Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

doc 27 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
 TUẦN 19:
 Thứ Hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc:
 Tiếng đàn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của 
em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (Trả lời được các 
câu hỏi trong sách giáo khoa).
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ, năng lực 
giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, tranh ảnh đàn vi-ô-lông.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút) - TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên bảng thi 
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài. đọc bài “Đối đáp với vua”.
- Giáo viên nhận xét chung - Giáo - Học sinh thực hiện.
viên kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe.
 - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài với - Học sinh lắng nghe.
giọng nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm 
xúc
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. 
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
giọng câu dài: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 1 với từ chân dài.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ 
của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả.
trước lớp.
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài 
thi? nốt nhạc.
+ Những từ nào miêu tả âm thanh + trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng của 
của cây đàn? gian phòng
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo + Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể 
đàn thể hiện điều gì? hiện bản nhạc - vầng trán tái đi... 
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng 
cảnh thanh bình nơi căn phòng như xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ ven hồ.
hòa với tiếng đàn?
* Giáo viên chốt lại: Tiếng đàn của - Học sinh lắng nghe.
Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi 
thơ của em, phù hợp với khung cảnh 
thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
4. HĐ luyện đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: rung động, trong trẻo, 
bay lên,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại đoạn 1.
lại đoạn 1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc.
 - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
đúng, đọc hay. hay.
5.Hoạt động vận dụng - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài 
 đọc. 
 - Nêu một số bản nhạc vi-ô-lông mà mình 
 biết hoặc đã được nghe.
 Chính tả: ( Nghe- viết)
 2 Đối đáp với vua
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng: ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền lệnh , như sau...
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập 3a.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Giáo viên đọc: Nuông chiều, lồi - Học sinh viết.
lõm, lục lọi, la lối, núc ních, len 
lỏi, 
- Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò.
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế - Nước trong leo lẻo cá đớp cá
đối lại của Cao Bá Quát. Trời nắng chang chang người nối người
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả + Viết cách lề vở 2 ô li.
viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn còn có những chữ + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên 
nào viết hoa? riêng của người (Cao Bá Quát),...
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền 
 lệnh ,... 
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học 
sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
 3 tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 1 ô, nhẩm từng cụm 
từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; 
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng 
qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài.
bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe.
bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của 
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có âm đầu ch/tr.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi “Đố bạn”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi:
tham gia trò chơi: “Đố bạn” để học + so sánh, soi đuốc,...
sinh hoàn thành bài tập. + xào rau, xới cơm, xê dịch, xông lên, xúc 
 đất,...
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi.
6. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Âm nhạc:
 4 ( Cô Yến dạy)
 --------------------------------------------------------------
 Toán
 Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số 
và thương có 3 chữ số. 
 - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Lớp trưởng điều hành 
+ Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Học sinh tham gia chơi.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
bảng. bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 
chữ số và thương có 3 chữ số.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn phép chia 6369 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng: 
 6369 : 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên - Cả lớp thực hiện trên nháp.
nháp.
- Gọi học sinh lên bảng chia sẻ cách - 2 em lên bảng nêu cách thực hiện, 
thực hiện. chia sẻ cách thực hiện.
 - Lớp nhận xét, bổ sung: 
- Giáo viên nhận xét và ghi lên bảng như - 2 em nhắc lại cách thực hiện.
sách giáo khoa.
* Hướng dẫn phép chia 1276 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như - Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
ví dụ 1.
 Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị - Một học sinh đứng tại chỗ chia sẻ (nêu 
chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai cách làm). 
chữ số - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện.
 5 =>Giáo viên chốt kiến thức khi chia số - Lắng nghe, ghi nhớ.
có bốn chữ số cho số có một chữ số.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 
chữ số và thương có 3 chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
 4862 2
 08 2431
 06
 02
- Giáo viên nhận xét chung. 0
- Giáo viên củng cố cách chia số có bốn 
chữ số cho số có một chữ số. 
Bài 2: 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách - Học sinh chia sẻ kết quả.
làm bài. Số gói bánh có trong một thùng là:
 1648 : 4 = 412 (gói)
 Đáp số: 412 gói 
Bài 3: 
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao 
lúng túng. đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 a) x x 2 = 1846 b) 3 x x = 1578
 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3
 x = 923 x = 526
- Giáo viên củng cố cách tìm một thừa 
số của phép nhân.
4. Hoạt động vận dụng (2 phút) Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Giáo 
 viên đưa ra phép tính để học sinh nêu 
 kết quả:
 9685 : 5
 8480 : 4
 7569 : 3
 Thứ Ba, ngày 18 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc- Kể chuyện:
 Hội vật
 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến 
 thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc 
 nổi. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực giao tiếp và hợp 
 tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng lớp viết 5 gợi 
 ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát. - Học sinh hát.
 - Gọi học sinh lên bảng đọc bài - Học sinh thực hiện.
 “Tiếng đàn”. Yêu cầu trả lời câu 
 hỏi, nêu nội dung bài.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt, chú ý:
 + 2 câu đầu đoạn 2 đọc nhanh, dồn 
 dập, phù hợp với động tác nhanh, 
 thoắt biến, thoắt hóa của Quắm 
 Đen. 3 câu tiếp theo đọc chậm hơn, 
 nhấn giọng những từ tả cach vật có 
 vẻ lớ ngớ, chậm chạp của Cản 
 Ngũ, sự chán ngán của người xem.
 + Đoạn 3, 4: giọng sôi nổi, hồi hộp.
 + Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải. 
 mái. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc 
 bài để phát hiện lỗi phát âm của 
 học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát 
 7 - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo 
 khoa).
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc 
từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 
ngắt giọng câu dài: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
câu với từ khôn lường, tứ xứ. 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn 
 trước lớp
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc 
bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ 
còn xốc nổi.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết 
quả trước lớp. 
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi + Trống dồn dập, người xem đông như nước 
động của hội vật? chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh 
 sới vật trèo cả lên cây để xem ...
+ Cách đánh của Quắm Đen và + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. 
ông Cản Ngũ có gì khác nhau? Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu 
 chống đỡ.
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã + Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt 
làm thay đổi keo vật như thế nào? Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc 
 lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản 
 Ngũ thua chắc. 
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm. 
chiến thắng? 
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua 
bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung - Học sinh lắng nghe.
 8 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc Đọc đúng đoạn văn: Đọc với giọng nhẹ nhàng, 
nâng cao thoải mái:
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 5.
 - Xác định các giọng đọc.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung - 
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. Học sinh 
M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
- Cho học sinh quan sát tranh minh - Học sinh quan sát tranh.
họa.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Học sinh đọc gợi ý.
gợi ý.
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh minh hoạ kết hợp nội 
minh họa kết hợp gợi ý với nội dung bài kể lại câu chuyện
dung 5 đoạn trong truyện kể lại 
toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể 
chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân.
 - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
 - Cả lớp nghe.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh 
có thể kể theo một trong ba cách.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận 
xét. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon 
nhắc lại cách kể. cách kể).
c. Học sinh kể chuyện trong 
nhóm - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn 
 9 trước lớp. 
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Học sinh đánh giá.
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội - Nhóm trưởng điều khiển.
dung bài: - Luyện kể cá nhân.
+ Câu chuyện nói về việc gì? - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
 - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Lớp nhận xét.
 - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
 bài.
 - Học sinh tự do phát biểu ý kiến
6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Giới thiệu cho các bạn nghe về hội vật ở nơi 
 mình sinh sống hoặc hỗi vật đã được tham gia 
 hoặc chứng kiến.
 Toán
 Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
(trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận toán học.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút): 
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - Học sinh tham gia chơi.
Giáo viên đưa ra phép tính để 
học sinh nêu kết quả: 
2896 : 4 1578 : 3
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ 
số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn phép chia 4218 : 
6. - Học sinh đọc phép tính
- Giáo viên ghi lên bảng phép 
 10 chia: 
 9365 : 3 = ? - Cả lớp thực hiện trên nháp.
- Yêu cầu học sinh đặt tính và - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ sung: 
tính trên nháp. 9365 3
+ Học sinh lên bảng thực hiện, 03 3121
nêu cách thực hiện. 06
+ Ở ví dụ này bạn thực hiện 05
mấy lần chia? 2
+ Lần chia thứ nhất bạn phải Vậy: 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
lấy mấy chữ số để chia?
+ Số dư so với số chia phải như 
thế nào?
- Giáo viên nhận xét và chốt bài 
như sách giáo khoa. - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp
*Hướng dẫn phép chia 2249 : - 3 em nhắc lại cách thực hiện: 
4. + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải 
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi 
= ? lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Yêu cầu đặt tính và tính tương + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo 
tự như ví dụ 1. dõi bổ sung. 
 2249 4
 24 562 
 09 
 1
 Vậy: 2249 : 4 = 562 (dư 1)
 - Hai học sinh nêu lại cách chia.
 - Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Giáo viên chốt kiến thức và 
lưu ý đối tượng học sinh M1.
+> Lần 1 nếu lấy một chữ số ở 
số bị chia mà bé hơn số chia thì 
phải lấy hai chữ số.
+> Số dư phải bé hơn số chia.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một 
chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học 
sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp 
 đôi rồi chia sẻ kết quả:
 2469 2 6487 3 4159 5
 04 1234 04 5162 15 831
 06 18 09
- Giáo viên nhận xét chung. 09 07 4
 11 - Giáo viên củng cố cách chia số 1 1
có bốn chữ số cho số có một 
chữ số.
Bài 2: 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào 
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên 
chia sẻ cách làm bài.
 - Học sinh chia sẻ kết quả.
 Giải:
 Thực hiện phép chia ta có
 1250: 4 = 312(dư 2)
 Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 
 xe ô tô và còn thừa 2 bánh.
 Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh
Bài 3:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh 
quan sát rồi yêu cầu học sinh 
thực hiện.
- Giáo viên trợ giúp học sinh - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
M1 hoàn thành sản phẩm (như 
hình sách giáo khoa trang 118). 
4. Hoạt động vận dụng Trò chơi: “Nối nhanh, nối đúng”
 A B
 9438 : 3 255
 5476 : 4 1369
 1275 : 5 3146
 Tiếng Anh:
 ( Cô Thảo dạy)
 -----------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 19 tháng 1 năm 2022
 Luyện từ và câu:
 Từ ngữ về nghệ thuật.Dấu phẩy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
 - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
 12 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn 
ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Dấu câu”: TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi.
+ Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.
+ Học sinh nêu sự vật nhân hoá...
 (...)
- Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1: (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia 
trò chơi: “Đố bạn” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi.
+ Chỉ những người hoạt động nghệ thuật.
+ Chỉ các hoạt động nghệ thuật. + Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,...
+ Chỉ các môn nghệ thuật. + Đóng phim, ca hát, múa, vẽ,...
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, + Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng,...
tuyên dương học sinh.
Bài tập 2: (Cặp đôi -> Cả lớp)
- Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Học sinh trao đổi theo cặp.
- Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi 
 đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 Ví dụ: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, 
 mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn 
 phim,... đều là một tác phẩm nghệ 
 thuật. (...) 
- Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời 
giải đúng.
=> Giáo viên củng cố cách đặt dấu phẩy 
3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Đặt 5 câu với 5 từ chọn trong bài tập 
 1.
 - Viết đoạn văn ngắn kể về một môn 
 nghệ thuật trong đó có sử dụng dấu 
 phẩy.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 13 ..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Thể dục
 Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
 Trò chơi: Ném bóng trúng đích
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao 
dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.
 - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
 Góp phần phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn 
đề, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: Còi, bóng ném, mỗi em 2 cờ nhỏ cầm tay, kẻ sân cho trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
 Định 
 Nội dung Phương pháp tổ chức
 lượng
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội 1-2’ - 1 lần
dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, 1-2 - 1 lần
cẳng tay, đầu gối, hông, vai.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu 1-2’ - 1 lần
(đưa tay từ dưới lên ngang vai, hít 
vào, thả tay chéo trước ngực, thở ra). 
- Trò chơi “Tìm những quả ăn được”. 2-3’ - 1 lần
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc trên 1-2’ - 1 lần
sân.
2. PHẦN CƠ BẢN
Ôn bài thể dục phát triển chung 
với hoa hoặc cờ
 10 - 12’ 
- Lần 1-2: Giáo viên điều khiển cả 
lớp tập theo đội hình 2 vòng tròn 
 2 lần
đồng tâm. Học sinh đeo hoa ở ngón 
giữa hoặc cầm cờ nhỏ để thực hiện 
bài thể dục. 
 2 lần
- Lần 3-4: Cán sự điều khiển, giáo 
viên quan sát, sửa sai cho học sinh.
 7 - 8’
Trò chơi “Ném trúng đích”
- Giáo viên và học sinh nhắc lại trò 
chơi, giải thích cách chơi, tiến hành 
 14 cho học sinh chơi.
- Lần lượt từng tổ thi đua ném bóng 
trúng vào 3 vòng tròn đồng tâm. Mỗi 
em được ném 3 lần. Giáo viên quan 
sát, phân định thắng - thua, thưởng - 
phạt.
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Đứng thành vòng tròn, vỗ tay và 
hát.
- Đứng tại chỗ hít thở sâu. 1-2’, 1 lần
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống 1-2’, 1 lần
bài và nhận xét giờ học. 1-2’, 1 lần
- Về nhà ôn bài thể dục phát triển 
chung.
- Giải tán.
 Toán
 Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 
0 ở thương). 
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 Góp phần phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận toán học.
 *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ ghi nội dung bài tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2` phút): 
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo - Học sinh tham gia chơi.
viên đưa ra phép tính để học sinh nêu 
đáp án:
 4267 : 2 4658 : 4
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có 
chữ số 0 ở thương).
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia: - Học sinh đọc phép tính.
 15 4218 : 6 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính - Cả lớp thực hiện trên nháp.
trên nháp. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ 
+ Học sinh lên bảng thực hiện, nêu sung: 4218 6
cách thực hiện. 01 703
- Giáo viên nhận xét và chốt bài như 18 
sách giáo khoa. 0 
Lưu ý: Mỗi lần chia đều thực hiện tính Vậy 4218 : 6 = 703
nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
Hướng dẫn phép chia 2407 : 4
- Giáo viên ghi bảng: 2407 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự - Học sinh làm cá nhân -> chia sẻ trước 
như ví dụ 1. lớp
 - 3 em nhắc lại cách thực hiện: 
 + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang 
 phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp 
 nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – 
 nhân – trừ nhẩm.
 + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, 
 lớp theo dõi bổ sung. 
 2407 4
 00 601 
 07 
 3
 Vậy 2407 : 4 = 601 (dư 3)
- Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý - Hai học sinh nêu lại cách chia.
đối tượng học sinh M1. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân.
còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 3224 4 1516 3 2819 7
 02 806 01 505 01 402
- Giáo viên nhận xét chung. 24 16 19
- Giáo viên củng cố cách chia số có 4 0 1 5
chữ số cho số có một chữ số (trường 
hợp có chữ số 0 ở thương).
Bài 2: 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ 
 16 cách làm bài.
 - Học sinh chia sẻ kết quả.
 Giải:
 Số mét đường đã sửa là:
 1215 : 3 = 405 (m)
 Số mét đương còn phải sửa là:
Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai 1215 – 405 = 810 (m)
đúng”) Đáp số: 810m
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham 
gia trò chơi đề hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Học sinh tham gia chơi.
chơi, tuyên dương học sinh. a) Đ ; b) S ; c) S.
4. Hoạt động vận dụng (2 phút) Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột 
 A với cột B cho thích hợp.
 A B
 5085 : 5 3057
 9171 : 3 1017
 2406 : 6 401
 Mĩ thuật:
 ( Cô Hiền dạy)
 ----------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 20 tháng 1 năm 2022
 Chính tả: 
 Tiếng đàn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả Tiếng đàn; trình bày đúng hình thức bài văn 
xuôi.
 - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x.
 - Viết đúng: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, rụng 
xuống,...
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh 
 17 chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: san 
 sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên.
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Hãy tả lại khung cảnh thanh bình - Một vài học sinh tả lại khung cảnh
bên ngoài như hòa cùng tiếng đàn?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì? + Tả khung cảnh thanh bình ngồi gian 
 phịng như hịa với tiếng đàn.
+ Đoạn văn có mấy câu? + ... 6 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu 
viết hoa? câu, danh từ riêng: Tiếng, Vài, Dưới, Hồ 
 Tây,...
c. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Hồ Tây, mát rượi, 
 thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, 
 rụng xuống 
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe.
cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa 
trang vở. Đọc nhẩm từng cụm từ để viết 
cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, 
cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ 
viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ 
cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
 18 - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
viết cho các bạn soát bài. nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập 2a; phân biệt s/x viết đúng các từ gồm hai tiếng 
bắt đầu bằng s/x.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ 
trước lớp)
- TBHT điều hành chung: - Học sinh (N2) làm vào phiếu bài 
 tập. 
 - Học sinh lên bảng thi làm bài (chia 
 sẻ trước lớp).
+ Bắt đầu bằng s? + Sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn 
 sàng, sóng sánh, sòng sọc,...
+ Bắt đầu bằng x? + Xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xao 
 xuyến, xông xênh, xúng xính,...
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm 
 bạn thắng cuộc. 
 - 1 số em đọc lại bài đã hoàn thành. 
 Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Nhận xét, đánh giá, giáo viên kết luận.
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
(Học sinh M1).
6. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
 sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng s/x
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Tin học:
 ( Cô Thùy dạy)
 ---------------------------------------------------------------
 Toán 
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 19 - Học sinh có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ 
số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 Góp phần phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận toán học.
 *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (a, b), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút) 
- Trò chơi: Tính đúng, tính - Học sinh tham gia chơi. 
nhanh: Giáo viên đưa ra các 
phép tính cho học sinh thực 
hiện:
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
(trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học 
sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
- Giáo viên củng cố cách chia 
số có bốn chữ số cho số có một 
chữ số trường hợp thương có 
chữ số 0.
Bài 2 (a, b):
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ - Học sinh làm bài cá nhân.
học sinh còn lúng túng. - Chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 a) x x 7 = 2107 b) 8 x x = 1640
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8
- Giáo viên củng cố cách tìm x = 301 x = 205
một thừa số của phép nhân
Bài 3: 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào 
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_ph.doc