Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

doc 57 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
 TUẦN 25
 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2022
Buổi sáng:
 Chính tả (Nghe – viết)
 Cuộc chạy đua trong rừng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn ....... 
- HS làm đúng BT2a, phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai l/n, dấu hỏi/ dấu ngã
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - Học sinh trả lời.
 - T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp
 -TBHT điều hành
 + Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ: - HS đọc tham gia chơi
 giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu, rễ cây,... -HS nhận xét, đánh giá
 - GV tổng kết T/C, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc - Học sinh lắng nghe
 chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
 - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh đọc bài Cuộc chạy 
 cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: đua trong rừng sgk trang 83 và 
 - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. trả lời từng câu hỏi của giáo 
 viên. Qua đó nắm được cách 
 - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức viết, cách trình bày, những điều 
 trình bày chính tả . cần lưu ý: + Những chữ nào trong bài viết hoa? +Viết hoa các chữ đầu tên bài, 
 các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên 
 nhân vật - Ngựa Con.
+ Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? + Dự kiến một số từ: khỏe, 
 giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ 
 rèn... 
* HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính - Viết cách lề vở 1 ô li.
tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm 
con và viết các tiếng khó. những chữ dễ viết sai:...
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn + khỏe, giành, nguyệt quế, mải 
 ngắm, thợ rèn,...
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - 1 số HS luyện viết vào bảng 
con. lớp, chia sẻ
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh đọc .
- HS nêu những điểm (phụ âm l/n; thanh hỏi/ 
thanh ngã), hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83 
 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã)
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết 
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:
- Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết; Lưu ý - Học sinh viết bài vào vở 
khi viết phụ âm phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh 
ngã)
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi - Học sinh đổi chéo vở chấm cho 
 nhau.
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài. - Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực.
 - Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách - Lắng nghe
 trình bày và nội dung bài viết của học sinh.
 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
 *Mục tiêu: - Làm đúng BT2a
 *Cách tiến hành:
 Bài 2.a: Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh”
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
 - Tổ chức h/s thi đua . - Học sinh thi đua làm bài nhanh 
 - Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống l/n -> Báo cáo -> nhận xét bổ sung, 
 - Chữa bài và tuyên dương bình chọn người thắng cuộc:
 *Dự kiến đáp án: 
 + Thiếu niên- nai nịt – khăn lụa- 
 thắt lỏng- rủ sau lưng- sắc nâu 
 sẫm – trời lạnh buốt- mình nó- 
 Bài tập PTNL chủ nó- từ xa lại. 
 Bài tập 2b (M3+M4): 
 -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - HS đọc nhẩm YC bài 
 - GV chốt đáp án đúng + Học sinh tự làm bài vào vở BT 
 *Dự kiến đáp án: rồi báo cáo với giáo viên.
 Bài tập 2b: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - 
 đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng- hiệp 
 sĩ.
 6. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết - Lắng nghe
 chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ.
 - Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại -Lắng nghe, thực hiện
 -Xem trước bài chính tả sau: Cùng vui chơi
 Luyện từ và câu
 Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, 
 chấm hỏi, chấm than
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của 
nhân hoá.
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Phiếu học tập, SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - Học sinh tham gia chơi.
 TBHT điều hành- Nội dung chơi 
 T/C: 
 + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời 
 câu hỏi Vì sao? + Từ ngữ về lễ 
 - GV tổng kết trò chơi hội (...)
 - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh mở sách giáo khoa và 
 MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy vở Bài tập
 2. HĐ thực hành (27 phút)
 *Mục tiêu:
 - Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá
 -Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?
 - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. 
 *Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Cả lớp
 - GV giao nhiệm vụ + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc 
 + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. thầm.
 + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi.
 - HS chia sẻ bài làm
 *Dự kiến KQ:
 - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bèo lục bình tự xưng là tôi
 Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo Xe lu tự xưng là tớ
 lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi 
 đang nói chuyện cùng ta.
 Bài tập2: HĐ nhóm đôi - Cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc 
 thầm.
 - Trao đổi theo nhóm( theo bàn) - HS làm bài N2 -> chia sẻ.
 - HS thống nhất KQ -> chữa bài 
 - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. vào vở.
 +HS gạch dưới bộ phận trả lời 
 cho câu hỏi. Các bộ phận cần gạch là:
 để xem lại bộ móng
 để tưởng nhớ ông
 để chọn con vật nhanh nhất
 Bài tập3: HĐ cá nhân
 - GV giao nhiệm vụ
 + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
 + Làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân 
 + Chấm bài, nhận xét.
 - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
 * KQ đúng: - 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng 
 =>Phong đi học về. Thấy....điểm tốt à? điền dấu câu đúng)
 Vâng!..... Long......
 =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí 
 trong khi nói và viết.
 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
 - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại 
 - GV chốt lại những phần chính trong tiết học. - Lắng nghe
 ----------------------------------------------------------------------
 Âm nhạc:
 ( Cô Yến dạy)
 -------------------------------------------------------------------
 Toán:
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0).
 - Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
 - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận toán học.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Bắn tên.
 => Nội dung TC: Về đọc các số có 5 chữ số
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Lắng nghe.
lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: HS:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0).
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
- GV trợ giúp Hs hạn chế - HS làm vào vở ghi
- GV khuyến khích HS M1 - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
tham gia vào hoạt động tương - Đáp án:
tác +Mười sáu nghìn ba trăm linh năm.
=> GV củng cố cách đọc các số, +Mười sáu nghìn năm trăm.
số có chữ số 0 ở hàng chục +Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy. (...)
 - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
Bài 2: Cá nhân – N2 – Cả lớp - HS làm vào vở => chia sẻ cặp đôi
- GV giúp HS M1 cách viết số - Chia sẻ kết quả trước lớp.
có năm chữ số *Dự kiến KQ:
 + 87 115; 87 105; 87 001; 87 500, 
=> GV củng cố cách viết số. 87 000.
Bài 3: HĐ nhóm 4
Kĩ thuật khăn trải bàn (N4) - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân)
- GV yêu cầu HS thực hiện theo + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần 
ba bước của kĩ thuật khăn trải phiếu chung
bàn + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
- GV gợi ý cho HS nhóm đối +Các nhóm khác bổ sung
tượng M1 nêu lại cách nối để Dự kiến bài giải:
hoàn thành BT A B C D E ... K10 000
=> GV lưu ý động viên một số 11000 12000 13000 14000 15000... 18000
HS M1 tương tác, chia sẻ với 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
nhóm - HS làm vào vở ghi
* GV chốt đáp án đúng - HS tự tìm hiểu yêu cầu của BT
Bài tập 4. Làm việc cá nhân *Đáp án: 
 a) 4000 + 500 = 4500
- GV đánh giá – nhận xét 7 – 10 
 6500 – 500 = 6000 (...)
bài của HS. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- Nhận xét kết quả làm bài của 
HS 4.Hoạt động vận dụng (1 - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số có 
phút) 5 chữ số.
 - Tìm cách so sánh các số có 5 chữ số.
Buổi chiều:
 Chính tả ( Nghe – viết )
 Cùng vui chơi
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
 - Làm đúng BT 2a: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu dễ viết sai: l/n.
Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho HS trình 
bày khoa học.
 Giáo dục h/s có ý thức viết bài cẩn thận,chính xác, yêu thích chữ viết.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Lớp hát bài “ Chữ đẹp nết ngoan” - HS hát
 - HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng - Học sinh thực hiện theo YC.
 +nai nịt, khăn lụa, lạnh buốt, vẻ đẹp,... +2 HS lên bảng viết 
 -GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS + HS dưới lớp viết vào bảng con.
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
 - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 - Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc bài chính tả - Học sinh đọc thuộc cả bài.
 - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi -> 
 cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm 
 (Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ): được nội dung bài viết, cách 
 trình bày, những điều cần lưu ý.
 + Bài thơ nói điều gì ? + Các bạn chơi đá cầu rất vui, khuyên mọi người chăm chỉ chơi 
 thể thao,...
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Mỗi dòng có 5 chữ.
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Viết hoa.
+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề 
 sang. 
-Hướng dẫn HS viết từ khó
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và 
- Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu thực hiện viết vào bảng con các 
ý: phụ âm, vần hay viết sai. từ (khoẻ người, trải, dẻo 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con chân, )
những từ khó: -HS đọc thầm lại bài thơ cần viết 
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh. chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc 
- Giáo viên YC HS nhớ lại bài thơ và viết vào lỗi khi viết bài
vở. - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài 
*GV quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh thơ vào vở.
M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ, 
+Lưu ý từ viết đúng từ l/n, dấu hỏi/ dấu ngã
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết 
- Cho học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày 
(HS M1 )
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt 
bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết, độ - Học sinh viết bài vào vở (nhớ - 
rộng con chữ,... viết) 
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Học sinh đô chéo vở chấm cho 
 - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài nhau.
 - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe
 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Làm đúng b.tập 2a biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn l/n, 
 dấu hỏi/ dấu ngã .
 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> nhóm -> Chia sẻ trước lớp
 Bài 2a: 
 - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc YC
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - HS làm cá nhân-> trao đổi 
 - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức nhóm ( phiếu)
 - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, 
 bài tiếp sức. lớp nhận xét bình chọn nhóm 
 - GV tổng kết thắng cuộc. 
 +Từ cần điền lần lượt: Ném 
 bóng, leo núi, Cầu lông
 - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi 
 đã điền đủ , đúng các từ
 - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi 
 viết chính tả..
 * BT chờ( M3 +M4)
 Bài tập 2b
 -Phát phiếu học tập - HS đọc YC
 - GV kiểm tra KQ làm bài của HS - HS thực hiện YC bài vào phiếu 
 -Báo cáo KQ với GV
 6. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
 - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu
 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe
 học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp - Quan sát, học tập.
 không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 -------------------------------------------------------------
 Toán:
 Số 100 0000 .Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết số 100 000.
 - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết được số liền sau 99999 là số 100 000.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Gọi thuyền.
 - TBHT điều hành
 - Nội dung về bài học Đọc, viết số có năm 
- Tổng kết – Kết nối bài học. chữ số
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
=> GV giới thiệu cho HS số 100 000: 
- GV YC HS suy nghĩ, chia sẻ ND - HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu 
sau: của GV:
=> GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số 
10000 + Có tám chục nghìn.
+ Có mấy chục nghìn? + 80 000
+ Hãy ghi số 80 000 ở phía dưới.
=> GV gắn một mảnh bìa có ghi số 
10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn 
trước. + Có chín chục nghìn.
+ Có mấy chục nghìn? + 90 000
+ Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để 
có dãy số 80000, 90000.
=> Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 
10000 lên trên. + Có 10 chục nghìn.
+ Bây giờ có mấy chục nghìn? - HS đọc số: Một trăm nghìn.
=> GV nêu: Vì 10 chục là một trăm - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000.
nên mười chục nghìn còn gọi là một 
trăm nghìn. + 100 000
- Hãy ghi số 100 000 bên phải số 90 
000 - Nhận biết cấu tạo số 100 000.
- Số một trăm nghìn gồm những chữ số nào?
=> GV chốt kiến thức
* Lưu ý: HS M1+ M2 nhận biết cấu 
tạo số 100 000.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được bài tập 1, 2, 3 (dòng 1,2,3), 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở ghi => Trao đổi vở KT
thành BT. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả: 
 + 10 000;20000;30 000;40 000;50000...
 - HS nêu.
=> Cho HS nêu quy luật của từng dãy 
số (Đối tượng M3, M4) - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
Bài 2: Cá nhân – Cả lớp - HS làm cá nhân => Chia sẻ KQ trước 
=> GV gợi ý, trợ giúp đối tượng M1 lớp.
hoàn thành BT * Kết quả:
=> Cho HS nêu quy luật của dãy số - Các số cần điền : 50000, 60000, 70000, 
Bài 3 (dòng 1,2,3): Cả lớp 80000, 90000
- Gọi HS đọc YC
-Tổ chức cho HS làm bài tiếp sức - 2 HS nêu yêu cầu của bài
 - HS tham gia chơi tiếp sức
 + 12533; 12534; 12535
 43904; 43905; 43906
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền 62369; 62370; 62371
trước, số liền sau. - Số liền trước bớt đi 1 đơn vị, số liền sau 
- GV củng cố số liền trước, số liền sau thêm 1 đơn vị
các số. - Hoàn thành bài tập vào vở
Bài 4: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
 - HS làm bài cá nhân => Trao đổi cặp đôi 
=> GV gợi ý, trợ giúp HS đối tượng - Chia sẻ kết quả trước lớp
M1 hoàn thành BT Bài giải
 Số chỗ chưa có người ngồi là
 7000 – 500 = 2000 ( chỗ)
 Đáp số: 2000 chỗ ngồi
Bài 3, dòng 4 và 5: (BT chờ - Dành 
cho đối tượng hoàn thành sớm) - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em thành. 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các 
 số trong phạm vi 100 000.
 - Tìm cách so sánh các số trong phạm vi 
 100 000.
 Tập làm văn
 Kể lại trận thi đấu thể thao
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, 
được nghe tường thuật dựa theo gợi ý
- Viết lại được một tin thể thao.
*Kĩ năng sống: Thảo luận cặp, trình bày ý kiến, giao tiếp và phản hồi tích cực
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Lớp hát “...” - Lớp hát tập thể
 -YC 2HS đọc lại bản tin thể thao - 2HS đọc lại bản tin thể thao
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét
 - Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe.
 Kể lại trận thi đấu thể thao. - HS mở SGK và vở 
 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút)
 *Mục tiêu
 - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được 
 nghe tường thuật dựa theo gợi ý 
 *Cách tiến hành
 Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp 
 - Gv gọi HS nêu bài tập 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp 
 đọc thầm theo .
 - Cho HS quan sát tranh ảnh một số cuộc thi đấu - Quan sát tranh ảnh.
 thể thao.
 +Có thể kể lại buổi thi đấu thể thao tận mắt xem - Nghe.
 , qua tin tức mình biết được. 
 +Kể dựa theo gợi nhưng không nhất thiết phải 
 sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
 - Yêu cầu một HS M4 kể mẫu. Gv nhận xét - 1 HS kể mẫu. Cả lớp theo dõi.
 - GV yêu cầu HS kể theo nhóm đôi . -Từng Hs kể cho bạn trong nhóm 
 - YC HS thực hiện theo 4 việc nghe về trận đấu thể thao mà 
 mình biết .
 - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung - HS làm việc cá nhân-> chia sẻ 
 bài cặp đôi -> chia sẻ trước lớp
 - Gọi một số HS kể trước lớp. - 1 số Hs thi đua kể trước lớp
 - GV theo dõi, cùng lớp chọn Hs kể khá đầy đủ, - Cả lớp nhận xét, bình chọn .
 giúp người nghe hình dung được trận đấu
 - GV nhận xét cách kể.
 Bài 2. Không làm
 3. HĐ vận dụng: (2 phút)
 - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu
 - Chia sẻ với bạn bè kết quả bài làm của em. - Lắng nghe và thực hiện.
 ------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 8 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc - Kể chuyện
 Buổi học thể dục
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Đọc đúng: Đê - rốt - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen -li, khuyến khích, khuỷu tay ,
- Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( Trả lời được 
các câu hỏi SGK).
- Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một 
nhân vật. HS M3+M4 kể toàn bộ câu chuyện.
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
 *GDKNS: Thể hiện sự cảm thông và thể hiện sự tự tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh minh họa bài đọc
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. HĐ khởi động: (5 phút) - HS hát bài với ND: “Nhảy lò cò cho cái giò - Lớp hát
nó khỏe,...”
- Kiểm tra bài: Cùng vui chơi - 2 Học sinh HTL,1HS nêu nội 
 dung bài
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe.
- Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên - Học sinh nhắc lại tên bài và mở 
bảng. sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, 
khuỷu tay ,... 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Gà tây, bò mộng, chật vật,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Chú ý cách đọc .
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp 
luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của học sinh.
- Chú ý phát âm đối tượng HS M1
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm 
 đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc 
 trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh 
 phát hiện 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như 
giải nghĩa từ khó: sách giáo khoa)
- Giải nghĩa từ: Gà tây, bò mộng, chật vật - Học sinh hoạt động theo nhóm, 
- Luyện câu: luân phiên nhau đọc từng đoạn 
+ Nen –li bắt đầu leo một cách rất chật vật.// trong bài.
Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi ướt đẫm trán.// 
Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.// Nhưng cậu 
vẫn cố sức leo. // (...)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Các nhóm thi đọc
- Yêu cầu học sinh nhận xét. + Học sinh đọc cá nhân.
 + HS tham gia thi đọc - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các -HS bình chọn bạn thể hiện 
 nhóm giọng đọc tốt
 TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.. 
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài.
câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 
lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước 4 phút).
lớp. 
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Mỗi em phải leo lên trên cùng của một 
 cái cột cao rồi đứng thẳng người trên 
 chiếc xà ngang trên đó.
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể + Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai 
dục như thế nào ? con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ 
 như gà tây 
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục + Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được + Vì cậu muốn vượt qua chính mình, 
tập như mọi người ? . muốn làm những việc các bạn làm được.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm + Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, 
của Nen - li ? mồ hôi ướt đẫm trán.Thầy bảo cậu có thể 
 xuống nhưng cậu cố gắng leo...
- Em có thể tìm thêm một số tên khác + Cậu bé can đảm; Nen - li dũng cảm ; 
thích hợp để đặt cho câu chuyện ? Một tâm gương đáng khâm phục....
- Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó 
- GV nhận xét, tổng kết bài: của một HS bị tật nguyền
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) + Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe.
- Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm 
- Yêu cầu học sinh nhận xét. về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả 
- Yêu cầu học sinh nhận xét. của Nen –li, cố gắng và quyết tâm chinh 
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp phục độ cao của cậu; nỗi lo lắng, sự cổ 
bình chọn học sinh đọc tốt nhất. vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy 
Lưu ý: giáo và bạn bè.
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc nâng cao: M3, M4
 + HS đọc theo YC
 - 3 nhóm thi đọc phân vai (người dẫn 
 chuyện,thầy giáo, 3 HS cùng nói: Cố 
 lên!...).
 - HS theo dõi, nhận xét cách đọc
 - HS thi đọc đoạn 2
 - Lớp lắng nghe, nhận xét.
 - Bình chọn bạn đọc hay nhất 
5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)
* Mục tiêu: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo nội dung bài đọc.
- HS 3 +MN4 kể lại đựơc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Nen –li hoặc của thầy 
giáo ,...
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể 
chuyện
- Gọi một học sinh đọc các đoạn văn=> -HS đọc các đoạn văn kết hợp nội dung 
kết hợp nhớ lại ND từng đoạn truyện và bài kể lại câu chuyện
kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
 - Cả lớp kết hợp nội dung của từng đoạn 
- Gợi ý học sinh kết hợp với nội dung 
 trang 89,90 sgk để kể lại câu chuyện
bài sgk trang 89, 90 để kể từng đoạn 
truyện.
 + Đọc nội dung 3 đoạn
+ Đọc nội dung từng đoạn truyện
 - Lắng nghe
- GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu 
chuyện theo lời kể của Nen –li, hoặc lời 
của thầy giáo,...
 - 1 HS M4 kể mẫu 
- Mời HS M4 kể mẫu
 +Lắng nghe
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét 
 - Học sinh tập kể.
- GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại 
 +HS kể chuyện cá nhân 
cách kể. + HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể 
 chuyện
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm (N5)
- GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 5) kể trong nhóm
chuyện. + HS trong nhóm chia sẻ,...
*Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2
d. Thi kể chuyện trước lớp:
- HS tập kể trước lớp . - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện
+ Gọi đại diện các nhóm lên thi kể 
chuyện theo đoạn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét
những HS kể hay.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước 
chuyện theo vai nhân vật Nen –li, hoăc lớp.
thầy giáo,...
- GV nhận xét, đánh giá. - Lớp bình chọn người kể hay nhất
5. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
- Câu chuyện ca ngợi điều gì - HS nêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 
 một học sinh bị tật nguyền.
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học .
 ------------------------------------------------------------
 Toán
 So sánh các số trong phạm vi 100.000.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. 
- HS làm được các BT:1, 2, 3, 4(a). 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy – lập luận logic.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Phiếu học tập
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) Trò chơi Hộp quà bí mật
 -Nội dung chơi về bài học: 
 + Tìm số liền trước và số liền sau của 
 các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 
 999
- Kết nối nội dung bài học. + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
 -Nhận xét, đánh giá
 -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút)
* Mục tiêu:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
* Việc 1: Củng cố quy tắc so sánh các 
số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: - Lớp quan sát lên bảng.
 999 1012 - Cả lớp tự làm vào nháp.
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự - Hs chia sẻ KQ, cả lớp nhận xét bổ 
điền dấu ( ) thích hợp rồi giải sung.
thích. 999 < 1012
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải - HS thực hiện: HS so sánh vào bảng 
thích con 
=>GV kết luận. - Học sinh chia sẻ.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số + HS thực hiện theo YC
 9790 và 9786. - HS chia sẻ KQ và giải thích
 9790 > 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp -(HS thực hiện tương tự các ý trên)
số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502
4579 ... 5974 655 ... 1032
- GV nhận xét đánh giá.
* Việc 2: So sánh các số trong phạm vi 
100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số: - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi 
 100 000 và 99999 rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 
- Mời một em lên bảng điền và giải - HS giải thích
thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và - HS tự làm
76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu:
- Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số đã cho
- HS làm các BT: 1,2,3,4(a).
 * Cách tiến hành: 
Bài tập 1:Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS giải thích cách làm: - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
thành BT a) 4589<10 001 b) 35 276< 35 275
*GV củng cố về so sánh các số trong 3527 < 3519 99 999< 100 000 
phạm vi 100.000 (...)
Bài tập 2: Làm việc cá nhân - nhóm 
đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân.
- GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả
hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung
- GV lưu ý HS M1 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* GV củng cố cách so sánh các số trong a) 89 156 < 98 516 b) 67 628 < 67 728
phạm vi 100.000 79 650 = 79 650 78 659 > 76 860
 Bài tập 3: Làm việc cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài N2
 - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ.
+GV trợ giúp Hs hạn chế
 - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp 
+GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ 
 bổ sung:
KQ bài làm
 a)Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:
*GV kết luận
 92 368
 b)Số bé nhất trong dãy số đã cho là:
Bài tập 4 : Làm việc cá nhân – Cả lớp
 54 307.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chấm bài, đánh giá
 -HS tự làm bài vào vở. Bài tập chờ +Từ bé đến lớn: 8258; 16 999; 30 620; 
Bài tập 4b (M3+M4): 31 855.
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo 
kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chốt đáp án đúng - HS tự làm bài vào vở.
 - HS báo cáo KQ với GV
4.Hoạt động vận dụng (2 phút)
- GV gọi Hs nêu lại ND bài học -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Cho HS tìm số lớn nhất, số bé nhất có - HS nêu:
5 chữ số. + Số lớn nhất có 5 chứ số là: 99999
 + Số bé nhất có 5 chứ số là: 10000
 ----------------------------------------------------------------------
 Tiếng Anh:
 ( Cô Thảo dạy)
 -----------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều:
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.)
* Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV; SGK, bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) T/C Bắn tên.
+ Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. +TBHT điều hành
 +Nội dung về: 
- Kết nối nội dung bài học. 32400 > 684, 71624 > 71536 
 (...)
 Và nêu cách so sánh. 
 - Lắng nghe - Ghi bài vào vở

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_ph.doc