Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
TUẦN 33 Thứ Tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt Ôn tập về nhân hóa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố về nhân hoá, nắm được 3 cách nhân hoá. Xác định được cách nhân hoá cây cối , sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn làm bài tập. (37’) - GV cho HS trả lời ôn lại các bài tập ở VBt trang 85, 86 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở, chấm và chữa bài tập sau. Bài 1 : a, Đọc bài thơ sau : Mưa xuân Tí ta tí tách Cho hạt nảy mầm “ Trời đổ cơn mưa Cây táo cũng bảo: Hạt giống reo vui: “Mưa đi , mưa đi “ Mưa đi , mưa đi Cho tôi kết hoa “. Trong bài thơ trên , những sự vật nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng những cách nào ? - Những sự vật được nhân hóa là : hạt giống , cây táo - Các sự vật được nhân hóa bằng những cách : + Tả bằng những từ ngữ là : Hạt giống : reo vui; Cây táo : bảo + Nói với mưa thân mật như nói với người . “ Mưa đi , mưa đi Cho hạt nảy mầm “ “Mưa đi , mưa đi Cho tôi kết hoa “. Bài 2: Trong đoạn thơ dưới đây, những sự vật nào được nhân hoá? Gạch dưới những từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá. Buổi sáng nhà em Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay Bố em xách chiếc điếu cày Mẹ em tát nước , nắng đầy trong khau Cậu mèo đã dậy từ lâu Cái tay rửa mặt cái đầu nghiêng nghiêng Mụ gà cục tác như điên Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi Cái na đã tỉnh giấc rồi Cu chuối đứng vỗ tay cười , vui sao ! Chị tre chải tóc bên ao Đàn mây áo trắng ghé vào soi gương Bác nồi đồng hát bùng boong Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà ( Trần Đăng Khoa ) HS làm bài , GV theo dõi hướng dẫn thêm. Bài 3 : Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi : Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy . Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều . Những anh chào mào đỏm dáng . Những bác cu gáy trầm ngâm . - Nêu tên các sự vật được nhân hóa ? - Các từ ngữ dùng để nhân hóa sự vật ? (nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng ) - Cách nhân hóa sự vật ? Bài 4 : Hãy viết một câu trong đó sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về : a. Một cây hoa : b. Một con vật nuôi : c . Một đồ vật : - HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, sửa sai 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt : Luyện viết đoạn văn. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Củng cố cho học sinh về cách viết đoạn văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: Viết đoạn văn kể về một người lao động - Câu hỏi gợi ý: + Người ấy tên gi? Làm gi? ở đâu? Quan hệ thế nào với em? + Công việc hàng ngày của người ấy là gi? + Người đó làm việc như thế nào? + Công việc đó quan trọng, cần thiết như thế nào? - Từng cặp HS tập kể. - Bốn, năm HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét. Bài tập 2: Viết đoạn văn kể về một việc làm tốt để bảo vệ môi trường. Bài tập 3: Viết đoạn văn kể về một trận thi đấu thể thao. - HS làm bài vào vở - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét bài viết của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS làm bài tốt. --------------------------------------------------------------------------- Toán: Ôn luyện về tính giá trị của biểu thức I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. - Giải các bài toán có liên quan . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1:Tính giá trị của biểu thức: a) 202 + (170 - 13 ) = b) 107 + 25 x 5 = c) 726 : (6 : 2 ) = d. 72 : ( 100- 92) = e. ( 100- 65) x 4 = g.( 29 + 36 ) : 5 = - HS nêu lại quy tắc tính biểu thức sau đó tự làm bài vào vở . - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả . Bài 2 : Điền , = ( 3 + 4 ) x 5 ..... 35 165 ..... ( 650 - 15 ) : 5 501 ..... 31 x ( 60 : 3 ) - HD HS : tính nháp kết quả rồi điền dấu thích hợp. - 1 HS chữa bài . ( 3 + 4 ) x 5 = 35 165 > ( 650 - 15 ) : 5 501 < 31 x ( 60 : 3 ) Bài 3 : Một người có 50 kg gạo , chia vào mỗi túi 2 kg gạo . Sau đó xếp các túi vào thùng , mỗi thùng đựng 5 túi. Hỏi có bao nhiêu thùng gạo ? - Học sinh thi làm nhanh - GV theo dõi , sửa sai. Đáp án : 5 thùng - Thu vở nhận xét. Bài 4 : (HS CNK ) Điền số thích hợp vào ô trống sao cho hàng ngang , hàng dọc , hàng chéo đều bằng 15 . 2 5 1 - HS suy nghĩ điền vào ô trống . Kết quả đúng là : 2 9 4 7 5 3 6 1 8 Bài 5 : ( HSCNK ) :Tổng hai số là 92. Nếu xóa bỏ chữ số tận cùng bên trái của số hạng thứ nhất ta được số hạng thứ hai . Tìm hiệu hai số đó ? HD : Tổng hai số ( Khác 0 ) lớn hơn mỗi số hạng của nó , tổng hai số là 92 nên số thứ nhất là số có hai chữ số ab và số thứ hai là b . Ta có : ab + b = 92 . suy ra b= 6 hoặc b = 1 Nếu b = 1 thì ab = 92 - 1 = 91 . Hiệu hai số là 91 - 1 = 90 Nếu b = 6 thì ab = 92 - 6 = 86 Hiệu hai số là : 86 - 6 = 80 * Củng cố, dặn dò : - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà làm thêm các bài tập cùng dạng trên OLM. --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Ôn về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật , hình vuông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Rèn kỹ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Khởi động: HS nêu lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. B. Ôn tập: Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : a, Chu vi của hình vuông là 96 cm . Độ dài cạnh của hình vuông là : A. 24 cm B . 30 cm C . 40 cm D . 48 cm b, Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy : A. Hai lần chiều dài cộng với chiều rộng ( cùng đơn vị đo ) B . Chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) C. Tổng số đo của hai cạnh (cùng đơn vị đo ) D. Chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo )rồi nhân với 2 . c, Chu vi của hình chữ nhật ABCD có chiều dài 15 cm ; chiều rộng 12 cm là. A. 54 B . 54m C . 27 cm D . 54 cm - HS thảo luận cặp đôi - Đại diện thi trả lời . - Gv nhận xét theo kết quả : a, A; b, D ; c, D . Bài 2 : Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm , chiều rộng bằng 1 chiều dài . Tính chu vi 5 hình chữ nhật. - Gv theo dõi HS làm - uốn nắn , sửa sai . - 1 HS trình bày bảng , còn lại làm vào vở. - Chữa một số lỗi sai của bài làm HS . Bài 3 : Một hình chữ nhật có chiều rộng 15cm , chiều dài gấp đôi chiều rộng . Tính chu vi hình chữ nhật và nửa chu vi hình chữ nhật đó. - GV cho HS nêu cách làm , nhận xét theo gợi ý : Tính chiều dài - tính chu vi - tính nửa chu vi . - Gv theo dõi HS làm - uốn nắn , sửa sai . - Chấm bài - Nhận xét . - Chữa một số lỗi sai của bài làm HS . Bµi 4 : Mét miÕng b×a h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu réng 7cm , chiÒu dµi h¬n chiÒu réng lµ 6cm. TÝnh diÖn tÝch vµ chu vi miÕng b×a ®ã ? - HS tù lµm bµi vµo vë . - GV chÊm mét sè bµi vµ nhËn xÐt . Bµi gi¶i: ChiÒu dµi miÕng b×a lµ : 7 + 6 = 13 ( cm ) DiÖn tÝch miÕng b×a lµ : 7 x 13 = 91 ( cm2) Chu vi miÕng b×a ®ã lµ : ( 13 + 7 ) x 2 = 40 (cm) §¸p sè : 91 cm2, 40 cm Bài 5: Một hình vuông có chu vi là 24 cm. Tính diện tích hình vuông đó? * Cñng cè , dÆn dß : - GV nhËn xÐt tiÕt häc . - DÆn dß vÒ nhµ ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Năm , ngày 5 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt: Ôn tập về đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức đã học: nhân hoá; ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi: Để làm gì? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than vào ô trống trong câu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Tiếng việt. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. GV nêu yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đặt 3 câu ,trong đó có bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? Bài 2 : Viết một vài câu có mô hình Ai thế nào ? để tả từng sự vật sau : A, Một bông hoa hồng vào buổi sớm . B, Cô giáo hoặc thầy giáo dạy lớp em . C, Mẹ của em. D, Một ngày hội ở trường em. - GV cho HS đọc hiểu yêu cầu . Gợi ý : Tham khảo các từ chỉ đặc điểm sau để đặt câu : nghiêm , hiền , nhộn nhịp , dịu dàng , chăm chỉ , rực rỡ , tươi thắm , tận tuỵ - Cho HS làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung A, Sáng sớm ra vườn , em thấy một bông hồng mới nở . Cánh hoa tươi thắm . Dưới ánh nắng mặt trời màu hoa càng thêm rực rỡ . B, Cô giáo em rất hiền và dịu dàng . Cô giống như người mẹ hiền . Khi gặp những học sinh hư , cô cũng rất nghiêm . C, Mẹ của em như một cô tiên dịu dàng và chăm chỉ . D, Ngày khai giảng trường em rất vui và nhộn nhịp . Khắp sân trường cờ và hoa rực rỡ sắc màu . Bài 3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: a, Cậu bé rất sợ hãi khi đứng trên cầu nhảy. b, mọi người khích lệ cậu bé để cậu mạnh dạn nhảy xuống nước . c, Người cha rất tự hào vì con trai đã chiến thắng nỗi sợ hãi . d, Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích , còn giặc trông thấy thì kinh hồn . e, Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để thuyết phục các em trở về với gia đình . - Có thể đặt câu hỏi như sau : a, Khi nào cậu bé rất sợ hãi ? b, Mọi người khích lệ cậu bé để làm gì? c, Vì sao người cha rất tự hào ? d, Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để làm gì? e, Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? Bài 4: Nêu bài tập, gọi hs đọc. Đặt câu cho bộ phận in đậm trong các câu: a, Vào ngày 15 thàng 8 âm lịch, chúng em đón Tết trung thu. B, Lớp em đi thăm quan Đền Hùng vào ngày 10 tháng 3 âm lịch. - Cho hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận. A, Khi nào, các em đón Từt trung thu? B, Lớp em đi thăm quan Đền Hùng khi nào? Bài 5: Trả lời câu hỏi Khi nào ? Bao giờ ? Lúc nào ? và viết câu trả lời vào chỗ trống : A, khi nào lớp em tổ chức kết nạp đội viên mới ? B, Em biết đọc bao giờ ? C, Lúc nào em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa ? - GV hướng dẫn có thể tham khảo cách đặt câu sau : A, ngày 26 tháng 3 tới , lớp em tổ chức kết nạp đội viên mới . B, Em biết đọc từ khi học lớp 1 . C, Em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa vào lúc đi học về . HS tự làm vào vở . GV nhận xét một số bài rồi chữa bài . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt : Luyện nghe-viết chính tả. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Rèn kĩ năng nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoàn văn, khổ thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện viết - GV đọc bài viết - Gọi học sinh đọc lại bài viết - Học sinh tìm từ khó viết trong bài - Yêu cầu HS luyện viết từ khó - HS chia sẻ cách trình bày đoạn văn, thơ 5 chữ, thơ lục bát - GV đọc cho HS viết bài - Nhận xét bài viết của học sinh Ho¹t ®éng 2: Cñng cè: (3’) - GV nhËn xÐt giê häc. - Híng dÉn HS vÒ nhµ viÕt hÕt bµi . ------------------------------------------------------------------- Tin học: ( Cô Thùy dạy) -------------------------------------------------------------------- Toán Ôn về giải các bài toán có lời văn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở ô li, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1: Một đội xe có 3 xe chở hàng , mỗi xe chở 2 thùng hàng , mỗi thùng chứa 1050kg hàng hóa . Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng hóa ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài . Một HS yếu đọc to . - Gọi HS lên bảng tóm tắt bài toán . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết đội đó chở được bao nhiêu kg hàng hóa ta phải biết gì ? ( ..phải biết một xe chở bao nhiêu...) + Muốn biết một xe chở bao nhiêu kg ta làm phép tính gì ? ( phép nhân ) + Biết được một xe bao nhiêu ta có tính được 3 xe không ? Ta làm phép tính gì ? - HS tự giải vào vở . 1 em trung bình lên giải bang lớp : Bài giải : Mỗi xe chở được số kg gạo là : 1050 x 2 = 2100 (kg ) Đội đó chở được số kg hàng hóa là : 2100 x 3 = 6300 ( kg ) Đáp số : 6300 kg - GV khuyến khích HS giải cách khác ( Tìm số thùng xe , Tìm số kg hàng hóa ) Bài 2 : Một trại nuôi ong thu hoạch được 2000 l mật ong và đã bán đi 950 l mật ong . Số mật ong còn lại được đóng vào các bình , mỗi bình chứa 5 l mật . Hỏi có bao nhiêu bình chứa hết số lít mật ong còn lại ? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán , Gọi HS lên tóm tắt . - Hướng dẫn HS cách giải, HS giải vào vở . 1 HS lên chữa bài Bài giải : Số mật ong còn lại sau khi bán là : 2000 - 950 = 1050 ( l ) Số bình chứa hết số mật ong còn lại là : 1050 : 5 = 210 ( l) Đáp số : 210 lít mật ong Bài 3:Ngày 27 tháng ba năm nay là thứ năm . Hỏi ngày 2 tháng 4 năm nay là thứ mấy ? - Tháng ba có bao nhiêu ngày ? HS nêu lại các tháng có 30 ngày , 31 ngày . - HS tự tính và thống nhất đáp án : ngày 2 tháng tư là thứ tư . Bài 4 : a.( HS có năng khiếu ) Cô văn thư trường sắp 96 quyển sách vào 2 ngăn của tủ. Biết rằng 1/3 số sách ở ngăn trên bằng 1/5 số sách ở ngăn dưới. Tính số sách mỗi ngăn. - HS suy nghĩ giải vào vở . Đáp số : Ngăn trên : 36 quyển , Ngăn dưới : 60 quyển Bài 5 : ( HS có NK ) : Tìm hai số có tổng bằng 140 , biết rằng nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì được tổng mới bằng 516 - HD : Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì ta được tổng mới là : 140 x 3 = 420 Hai lần số thứ nhất là : 516 - 420 = 96 Số thứ nhất là : 96 : 2 = 48 Số thứ hai là : 140 - 48 = 92 Đáp số : 48 và 92 * Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Sáu , ngày 6 tháng 5 năm 2022 Tiếng Anh: ( Cô Thảo dạy) ------------------------------------------------------------------------------------ Toán Ôn về phép nhân và phép chia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh củng cố về nhân, chia số có bốn (năm) chữ số với ( cho) số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở ô li, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1 : Đặt tính rồi tính 304 x 5 1304 x 5 17183 x 4 - HS tự làm bài vào vở , gọi HS lên bảng chữa bài , cả lớp thống nhất đáp án . Bài 2 : Tính 2468 2 15427 3 56918 7 GV gọi 3 HS yếu lên làm bảng lớp Cả lớp cùng làm rồi chữa bài . Bài 3 : Tìm x X x 6 = 1266 7 x X = 2884 HS tự làm vào vở rồi chữa bài . X x 6 = 1266 7 x X = 2884 X = 1266 : 6 X = 2884 : 7 X = 211 X = 412 Bài 4 : Kho thứ nhất chứa 3520 kg hạt cà phê.Kho thứ hai chứa số hạt cà phê gấp đôi kho thứ nhất . Hỏi sau khi lấy 4750 kg hạt cà phê ở kho thứ hai thì kho này còn lại bao nhiêu kg hạt cà phê ? Bài giải : Kho thứ hai chứa số kg hạt cà phê là : 3520 x 2 = 7040 ( kg ) Sau khi lấy 4750 kg hạt cà phê ở kho thứ hai thì kho này còn lại số kg hạt cà phê là : 7040 - 4750 = 2290 ( kg ) Đáp số : 2290 kg cà phê Bài 5 ( HS có NK ) Có một hình vuông có cạnh 8cm , người ta chia hình vuông thành hai hình chữ nhật và thấy hiệu hai chu vi của hai hình chữ nhật bằng 8 cm . Tìm diện tích mỗi hình chữ nhật ? HD : Hình chữ nhật ( 1) và hình chữ nhật ( 2 )có cùng chiều dài ( là cạnh hình vuông) Nửa chu vi hình chữ nhật (1) hơn nửa chu vi hình chữ nhật ( 2) là : 8 : 2 = 4 ( cm ) Vậy chiều rộng hình chữ nhật ( 1 ) hơn chiều rộng hình chữ nhật ( 2) là 4 cm Chiều rộng hình chữ nhật ( 1) cộng chiều rộng hình chữ nhật ( 2) bằng cạnh hình vuông bằng 8cm . Từ đó tính được chiều rộng hình chữ nhật 1 là 6 cm , chiều rộng hình chữ nhật ( 2 ) là 2 cm . Đáp số : 48cm2 và 16 cm2 * Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà . Tiếng Việt : Ôn tập các mẫu câu đã học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được mẫu câu: Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào ? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi . - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Ai là gì? chủ đề cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động : HS hát 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : Đọc khổ thơ sau : Quê hương là cánh diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông . Đỗ Trung Quân a, Tìm câu theo mẫu Ai - là gì trong khổ thơ trên . GV hướng dẫn : - Quê hương là cánh diều biếc. - Quê hương là con đò nhỏ . b, Ghi lại từng câu tìm được vào chỗ trống thích hơp theo mô hình sau : Ai ( cái gì , con gì ) Là gì ( là ai , là cái gì , là con gì ) Gv hướng dẫn : Ai ( cái gì , con gì ) Là gì ( là ai , là cái gì , là con gì ) Quê hương là cánh diều biếc. Quê hương là con đò nhỏ . Bài 2 : Nối câu với mẫu câu tương ứng : a, Gia đình kiến rất đông . 1, Ai là gì ? b, Kiến Mẹ thơm từng đứa con . 2, Ai làm gì ? c, Kiến mẹ là bà mẹ rất yêu con . 3, Ai thế nào ? GV hướng dẫn : a- 3 ; b - 2 ; c -1 - Khắc sâu cho HS thấy được khác nhau của các mẫu câu . - Tương tự cho HS làm miệng bài sau : a, Bố mẹ rất tự hào về con 1, Ai là gì ? b, Việt là học sinh rất chậm chạp . 2, Ai làm gì ? c, Lân mang chậu cây nhỏ xíu về nhà . 3, Ai thế nào ? GV hướng dẫn : a- 3 ; b - 1 ; c - 2 Bài 3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu gạch chân : a, Cây hoa phượng là cây hoa học trò . b, Hai chú gà trống là anh em cùng một mẹ . c, Cậu bé bước vào , tay ôm một chú gà trống . Bài4 : Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì ? nói về gia đình . Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì? nói về trường lớp - HS suy nghĩ , làm bài cá nhân . Một số HS nêu , GV nhận xét , sửa sai . VD : Mẹ em là giáo viên dạy Tiểu học . Cô giáo em đang giảng bài . 3. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà ---------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_ph.doc

