Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

doc 21 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
 TUẦN 30:
 Thứ Ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022
 Tự nhiên xã hội 
 Bề mặt Trái Đất và lục địa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Phân biệt được lục địa và đại dương
 - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương
 - Nói tên và chỉ được vị trí các lục địa và đại dương trên lược đồ các châu 
lục và đại dương.
 - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ.
 -Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng 
bằng.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL 
tìm tòi và khám phá.
* GD BVMT: Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Quả địa cầu, Lược đồ
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành:
+ Có mấy đới khí hậu ? + HS nêu
+ Nêu đặc điểm chính của từng đới khí 
hậu ? ( )
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe – Ghi tên bài.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
 - Phân biệt được lục địa và đại dương
 - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương
 - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu 
lục và đại dương.
*Cách tiến hành:
*Việc 1: Tìm hiểu bề mặt của trái đất * Nhóm 4 – Lớp
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2: - Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi
+ Chỉ trên hình vẽ chỗ nào là đất, chỗ + HS chỉ trên hình SGK, đại diện nhóm 
nào là nước chỉ trước lớp
+ Quan sát em thấy, quả địa cầu có + Quả địa cầu có các màu: Xanh nước những màu gì? biển, xanh đậm, vàng, hồng, nhạt màu 
+ Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất ghi.
trên quả địa cầu? + Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên 
+ Theo em các màu đó mang những ý quả địa cầu là màu xanh nước biển.
nghĩa gì? + Theo em các màu đó mang ý nghĩa là: 
 màu xanh nước biển để chỉ nước biển 
 hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ 
=>GV tổng hợp, kết luận đất liền hoặc các quốc gia.
* GD BVMT
Việc 2: Các châu lục và các đại dương - HS nghe và nhớ 
- Giáo viên treo lược đồ các châu lục và 
các đại dương
- GV yêu cầu hs lên bảng chỉ và gọi tên 
các châu lục và các đại dương của Trái 
đất.
+ GV yêu cầu hs nhắc lại tên 6 châu lục 
và 4 đại dương.
+ GV yêu cầu các hs tìm vị trí của Việt 
Nam trên lược đồ và cho biết nước ta 
nằm ở châu lục nào? - HS lắng nghe
=> GV chốt kiến thức
Việc 3: Tìm hiểu về bề mặt lục địa - HS nối tiếp nêu các việc nên làm để 
- GV giao nhiệm vụ bảo vệ môi trường sống
* Bước 1. HD học sinh quan sát hình * Cá nhân – Lớp
SGK. - HS quan sát, đọc tên lược đồ
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô 
cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ và giới 
nước. thiệu.
* Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận - 3 đến 4 HS nhắc lại (có kết hợp chỉ 
- GV bổ sung. trên lược đồ)
=>GV nhận xét và kết luận + HS lên tìm. Trả lời: Việt Nam thuộc 
*Việc 4: Tìm hiểu về suối, sông, hồ châu Á
 - Hướng dẫn học sinh thực hành theo 
SGK - HS quan sát hình và thảo luận theo 
*Bước 1. HS làm việc trong nhóm cặp:
- GV gợi ý cho HS thảo luận. + Từng cặp HS quan sát H1- T128 thảo 
+ Chỉ con suối, con sông trên hình vẽ luận theo gợi ý của GV.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu? - KQ ghi phiếu học tập
+ Nước suối, sông thường chảy đi đâu? * Bước 2. Trình bày. - HS đại diện chia sẻ KQ
=>Giáo viên kết luận
Việc 5: Tìm hiểu về đồi và núi
Bước 1. Quan sát hình. - HS nghe và nhắc lại
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm + Thảo luận N4, QS hình trong sgk 
thảo luận trang 128
Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận. - Hs thực hành theo nhóm -> chia sẻ -> 
=>GV kết luận tương tác ND học tập trong nhóm
Việc 6: Tìm hiểu về cao nguyên và - Đại diện nhóm trình bày 
đồng bằng - Các nhóm khác tương tác
Bước 1. Quan sát hình.
- Gv gợi ý.
 - Hs nghe và ghi nhớ
+ So sánh giữa đồng bằng và cao 
 - Quan sát hình 1, 2 (SGK) hoặc tranh, 
nguyên.
 ảnh.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên 
 - Thảo luận và điền vào phiếu nhóm để 
giống nhau ở điểm nào?
 hoàn thành bảng:
Bước 2. Chia sẻ:
 - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo 
=> GV chốt ý 
 luận của nhóm mình.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
3. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Tìm hiểu thêm về đại dương sâu nhất 
 và rộng nhất trên thế giới: Thái Bình 
 Dương.
 Âm nhạc:
 ( Cô Yến dạy)
 ---------------------------------------------------------------------
 Tập đọc- Kể chuyện:
 Sự tích chú Cuội cung trăng
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của 
chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của 
loài người.
- Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa bài học. 
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
 + Đọc bài “Cóc kiện trời” - HS thực hiện
2. + Nêu nội dung bài.
 - Kết nối bài học. - HS nghe bài hát: Chú Cuội chơi 
 trăng
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..., 
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa 
 các cụm từ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, 
 chứng,...
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe
 Chú ý giọng kể linh hoạt:
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết 
 hợp luyện đọc từ khó
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 lỗi phát âm của HS. nối tiếp câu trong nhóm. 
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong 
 nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện 
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
 đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng từng đoạn trong nhóm.
 câu dài: Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn 
 cứu sống được rất nhiều người.// trong nhóm.
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó.
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn 
 trước lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng 
nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên 
mặt trăng của loài người.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời 
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút)
chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây + Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ 
thuốc quý? con bằng lá thuốc,..
+ Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào +... để cứu sống mọi người trong đó 
việc gì? có con gái của phú ông, được phú ông 
 gả con cho.
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với + Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. 
vợ chú Cuội? Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh 
 lại,... Vợ Cuội sống lại nhưng mắc 
 chứng bệnh hay quên.
+Vì sao chú cuội bay lên cung trăng? + Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem 
 nước giải tưới cho cây, khiến cât lừng 
 lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây 
 nhảy bổ tới,... đưa Cuội lên tận cung 
 trăng.
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên + Sẽ rất buồn vì nhớ nhà
mặt trăng sẽ thế nào?
+ Câu chuyện này nói lên điều gì? - HS nêu
- GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
thiết.
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện 
 đọc và cử đại diện đọc trước lớp
 - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân đọc 
 tốt.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Kể lại được từng đoạn truyện theo gợi ý SGK
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài 
tập
+ Bài tập yêu cầu kể chuyện như thế + Kể từng đoạn truyện theo gợi ý 
nào? SGK
b. Hướng dẫn HS kể chuyện: 
* Lưu ý HS kể chuyện theo ý hiểu của - HS lắng nghe
mình chứ không đọc lại nội dung câu 
chuyện SGK.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: 
 + Luyện kể cá nhân
 + Luyện kể trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
 bài.
+ Em học được gì từ qua câu chuyện? - HS trả lời theo ý hiểu (lòng nhân 
 hậu, tình yêu thương con người,...) 
* GV chốt bài.
6. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 - VN tìm hiểu về hiện tượng cây đa - 
 chú Cuội trên mặt trăng theo căn cứ 
 khoa học Thứ Tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Luyện từ và câu:
 Nhân hóa
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng 
trong đoạn thơ, đoạn văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
* GD BVMT: Giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Hộp quà bí mật”: Nội - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT
dung liên quan bài: Đặt và TLCH : 
bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm
- Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : 
- HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng 
trong đoạn thơ, đoạn văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.
*Cách tiến hành: 
*Bài tập 1: * HĐ nhóm 4 -> Cả lớp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: Đọc và - 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc khổ thơ, đoạn văn - 2 HS đọc yêu cầu và khổ thơ, đoạn 
 văn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm -> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ 
 vào phiếu -> báo cáo kết quả.
 * Dự kiến đáp án:
+ Tìm các sự vật được nhân hoá - Đoạn văn a)
+ Cách nhân hoá + Sự vật được nhân hóa: cây đào
- GV nhận xét chốt lời giải đúng -> Nhân hóa bằng từ ngữ chỉ bộ phận của người: mắt
 -> Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt 
 động, đặc điểm của người : cười,tỉnh 
 giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim.
 - Đoạn văn b)
 + Sự vật được nhân hoá: Cơn dông, lá 
 gạo, cây gạo
 -> Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của 
+ Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao? người : anh em
 -> Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt 
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng động đặc điểm của người : kéo đến, 
còn lúng túng để hoàn thành BT múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài * HĐ cá nhân-> Cả lớp
 - HS đọc yêu cầu: Hãy viết một đoạn 
 văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để 
 tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn 
+ Bài yêu cầu viết đoạn văn để làm gì ? cây.
 + Tả lại bầu trời buổi sớm hoặc vườn 
+ Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? cây
 + Trong đoạn văn ta phải chú ý sử 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài dụng phép nhân hoá
tập - HS viết vở bài tập
- GV gọi một số HS đọc bài viết
- GV nhận xét, đánh giá - 5, 6 HS đọc bài viết
- GV nhận xét, phân tích. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
* GDBVMT: Bầu trời buổi sớm hay - Bình chon bạn có bài viết tốt nhất
vườn cây có gì đẹp? + HS nêu
+ Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp thiên 
nhiên, góp phần bảo vệ môi trường? + HS nêu (VD: chăm sóc cây, tưới 
 nước cho cây, dọn dẹp VS môi trường)
3. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Có ý thức sử dụng nhân hoá trong bài 
 viết để bài viết sinh động hơn
 - Về nhà tìm các câu văn, câu thơ có sử 
 dụng phép nhân hoá và cho biết các sự 
 vật được nhân hoá bằng cách nào.
 Mĩ thuật:
 ( Cô Hiền dạy) Chính tả ( Nghe - viết):
 Quà của đồng nội
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe - viết lại chính xác một đoạn trong bài, trình bày đúng hình thức 
đoạn văn xuôi 
 - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt s/x 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Thi viết đúng, viết đẹp: 
 + cây sào, xào nấu, lịch sử, xử lí,.....
- GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
- Kết nối kiến thức - Mở SGK
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách 
trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn 
xuôi
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Bài viết gồm mấy câu? + 3 câu
+ Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như + Hạt lúa non mang trong nó giọt 
thế nào? sữa thơm, phảng phất hương vị 
 ngàn hoa cỏ, kết tinh các thứ quý 
 trong sạch của trời đất.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn cần viết + Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. 
như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong 
 sạch,...
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết 
viết. bảng con.
- GV nhận xét chung
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
 thiết.
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, 
 dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bằng bút 
 mực.
 - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt s/x
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/x - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
 =>Đáp án: 
 Nhà xanh lại đóng khố xanh
 Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong
- Yêu cầu HS nêu nêu lời giải đố - Cái bánh chưng
 - HS nêu hiểu biết về bánh chưng
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 3a: Tìm các từ:
 => Đáp án:
 + Sao
 + Xa
 + Sen, súng 6. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
 sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng s/x
 - VN tìm các câu đố có đáp án là tiếng 
 chứa s/x
 Tiếng Anh:
 ( Cô Thảo dạy)
 ------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022
 Tập viết:
 Ôn chữ hoa Y
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa Y
 - Viết đúng tên riêng : Phú Yên 
 - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà 
 Kính già, già để tuổi cho. 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL 
giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa Y, P, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh 
số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
+ 2 HS lên bảng viết từ: Đồng Xuân - Thực hiện theo YC
+ Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. 
- GV nhận xét, đánh giá chung - Nhận xét, tuyên dương bạn
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. 
Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét: 
 + Y, P, K - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 - Học sinh quan sát.
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có - HS viết bảng con: Y, P, K 
các chữ hoa nào? - Học sinh đọc từ ứng dụng.
 - Treo bảng 3 chữ.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan 
 sát và kết hợp nhắc quy trình. + 2 chữ: Phú Yên
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng + Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, chữ u, e, n 
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cao 1 li.
 cho học sinh cách viết các nét. - HS viết bảng con: Phú Yên
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Yên - HS đọc câu ứng dụng.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Lắng nghe.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ
chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng: Yêu, Kính
- Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa Y
+ 1 dòng chữa P, K 
+ 1 dòng tên riêng Phú Yên
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, 
từng dòng theo hiệu lệnh. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp hiệu lệnh của giáo viên
đỡ học sinh viết chậm. - Nhận xét, đánh giá một số bài viết của 
HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
4. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 - Về nhà tìm thêm những câu ca dao, tục 
 ngữ khuyên con người cần đối xử chân 
 thành với mọi người xung quanh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 Tin học:
 ( Cô Thùy dạy)
 -------------------------------------------------------
 Toán
 Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, .....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi
+ Thực hành làm BT1 - SGK - HS thực hiện tính nhẩm và báo cáo kết 
 quả tính
- Chốt cách tính nhẩm
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - Mở vở ghi bài
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (viết).
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép 
nhân
* Cách tiến hành: 
Bài 2 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo 
- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn vở chia sẻ:
thành BT. + HS thống nhất KQ đúng
 3608 4083 6000
- GV củng cố cách làm tính cộng, trừ, X 9 + 3269 - 87 9 
nhân, chia 32472 7352 5121
Bài 3: (Cá nhân – Lớp) 
- Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp
của HS
- GV nhận xét chung * Dự kiến đáp án:
=> Gv củng cố về tìm thành phần chưa a) 1999 + x = 2005
biết. x = 2005 – 1999
 x = 6
 b) x 2 = 3998
 x = 3998 : 2
Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp) x = 1999
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV YC HS làm bài cá nhân-> chia sẻ - HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Bài toán thuộc dạng nào? - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ
 + Bài toán liên quan rút về đơn vị
 * Dự kiến đáp án:
 Tóm tắt:
 5 quyển : 28500 đ
- GV củng cố cách giải bài toán liên quan 8 quyển : ..........đồng?
rút về đơn vị Bài giải
 Giá tiền một quyển sách là: 28 500: 5 = 5 700(đồng)
 Giá tiền 8 quyển sách là:
 Bài 5: (BT chờ dành cho HS hoàn thành 5 700 x 8 = 45 600 (đồng)
 sớm) Đ/S: 45 600 đồng
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV kiểm tra từng HS - HS thực hiện yêu cầu bài tập 
 - Báo cáo KQ với GV
 3. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Chữa lại các phép tính làm sai
 - VN tiếp tục thực hiện giải các bài 
 toán liên quan đến rút về đơn vị
 Thể dục
 Tung bắt bóng cá nhân. Tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Trò 
 chơi “ Chuyển đồ vật”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm hai - ba người
 - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL tự giải 
 quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
 II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
 Phương pháp tổ 
TT Nội dung Định lượng
 chức
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu 1-2’ - 1 lần
 giờ học
 - Ôn bài TD phát triển chung (2 x 8 nhịp) 3-4’ - 1 lần
 - Chơi trò chơi HS ưa thích 1-2’ 
 Phần mở đầu - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên trên 1-2’ - 1 lần
 sân trường 200 - 300m 1. Ôn tung và bắt bóng cá nhân, theo 4 - 5’
 nhóm 2 - 3 người:
 - HS thực hiện tung và bắt bóng cá nhân 
 tại chỗ 1 số lần sau đó tập di chuyển
 - HS tập theo từng nhóm 2-3 em, đứng 
 theo hình tam giác thực hiện tung và bắt 
 bóng qua lại cho nhau, GV theo dõi
 2. Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 5 - 7’
 hai người:
 - GV cho từng đôi di chuyển ngang cách 
 nhau 2-4m và tung bóng qua lại cho nhau
 Phần cơ bản
 3. Nhảy dây kiểu chụm 2 chân: 4 - 5’
 - HS tự ôn tập động tác nhảy dây theo khu 
 vực quy định của từng tổ. GV theo dõi
 4. Trò chơi “Chuyển đồ vật” 6 - 8’
 - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại 
 cách chơi. Sau đó tổ chức cho cả lớp cùng 
 chơi, có phân thắng, thua - thưởng, phạt
 - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng toàn 1-2’ - 1 lần
 thân, hít thở sâu 
 - GV và HS hệ thống bài 1-2’ - 1 lần
 - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học 1-2’ - 1 lần
 Phần kết thúc
 - Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng
 Thứ Sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn:
 Ghi chép sổ tay
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: Alô, Đô- rê- mon Thần 
thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- 
rê- mon. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL 
giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới. - Mở SGK
- Ghi đầu bài lên bảng 
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: Alô, Đô- rê- mon 
Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời 
của Đô- rê- mon.
*Cách tiến hành: 
Bài 1: Đọc bài báo *Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập-> lớp đọc 
 thầm theo .
- Cho học sinh đọc bài Đô - rê mon theo - HS đọc bài theo YC của Gv
phân vai
- GV cho HS đọc trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành đọc phân vai
 - HS quan sát, lắng nghe 
- Giới thiệu về tranh ảnh của các loại 
động, thực vật quý hiếm
Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 đọc bài 
trước lớp theo vai nhân vật *Cá nhân -> Cả lớp
Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý 
chính trong các câu trả lời của Đô- rê- 
 - HS nêu yêu cầu bài 
mon - 2 HS đọc
- Mời HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu đọc lại các câu trả lời của Đô-
rê-mon - HS thực hiện
- Hướng dẫn học sinh gạch chân các ý - Hs viết bài vào vở BT
chính trong câu trả lời
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS đọc lại đoạn văn trước lớp
- Theo dõi học sinh viết + Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung
- Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. Ví dụ: Khu vực Việt Nam, các loài có 
- Nhận xét về nội dung, hình thức, cách nguy cơ tuyệt chủng là: dùng từ, sử dụng dấu câu,... + Động vật: Sói đỏ, cáo, gấu chó, hổ 
 + Thực vật: Trầm hương, kơ- nia, tam 
 thất ( )
 - Bình chọn viết tốt nhất
 Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 
 *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1, M2 tham 
gia vào hoạt động chia sẻ.
3. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Tiếp tục hoàn thiện bài viết
 - Về nhà tuyên truyền mọi người xung 
 quanh cùng thực hiện bảo vệ các loài 
 động vật hoang dã
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 Toán
 Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 
100000.
 - Giải được bài toán bằng hai phép tính
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) : - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên - Lắng nghe 
bài
3. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính
* Cách tiến hành:
Việc 1: Củng bốn phép tính
Bài 1: Cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước 
- GV củng cố cách tính nhẩm -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp * Dự kiến đáp án: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC = 7000
của bài 14 000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về = 10 000 (...)
cách đặt tính và cách tính trong số tự 
nhiên
- GV củng cố về cách đặt tính và cách 
tính
*Việc 2: Củng cố giải toán - HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập quả 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân + HS nêu cách đặt tính, cách tính.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
HS (5-7 bài) - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải.
- GV củng cố các bước làm của bài - HS làm vào vở ghi 
toán. - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả 
Bài 4 (cột 1,2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - HS làm cá nhân- thảo luận cặp đôi -
 > thống nhất ghi KQ vào phiếu 
- GV chốt kết quả: Nhẩm viết số vào ô - Thống nhất cách làm và đáp án 
trống để có kết quả đúng. đúng:
Bài 4 (cột 3,4 )- BT chờ dành cho HS 
hoàn thành sớm
- Yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân - > báo cáo KQ 
 với GV
- GV kiểm tra riêng từng HS
3. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau
 - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các 
 kiến thức Tiếng Anh:
 ( Cô Thảo dạy)
 -----------------------------------------------------
 Thủ công
 Ôn tập chương chủ đề đan và làm đồ chơi đơn giản.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. 
 * HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Các mẫu sản phẩm trong học kì II
 - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
 - Kiểm tra đồ dùng của HS
 - HS ghi bài vào vở
 - Kết nối bài học – Giới thiệu – Ghi tên 
 bài
 2. HĐ thực hành (30 phút)
 *Mục tiêu: Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi 
 đơn giản. 
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 *Việc 1: Giáo viên hướng dẫn HS ôn 
 tập.
 * Nội dung bài Ôn tập : 
 - GV YC HS nêu một số sản phẩm đã - 3-5 HS nêu một số sản phẩm đã 
 học, nhắc lại cách làm. học, nhắc lại cách làm.
 - Hướng dẫn ôn tập: làm một trong - HS quan sát một số mẫu sản phẩm 
 những sản phẩm thủ công đã học. thủ công đã học-> Nhắc lại cách 
 làm.
 - Yêu cầu thực hành làm sản phẩm yêu - HS làm bài thực hành.
 thích. * HS khéo tay làm được một sản 
 - Trong quá trình HS làm bài thực phẩm thủ công theo đúng quy trình 
 hành, kỹ thuật.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_30_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_p.doc