Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

doc 67 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
 TUẦN 3:
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc – Kể chuyện:
 Chiếc áo len
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn 
 nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 )
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại 
 được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. 
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh 
 buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm 
 từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 3. Thái độ: Biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình.
 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL 
 giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
 *GDKNS: Kiểm soát cảm xúc , tự nhận thức ,giao tiếp: ứng xử văn hóa
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn 
 luyện đọc.
 - HS: Sách giáo khoa
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
 đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề - HS quan sát, nói nội dung.
 Mái ấm - HS hát bài: Bàn tay mẹ
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 2. HĐ Luyện đọc (10 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe
 1 lượt với giọng nhẹ nhàng, tình 
cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả 
 lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một 
 lúc lâu, )
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt 
giọng câu dài: 
+Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi 
có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.//
+ Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì 
mình đã vờ ngủ.//
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- GV kết hợp giảng giải thêm:
+ Em hiểu mưa “lất phất” là mưa 
như thế nào?
((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa 
như bay nghiêng theo chiều gió)
+ Đặt câu với từ “bối rối”?
+ Nói “thì thào” là nói như thế 
nào? - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
d. Đọc đồng thanh: trước lớp.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (12 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu 
lẫn nhau 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành 
lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Mùa đông năm nay như thế nào? - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt.
+ Tìm những hình ảnh trong bài - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm.
cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà 
 2 rất đẹp và tiện lợi? 
+ Vì sao Lan dỗi mẹ? - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng 
 mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
+ Khi biết em muốn có chiếc áo len - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn 
đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu 
Tuấn nói với mẹ điều gì? lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong.
+ Tuấn là người như thế nào? - Là người con thương mẹ, người anh biết 
 nhường nhịn em.
+ Vì sao Lan ân hận? + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền
 +Vì nghĩ mình quá ích kỉ
 +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình
+ Em có suy nghĩ gì về bạn Lan - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan
trong câu chuyện này?
=> Yêu cầu học sinh suy nghĩ để + Ba mẹ con
tìm tên khác cho chuyện. + Chuyện của Lan 
=> GV chốt: Anh em phải biết 
nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm ( 10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện ( Học sinh tự kể chuyện ở nhà có sự hướng dẫn của Phụ 
huynh và GV)
 .
 Tập đọc: 
 Quạt cho bà ngủ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng
 - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
 ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ )
2. Kĩ năng: 
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim...
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 3 3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng ông bà.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mí.
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà
 - Nêu nội dung bài hát
- GV kết nối kiến thức - Lắng nghe 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - HS lắng nghe
ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt 
hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối 
mỗi khổ thơ. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
 => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trắng,chín lặng )
khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 
 khổ thơ như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm.
câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
- Hướng dẫn đọc câu khó : nhóm.
 Ơi/ chính choè ơi!//
 Chim đừng hót nữa,/
 Bà em ốm rồi,/
 Lặng/ cho bà ngủ.//
- GV kết hợp giảng giải thêm: - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
+ Ngấn nắng: là vệt nắng in trên 
 4 tường.
+ Đặt câu với từ “thiu thiu”. - VD: Em thiu thiu ngủ.
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng 
dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng 
sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ 
thơ.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với 
bà.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
sẻ kết quả trước lớp. kết quả.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.
gì? - + Chim đừng hót nữa
+ Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất + Lặng cho bà ngủ
quan tâm đến giấc ngủ của bà? + Vẫy quạt thật đều
 + Ngủ ngon bà nhé
+ Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, .
như thế nào? 
+ Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ 
thiu thiu , đậu trên tường trắng”? màng, sắp ngủ.
+ Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời
đoán bà mơ như vậy? 
 + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình 
bạn nhỏ đối với bà như thế nào?
* GVKL: Bài thơ nói về tình cảm 
yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ 
trong bài thơ đối với bà. 
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ 
ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng 
từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ 
 theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, 
 M2).
 5 - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
=> Đọc trước bài: Người mẹ
 ..........................................................................................................
 Toán
 Ôn tập về hình học và giải toán
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: -Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình 
tứ giác.
 - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
 - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị
2. Kĩ năng: Ôn luyện một số biểu tượng về hình học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2(T11); bài 1,2 (T 12)
*"Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tam giác ,hình tứ 
giác " của bài học này sửa là " Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, 
hình chữ nhật
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
 - GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4.
 - HS: SGK, thước kẻ
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và 
giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: Gọi tên các hình - HS tham gia chơi
GV vẽ lên bảng các hình học đã 
học, cho HS thi đua gọi tên, nêu 
đặc điểm các hình.
- Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng
- Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 6 2. HĐ thực hành : 
Ôn tập về hình học
* Mục tiêu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình 
chữ nhật
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp
 a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
 B D
 C
 A
Câu hỏi chốt:
+ So sánh độ dài đường gấp b) Chu vi tam giá MNP là:
khúc ABCD và chu vi hình tam 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
giác MNP? Đáp số: 86 cm
+ Muốn tính độ dài đường gấp 
khúc ta làm thế nào?
+ Muốn tính chu vi của một hình 
ta làm thế nào? 
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết 
Lớp) quả trước lớp
 Bài giải
- Cho HS nêu đặc điểm của Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
HCN 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
Bài 3: (HD làm ở nhà) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết 
 quả trước lớp
 - Đếm số hình vuông (đủ 5 hình)
 - Đếm số hình tam giác (đủ 6 hình)
Bài 4: (HD làm ở nhà) - HS quan sát, tìm ra cách làm
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn - Chia sẻ kết quả trước lớp
hình cho HS tiện quan sát - HS có thể kẻ như sau: 
- Gọi HS lên bảng chỉ ra cách 
cách l 
 (HS cũng có thể làm theo các cách khác)
Ôn tập về giải toán
 7 * Cách tiến hành:
Cho Hs đọc bài toán và tìm hiểu 
bài toán HS đọc bài toán
GV hỏi bài toán cho biết gì và 
bài toán hỏi gì
 Hs nêu lời giải và phép tính
 Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
 Giải:
 Đội Hai trồng được số cây là:
+ Bài toán thuộc dạng toán nào 230 + 90 = 320 ( cây )
đã học? Đáp số: 320 cây
Bài 3a: (Cả lớp)
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài 3a.
 - Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân tích 
+ Hàng trên có mấy quả cam? đề bài.
+ Hàng dưới có mấy quả cam? - Hàng trên có 7 quả cam.
+ Vậy hàng trên có nhiều hơn - Hàng dưới có 5 quả cam.
hàng dưới bao nhiêu quả cam? - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam.
+ Em làm thế nào để biết? - Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới
Kết luận: Đây là dạng toán tìm - HS đọc bài giải mẫu
phần hơn của số lớn so với số 
bé. Để tìm phần hơn của số lớn 
so với số bé ta lấy số lớn trừ đi 
số bé.
Bài 3b: ( làm vở ) - Học sinh làm bài cá nhân.
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên chấm nhận xét 5 – 7 - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp
bài. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
- Nhận xét nhanh bài làm của 19 - 16 = 3 ( bạn )
HS Đáp số: 3 bạn
IV. Củng cố - Dặn dò
Gv nhận xét tiết học
 ----------------------------------------------------------
 Tiếng Anh:
 ( Cô Thảo dạy)
 -----------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021
 Chính tả: (Nghe – viết):
 Chiếc áo len
 8 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài 
Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr.
 - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 )
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu 
ch/tr.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
 - Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên ngày sinh.
bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 9 - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
+ Vì sao Lan ân hận? - HS trả lời theo nhiều cách khác nhau
 Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn.
+ Lan mong trời mau sáng để làm - Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả 2 
gì? anh em.
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 5 câu.
+Trong đoạn văn có những chữ nào - Chữ Lan (tên riêng); Chữ: nằm, em, áp, con, 
phải viết hoa, vì sao? mẹ (đầu câu).
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được - Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
viết như thế nào?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi,...
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV chấm nhận xét 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
 10 *Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
đúng.
Bài 3:
- GV treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, làm 
 nháp ( 1 em lên làm bảng lớp)
 - Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả - HS đọc nhiều lần, ghi nhớ chữ (cách viết) và 
*Lưu ý: Cho hs so sánh tên âm và tên chữ.
tên chữ để cho HS không bị lẫn lộn.
 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Học thuộc 9 tên chữ cái vừa học
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
 - Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng 
 chữ cái tiếng Việt
 ......................................................................................
 Chính tả: 
 Chị em
 ( Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ: Chị em
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - HS: SGK, vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 11 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Người chị trong bài thơ làm những - Học sinh đọc lại.
việc gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, 
b. Hướng dẫn cách trình bày: quét thềm, trông gà và ngủ cùng em.
- Bài thơ có mấy dòng?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? .
- Cách trình bày bài thơ viết theo thể 
thơ lục bát như thế nào cho đẹp.
- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs 
viết.
 3. HĐ viết chính tả 
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe
cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa 
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, 
quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm 
từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; 
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui 
định. 
 - HS viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài 
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
 5. HĐ làm bài tập 
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân 
 12 Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc - Làm bài cá nhân 
 =>Đáp án: Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay 
 nhau, dấu ngoặc đơn.
Bài 3a: - Học sinh làm cá nhân
Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc =>Đáp án: chung, trèo, chậu
ch
- Giáo viên thu bài, nhận xét bài.
 ------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu:
 So sánh – Dấu chấm
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ 
chỉ sự so sánh trong những câu đó .
 - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn 
văn chưa đánh dấu chấm 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu.
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn 
học.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, bảng ghi TC Nối đúng – nối nhanh
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh
Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? - HS thi đua nhau nêu kết quả
 A B - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới 
 Cây cau Thẳng tắp đặc điểm của chúng.
 Cây bàng Rực rỡ trong hè - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 Cây phượng Nàng công chúa
 13 Cây hoa hồng Cái ô xanh
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các 
từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong 
đoạn văn chưa đánh dấu chấm. 
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
- Đặt câu hỏi chốt từng ý, VD: - Chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Ở câu a) có sự vật nào được so sánh với -> Mắt – vì sao
nhau?
+ Vì sao tác giải lại so sánh chúng với -> Đều sáng
nhau?
+ 2 sự vật đó được so sánh với nhau qua - Tựa
từ so sánh nào?
- Các câu khác làm tương tự
Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS tự ghi ra những từ chỉ sự so sánh 
 đã phát hiện ở bài tập 1:
 Tựa, như, là,
- Gọi HS nêu là các từ đã từ được.
- Cho HS nêu thêm 1 số từ khác có thể 
thay thế, ví dụ: tựa như, giống như, 
giống,...
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra 
- Treo bảng phụ ghi nội dung SGK).
 - Chia sẻ kết quả trong cặp
 - Chia sẻ kết quả trước lớp (1 bạn làm 
- 1 HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp bảng lớp.
- GV chốt kết quả - HS đọc lại bài
3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết 
 (làm miệng)
 - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Viết ra những câu văn có hình ảnh so 
 sánh. Chú ý diễn đạt cho sinh động.
 ------------------------------------------------------------------------
 Toán 
 Xem đồng hồ 
I. .YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
 -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
 14 -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 12 và đọc được theo hai cách. 
Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút .
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm)
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2(T 11) ,Bài 1, 2(T 12)
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng: 
 - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
 - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số 
từ 1 đến 6 (giờ hơn) .
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn về thời gian:
 + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ 
bao giờ và kết thúc vào lúc nào? đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
+ 1 giờ có bao nhiêu phút? - 1 giờ có 60 phút.
 Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: 
 - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ.
 - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. 
+ Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là - Là 1 giờ (60 phút).
bao lâu?
 + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ - Đi từ số 8 đến số 9.
đến 9 giờ?
+ Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ - HS nêu.
đến 9 giờ? 
+ Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút.
nhiêu phút?
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: - Đồng hồ chỉ 8 giờ.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút.
hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim 
 15 đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? phút chỉ số 1.
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 
đến số 1 là bao nhiêu phút? đến số 1 là 5 phút.
 + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.
hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim 
đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? phút chỉ số 3.
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 
lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút
 - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút.
=> GV KLvề cách thức xem thời giờ
(Giờ hơn)
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ 
hơn). Biết xem đồng hồ điện tử.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Đồng hồ a chỉ mấy giờ? + Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút.
+ Vì sao em biết? + HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài 
 chỉ số 1 
Bài 2: (HD học ở nhà) - HS thực hành cá nhân trên mô hình 
- Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và báo đồng hồ trong bộ đồ dùng của mình
cáo kết quả. - Chia sẻ kết quả trong cặp
 - Báo cáo kết quả trước lớp
Bài 3: (HD học ở nhà)
 - Đồng hồ điện tử
+ Các đồng hồ được minh hoạ trong bài - HS làm bài cá nhân
tập này là đồng hồ gì? - Chia sẻ cặp đôi
 - Chia sẻ trước lớp
 - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi 
 Xem đồng hồ( T2) để thống nhất kết quả, sau đó chia kết 
 kế- HS làm bài cá nhân
Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Cả lớp)
- Cho 1 cặp nói mẫu, Gv sửa cách hỏi và - Thực hành nói trong cặp, thay phiên 
trả lời. nhau, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: VD: Đồng 
- Các cặp khác làm tương tự với các câu hồ A chỉ mấy giờ?
còn lại. - Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân
- Làm trực tiếp trên mô hình đồng hồ - 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp (3 ý)
 - HS quan sát tranh để tìm ra câu trả lời
 t quả trước lớp 
 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm 
 khác nhau. 
4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim 
 phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến 
 16 số 12 
 ----------------------------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 ( Cô Hiền dạy)
 -------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021
 Tập làm văn:
 Kể về gia đình, điền vào giấy tờ in sẵn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo 
gợi ý (BT1).
 - Biết viết đơn xin phép nghỉ học (BT2) đúng mẫu.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói và viết.
3. Thái độ: Yêu thương, trân trọng và gắn bó với mọi người trong gia đình
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu đơn xin phép nghỉ học (cho từng em).
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, TC học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cả nhà thương nhau 
 - Nêu nội dung bài hát
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK
2. HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: 
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý 
(BT1).
*Cách tiến hành: 
 17 Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp)
- HS làm việc theo nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2: HS nghe kể cho 
+ Gia đình em có mấy người? Đó là nhau nghe về gia đình của mình
những ai?
+ Công việc của mỗi người trong gia 
đình là gì?
+ Tính tình của mỗi người trong gia 
đình như thế nào?
+ Bố em thường làm việc gì?
+ Tình cảm của em đối với gia đình 
như thế nào? - Chia sẻ kết quả trước lớp
 - Lớp nhận xét, bổ sung 
- GV tổng kết chung. Tuyên dương, 
khen ngợi những HS kể tốt.
=> Câu hỏi chốt bài:
+ Em có yêu thương mọi người trong 
gia đình mình không?
+ Em cần làm gì để thể hiện sự yêu - HS liên hệ, trả lời.
thương đó?
Bài 2: (Cá nhân tự hoàn thành ở - HS đọc nội dung mẫu đơn.
nhà- Thời gian còn lại GV hướng - Tự điền các thông tin cần thiết
dẫn viết tập viết bài: Ôn chữ hoa B)
=> Lưu ý HS khâu trình bày.
=> Chốt nội dung 1 lá đơn (Gồm 3 
phần: Phần đầu, phần chính, phần 
cuối, cần ghi những gì ở mỗi phần)
3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Thực hiện lối sống đẹp, trân trọng, yêu 
 thương và quan tâm tới mọi người trong 
 gia đình.
 Tập viết: 
 Ôn chữ hoa B
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa B, H, T .
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng,
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối 
nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
 18 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở lớp , HS tự hoàn thành ở nhà phần viết 
trong vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu chữ hoa B, H, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh 
số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe
trong tuần qua. Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có - B, H, T 
các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: B, H, T 
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Bố Hạ
=> Là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc 
Giang, ở đây có giống cam ngon nổi 
tiếng.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Bố Hạ
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ B, H cao 2 li rưỡi, chữ ô, a cao 1 li.
chiều cao như thế nào?
 19 -Viết bảng con - HS viết bảng con: Bố Hạ
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Bầu và bí là những cây - Lắng nghe.
khác nhau mọc trên cùng một giàn.Câu 
tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là 
khuyên người trong một nước yêu 
thương đùm bọc lẫn nhau.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ
chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Bầu, Tuy.
3. HĐ thực hành viết trong vở 
- Học sinh tự hoàn thành ở nhà
- GV thu vở để kiểm tra, nhận xét
 ---------------------------------------------------------------------
 Thể dục
 Giới thiệu chương trình. Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ
I. .YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
 - Phổ biến 1 số quy định khi tập luyện. Yêu cầu học sinh hiểu và thực hiện đúng.
 - Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu học sinh biết điểm cơ bản của chương 
trình, có thái độ đúng, tinh thần rèn luyện tích cực.
- Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh 
chóng, trật tự theo đúng đội hinh tập luyện.
2. Kỹ năng: Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” đúng luật, chủ 
động, sáng tạo.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát 
triển sức khỏe.
*Giáo viên hướng dẫn trò chơi sau đó cho học sinh tự chơi khi hoạt động NGLL
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
 Định lượng
 Nội dung Số Phương pháp
 lần
1. Phần mở đầu 
- Giới thiệu chương trình học 1 - Lắng nghe
- Tập chung lớp theo 4 hàng 1 - Theo đội hình hàng dọc.
dọc.
- Phổ biến nội dung buổi 1 - Quay theo đội hình hàng ngang.
học. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo 
- Cho HS khởi động 1 nhịp và hát.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_pha.doc