Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
TUẦN 18: Thứ Hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 Tập đọc – Kể chuyện: Nhà ảo thuật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Học sinh kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Học sinh M3 +M4 kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc Mác. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. *KNS: Tự nhận thức bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh đọc thuộc 1 khổ thơ bài: “Cái cầu” - Tổng kết trò chơi. Tuyên dương - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp - Giáo viên theo dõi học sinh đọc câu trong nhóm. bài để phát hiện lỗi phát âm của - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. học sinh. - Luyện đọc từ khó c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo từng đoạn và giải nghĩa từ khó: khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn trong nhóm. 1 ngắt giọng câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt - Đọc phần chú giải (cá nhân). câu với từ thán phục, đại tài. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung - Học sinh lắng nghe. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Giáo viên hướng dẫn đọc đúng - Xác định các giọng đọc. đoạn văn: Đọc với giọng bình thản. lời chú Lí (đoạn 3) thân mật, hồ hởi, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. phân vai trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung - - Lớp nhận xét. Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào trí nhớ và 4 bức tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác). - Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: 2 a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. * Tổ chức cho học sinh kể: - Cả lớp nghe. - Học sinh tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon nhắc lại cách kể. cách kể). c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn d. Thi kể chuyện trước lớp: trước lớp. - Học sinh đánh giá. + Câu chuyện nói về việc gì? - Nhóm trưởng điều khiển. - Luyện kể cá nhân. + Các em học được ở Xô –phi và - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. Mác những phẩm chất tốt đẹp nào? - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. 6. Hoạt động vận dụng - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm thêm những câu chuyện kể về những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Mĩ thuật: ( Cô Hiền dạy) -------------------------------------------------------- 3 Toán: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. - Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. - Học sinh: Com pa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. - Cho học sinh lên bảng vẽ: (...) + M là trung điểm của AB. + O là trung điểm của PQ. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. * Cách tiến hành: *Việc 1: Giới thiệu hình tròn - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. như : mặt trăng rằm, miệng li - Cho học sinh quan sát hình tròn đã - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình bán kính OM và đường kính AB. tròn, bán kính, đường kính của hình tròn. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng và độï dài đoạn thẳng OB? nhau. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần + Gấp 2 lần độ dài bán kính. độ dài của bán kính OA hoặc OB? - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên. - Nhắc lại kết luận. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn. 4 - Cho học sinh quan sát com pa. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, - Theo dõi. bán kính 2cm. - Cho học sinh vẽ nháp. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước * Cách tiến hành: Bài 1: - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân. em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả. M C O - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh. Bài 3: a) - Vẽ bán kính OM, đường kính CD - Học sinh thực hành vẽ hình. trong hình tròn tâm O - Giáo viên đánh giá, nhận xét. b) Trò chơi học tập - TBHT điều hành chung. - Học sinh tham gia chơi đúng luật. - Bình chon bạn thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp - Vẽ một hình tròn rồi thử trang trí cho hình tròn đó. --------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tập đọc: Chương trình xiếc đặc sắc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. 5 - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *KNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số tờ quảng cáo đẹp. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Học sinh hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối - Học sinh thực hiện. tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Nhà ảo thuật”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, - Học sinh lắng nghe. vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội dung thông tin b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt trong nhóm. giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. *Cách tiến hành: 6 - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. 4. HĐ đọc nâng cao (7 phút) *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài. lại toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc đoạn 2. từng khổ thơ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, đúng, đọc hay. hay. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Tiếp tục sưu tầm thêm các tờ quảng cáo xung quanh nơi mình ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Giải bài toán gắn với phép nhân. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2a, 3, 4a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Đố bạn: - Học sinh tham gia chơi. + Compa được dùng để làm gì? + Hãy vẽ bán kính ON, đường kính AB trong hình tròn tâm O? - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu phép nhân - Hướng dẫn trường hợp nhân - Học sinh nêu cách thực hiện phép thực hiện không dấu. phép nhân và vừa nói vừa viết như sách giáo - Giới thiệu phép nhân số có khoa. Tính (Nhân lần lượt từ phải sang trái như bốn chữ số với số có một chữ và sách giáo khoa) viết lên bảng: 1034 x 2= ? Yêu cầu: - Tự đặt tính và tính. - Hướng dẫn trường hợp nhân 2125 có nhớ một lần. x 3 - Viết phép nhân và kết quả 6375 phép tính: 1234 x 2 = 2068. - Học sinh viết 2125 x3 = 6375 Nêu và viết lên bảng 2125 x 3 =? - Lưu ý lượt nhân nào có kết quả lớn hoặc bằng 10 thì “Phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo ... 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp sinh làm bài vào vở. đôi rồi chia sẻ kết quả: 1234 4013 2116 1072 - Giáo viên củng cố cách nhân x 2 x 2 x 3 x 4 số có bốn chữ số với số có một 2468 8026 6348 4288 chữ số. Bài 2a: - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: - Giáo viên nhận xét chung. 8 Bài 3: - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên - Học sinh chia sẻ kết quả. chia sẻ cách làm bài. Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên) Đáp số: 4060 viên gạch Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi để hoàn - Học sinh tham gia chơi. thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2b: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: 1212 2005 x 4 x 4 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá 4848 8020 riêng từng em. 3. Hoạt động vận dụng Trò chơi: “Tính nhanh, tính đúng”: 1245 x 3; 2718 x 2; 1087 x 5 Thủ công: Đan nong đôi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Ghi chú :Với học sinh khéo tay: + Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. + Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản. Góp phần phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa, tranh quy trình đan nong đôi, các nan đan mẫu 3 màu khác nhau, bìa màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, mẫu tấm đan nong mốt. - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 9 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học - Học sinh kiểm tra trong cặp đôi, sinh và nhận xét. báo cáo giáo viên. - Giới thiệu bài mới. 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi, cho - Học sinh quan sát, theo dõi. học sinh quan sát. + TBHT điều hành chung: Cho học sinh so - Học sinh quan sát, chia sẻ trước sánh tấm đan nong mốt của bài trước với tấm lớp. đan nong đôi. + Kích thước các nan đan bằng + Hãy kể tên 1 số đồ dùng trong gia đình được nhau nhưng cách đan khác nhau. đan bằng tấm đan nong đôi? + Rổ, rá, làn, + Để đan nong đôi người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu gì? + Bằng tre, nứa, giang, mây, lá Việc 2: Hướng dẫn quy trình đan nong đôi. dừa, - Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình đan - Học sinh theo dõi. nong đôi bằng hình vẽ minh họa. Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. Cắt các nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy hết ô thứ 8 để làm các nan dọc. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô (các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh). Bước 2: Đan nong đôi - Giáo viên hướng dẫn cách đan. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 + Đan nan thứ nhất: Đặt các nan dọc lên bàn, 7 đường nối liền các nan dọc nằm phía dưới. Sau 6 đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan 5 ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất 4 khít với đường nối liền các nan dọc. 3 + Đan nan ngang thứ hai: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 2 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dùng nan 1 ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba: Giống như đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ tư: Giống như nan đan thứ hai. 10 + Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ 7. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan - Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. - 1 số học sinh nhắc lại cách đan - Giáo viên gọi 1 số học sinh nhắc lại cách đan nong đôi. nong đôi 3. HĐ thực hành (15 phút) - Học sinh thực hành được đan nong đôi và hoàn thành sản phẩm ở nhà. - GV thu chấm sản phẩm, nhận xét. ---------------------------------------------------- Tiếng Anh: ( Cô Thảo dạy ) -------------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022 Chính tả: Người sáng tác quốc ca Việt Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a, 3a. - Viết đúng: nhạc sĩ Văn Cao, sáng tác, vẽ tranh, nhanh chóng, khởi nghĩa. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. PC yêu nước. * GD Quốc phòng - An ninh: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 11 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt. - 1 học sinh đọc lại. * GV nêu ý nghĩa Quốc ca - Có tên là Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn + Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là Cao sáng tác. Ông sáng tác bài hát này gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa. hoàn cảnh nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: + ... 4 câu. + Đoạn văn có mấy câu? + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu + Những chữ nào trong bài được viết câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam,... hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: nhạc sĩ Văn Cao, + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? sáng tác, vẽ tranh, làm thơ, nhanh chóng, khởi nghĩa,... - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt l/n, uc/ut và bài tập điền âm vần. *Cách tiến hành: Bài 2a: - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - TBHT điều hành chung. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài (chia sẻ trước lớp). - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn - Nhận xét, đánh giá; giáo viên kết luận. thắng cuộc. 1 số em đọc lại khổ thơ. 12 - Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. (Học sinh M1). Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Giáo viên trợ giúp học sinh gặp khó khăn - Học sinh làm bài cá nhân -> chia sẻ trong học tập. nhóm 2 -> cả lớp. - Dự kiến đáp án: + Nhà em có nồi cơm điện. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. + Mắt con cóc rất lồi. (...) 6. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Luyện từ và câu: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (Bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (Bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi. + Nhân hoá là gì? + Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa? - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): 13 *Mục tiêu: - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). *Cách tiến hành: Bài tập 1: - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Gọi học sinh đọc bài thơ “đồng hồ báo - Một học đọc yêu cầu bài tập 1. thức”. - Hai em đọc bài thơ. - Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ, chỉ cho học sinh thấy: kim giờ chạy chậm ... - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả Tác giả tả rất đúng. lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập). từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 - Học sinh làm bài (phiếu học tập). hoàn thành bài tập. - TBHT điều hành - Đại diện nhóm dán tờ phiếu lên bảng lớp - > báo cáo - Học sinh chia sẻ nhóm 2 -> cả lớp: + Trong bài thơ trên những vật nào được nhân hóa? + Kim giờ gọi là: bác, tả bằng từ ngữ: + Những vật ấy được nhân hóa bằng cách thận trọng nhích từng li, từng li. nào? + Kim phút gọi bằng anh, tả bằng từ ngữ: lầm lì đi từng bước, từng bước. + Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? hàng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. + ... - Giáo viên củng cố hiểu rõ về các cách - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. nhân hóa. Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời - Học sinh trao đổi theo cặp. giải đúng. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi Bài tập 3: đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài cá nhân. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. + Yêu cầu đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - Học sinh làm bài cá nhân. trong mỗi câu. - Chia sẻ bài trước lớp. + Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu hỏi. + Cả lớp nhận xét bổ sung. 14 - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Giáo viên củng cố cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào? 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng phép nhân hóa. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Thể dục Nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Trò chơi: Ném bóng trúng đích I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, bóng cao su, kẻ vạch giới hạn, vạch đích, 2 em một dây nhảy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. PHẦN MỞ ĐẦU: - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội 1-2’, 1 lần dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, 1-2’, 1 lần 1-2’, 1 lần cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông. 2-3’,4-5 lần - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Trò chơi “Kết bạn”. 2. PHẦN CƠ BẢN Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Chia tổ tập luyện theo các khu vực 10 - 12’ quy định do tổ trưởng điều khiển, yêu cầu học sinh khá phải đạt số lần nhảy từ 15 đến 40 lần. - Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa sai 8 - 10’ Trò chơi “Ném trúng đích” - Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi và làm mẫu động 15 tác. Tập trước động tác ngắm đích, ném và phối hợp với thân người, rồi mới tập động tác ném vào đích + Lần 1: Cho học sinh chơi thử. + Lần 2: Chơi chính thức, giáo viên trọng tài, đánh giá, phân định thắng thua. 3. PHẦN KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát. - Đứng tại chỗ tập ôn động tác thả 1-2’, 1 lần lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống 1-2’, 1 lần bài và nhận xét giờ học. 1-2’, 1 lần - Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Giải tán. ------------------------------------------------------------------------------------ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần). Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột 1,2,3), 3, 4 (cột 1,2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng con, phiếu học tập, phấn màu. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Ai nhanh hơn: - Học sinh tham gia chơi nêu đáp án nhanh - Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu đáp án: 1212 x 4 2007 x 5 1922 x 4 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số; rèn kĩ năng giải toán có lời văn. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi. gia trò chơi để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét chung. 16 Bài 2 (cột 1,2,3): - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi. - Học sinh trao đổi cặp đôi (phiếu) => chia - Giáo viên kết luận cách tìm quy tắc sẻ cách làm trước lớp: số chia, số bị chia, thương. - Học sinh nhận xét bài làm. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số - Học sinh chia sẻ: em, nhận xét chữa bài. Bài giải: - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ Số lít dầu chứa ở cả hai thùng là: cách làm bài. 1025 x 2 = 2050 (l) - Giáo viên chốt các bước giải bài: Số lít dầu còn lại là: Bài 4 (cột 1,2): 2050 – 1350 = 700 (l) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan Đáp số: 700 l dầu sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm vào - Học sinh làm bài cá nhân. vở. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. Số đã cho 113 1015 Thêm 6 đơn vị 119 1021 - Giáo viên nhận xét chung. Gấp 6 lần 768 6090 Bài 4 (cột 3,4): (Bài tập chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. Số đã cho 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 1113 1115 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng Gấp 6 lần 6642 6054 từng em. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp - Làm bài tập trên OLM Thứ Năm, ngày 13 tháng 1 năm 2022 Tập viết: Ôn chữ hoa Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Q, T, B. - Viết đúng, đẹp tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Quê em nhịp cầu bắc ngang. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. PC yêu nước. *GDBVMT: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 17 - Giáo viên: Mẫu chữ hoa Q, T, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Phan Bội Châu. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Q, T, B. các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: Q, T, B. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Quang Trung. - Học sinh đọc từ ứng dụng. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Quang Trung. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ Q, g, T cao 2 li rưỡi, chữ r cao hơn chiều cao như thế nào? 1 li, chữ u, a, n cao 1 li. - Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Quang Trung. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. => Giải thích: Câu thơ tả cảnh đẹp bình - Lắng nghe. dị của một mền quê. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. chiều cao như thế nào? - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Quê, Bên. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân 18 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Lắng nghe và thực hiện - Chấm nhận xét một số bài viết của học - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo sinh. hiệu lệnh của giáo viên. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. Hoạt động vận dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- Tin học: ( Cô Thùy dạy ) ------------------------------------------------------------- Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau). -Vận dụng trong giải toán có lời văn. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 19 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Tính đúng, tính - Học sinh tham gia chơi. nhanh: Giáo viên đưa ra các - Học sinh thực hiện: phép tính 1502 x 4 1091 x 6 (...) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). Việc 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân - Học sinh quan sát. - Giáo viên ghi lên bảng: - Học sinh nêu cách đặt tính và tính: 1427 x 3 = ? - Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện. - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi + Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. tính trên bảng con. - Hai học sinh nêu lại cách nhân. - Mời 1 học sinh lên bảng thực + 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. hiện chia sẻ. + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. - Giáo viên ghi bảng như sách + 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. giáo khoa. + 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. => Viết theo hàng ngang: 1427 x 3 = 4281. * Lưu ý: đối tượng học sinh M1+M2 đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. - Giáo viên chốt kiến thức: 1427 x 3 4281 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng trong giải toán có lời văn. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. tham gia trò chơi để hoàn thành 2318 1092 1317 1409 bài tập. X 3 x 3 x 4 x 5 6954 3276 5268 7045 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh còn lúng túng. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Giáo viên nhận xét chung. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_ph.doc

