 
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng 
Khôn, Gà Khôn và Gà trong câu ứng dụng.
2. Thực hành viết
- HS tự hoàn thành bài viết ở nhà
- GV nhận xét bài cho học sinh
 -----------------------------------------------------------------
 Thể dục
 Đi vượt chướng ngại vật thấp - Trò chơi : Đứng ngồi theo lệnh 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 17 1. Kiến thức: 
 - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối 
đúng .
 Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”. Yêu cầu biết cách chơi và biết chơi 
đúng luật.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi trò chơi đúng luật.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự 
chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
 Định 
 Nội dung Phương pháp tổ chức
 lượng
1. Phần mở đầu:
- Lớp kiểm tra lại trang phục. 5-6’
 - Đội hình tập hợp:
 o o o o o
 o o o o o
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 
cầu giờ học. - Lớp trưởng điều khiển các 
 bạn khởi động đứng tại chỗ 
 hát và giậm chân tại chỗ. 
 o o o o o
 o o o o o
 18 2. Phần cơ bản:
a. Ôn đi ngược chướng ngại vật 20 - 25’ - Đội hình hàng dọc: 
 o o o o o
 o o o o o
 - Lớp trưởng điều khiển. 
 - GV quan sát sửa sai cho học 
 sinh.
b.Chơi trò chơi: “Đứng ngồi theo - GV nêu tên trò chơi, cách 
lệnh”. chơi, luật chơi. 
+ Nhắc nhở học sinh tham gia chơi - HS chơi trò chơi.
vui vẻ và an toàn. + Chơi đúng luật.
 + Chủ động tham gia chơi.
 + Chú ý khâu an toàn.
. - HS chơi thử.
 - HS chơi thật.
 + Khen ngợi lớp.
3. Phần kết thúc: 5’ o o o o o
- Lớp trưởng cho lớp tập hợp. o o o o o
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- GV yêu cầu HS về nhà luyện tập 
thêm.
- Giải tán lớp học
 ----------------------------------------------------
 Toán
 Bảng chia 7
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có 
lời văn (có một phép chia 7).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 7.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán 
và vận dụng vào cuộc sống.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
 - HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 19 1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: Truyền điền: Giáo - HS tham gia chơi.
viên tổ chức cho học sinh thi đua 
đọc thuộc bảng nhân 7.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. Vận dụng phép chia 
hết trong giải toán.
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Lập bảng chia 7.
- Gắn 7 chấm tròn
+ Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn, - 7.
vậy 7 lấy 1 lần được mấy?
- Viết 7x1=7 - Đọc lại.
+ Trên tấm bìa có 7 chấm tròn, - 1 tấm bìa.
có mấy tấm bìa?
+ Nêu phép tính để tìm số tấm - 7:7=1(tấm bìa).
bìa?
- Viết 7:7=1 - Đọc lại.
+ Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có - 14 chấm tròn.
7 chấm tròn, 2 tấm bìa có mấy 
chấm tròn?
- Viết 7x2=14 - Đọc lại.
+ Tại sao em lập được phép tính - Vì mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất 
này? cả, vậy 7 lấy 2 lần là 7 x 2.
+ Có tất cả mấy tấm bìa, lập - 2 tấm bìa.
phép tính để có 2 tấm bìa?
- Viết 14:7=2 - 14 : 7 = 2 (tấm bìa).
- Các phép tính còn lại tiến hành - Đọc lại.
tương tự (dựa vào phép nhân để - Lập bảng chia 7.
tìm kết quả phép chia). - Đọc ĐT bảng chia 7.
Việc 2: HTL bảng chia 7:
+ Nhận xét gì về số bị chia? - Đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.
 - Lần lượt từ 1-10.
- Nhận xét kết quả. -Thi HTL bảng chia 7.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - Cặp - Lớp
 - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng).
 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10
 14 : 7 = 2 56 : 7 = 8 (...)
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_pha.doc