Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
TUẦN 16: Thứ Hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tập đọc –Kể chuyện: Ông tổ nghề thêu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS M4 biết đặt tên cho từng đoạn. *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ và PC chăm chỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Học sinh tham gia chơi. + Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Học sinh lắng nghe. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp bài để phát hiện lỗi phát âm của câu trong nhóm. học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 1 ngắt giọng câu dài: - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm. - 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. -Tuyên dương cá nhân, nhóm đọc - Bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. tốt. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn học như thế nào? củi, kéo vó, mò tôm + Nhờ ham học mà kết quả học tập + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ của ông ra sao? + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế cất thang để xem ông làm như thế nào. gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ làm gì để sống? viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. + Ông đã làm gì để không bỏ phí + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức thời gian? trướng thêu, nhớ nhập tâm + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt làm gì để xuống đất bình an vô sự? chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề tôn làm ông tổ nghề thêu? thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Học sinh thảo luận nhóm đôi. cá nhân: - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của + Bài đọc nói về việc gì? mình. + Nêu nội dung chính của bài? + Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Cả lớp nghe. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon xét. cách kể). - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. - Học sinh đánh giá. c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển. nhóm - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. 3 *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội - Lớp nhận xét. dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? + Qua câu chuyện, em cho biết - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cần chăm muốn học, muốn hiểu được nhiều chỉ học hỏi, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc, mọi điều hay chúng ta cần làm gì? người. 6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết về người có công truyền nghề lại cho nhân dân. --------------------------------------------------------------------- Mĩ thuật: (Cô Hiền dạy) ------------------------------------------------------------------- Toán: So sánh các số trong phạm phạm vi 10 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Hát “Em yêu trường em”. - Học sinh hát. - 2 học sinh lên bảng xác định trung - Học sinh thực hiện. điểm của đoạn thẳng AB và CD. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm 4 vi 10 000. + So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - Giáo viên ghi bảng: - Học sinh quan sát. 999 10 000 - Yêu cầu học sinh điền dấu ( ) - 1 học sinh lên bảng điền dấu, chia sẻ. thích hợp rồi chia sẻ. + 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ). + Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác + Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé nhau ta làm thế nào? hơn và ngược lại. - Yêu cầu so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Học sinh tự so sánh: 9999 < 10 000 - Yêu cầu nêu cách so sánh. - So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. - Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9000 và + Học sinh làm vào giấy nháp, chia sẻ. 8999. + Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn vì 9 > 8 nên 9000 > 8999 6579 < 6580. - Giáo viên chốt kiến thức khi so sánh - Thống nhất cách so sánh trong từng các số trong phạm vi 10 000: trường hợp (2 số có cùng số chữ số + Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé và,...). hơn (ngược lại). + Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. lúng túng. - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân). - Đại diện 2 học sinh lên bảng gắn phiếu lớn. - Chia sẻ kết quả trước lớp kết quả. 1942 > 998 6742 >6722 1999 < 2000 900+ 9= 9009 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Bài 2: Kĩ thuật khăn trải bàn (Nhóm 6) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. tập + Học sinh làm cá nhân (góc phiếu cá - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nhân). 5 theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn. + Học sinh thảo luận kết quả, thống -> Giáo viên gợi ý cho học sinh nhóm nhất kết quả, ghi vào phần phiếu chung. đối tượng M1 hoàn thành bài tập. + Đại diện học sinh chia sẻ trước lớp. a) 1km > 985m b) 60 phút = 1 giờ 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ 797mm 1 giờ - Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 về cách so sánh các đại lượng. - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau yêu thích học toán) khi hoàn thành. a) Tìm số lớn nhất trong các số: 4753 b) Tìm số bé nhất trong các số: 6019 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. Hoạt động vận dụng ( 1-2 phút) - Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 3474; 3777; 3447; 3443; 4743. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn: Báo cáo hoạt động I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (bài tập 1); không yêu cầu làm bài tập 2, thời gian còn lại hướng dẫn viết Tập viết Ôn chữ hoa N ( tiếp theo). *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn - Lớp hát tập thể. kết”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe. - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Bài tập1: (Kĩ thuật khăn trải bàn) - Dựa theo bài tập đọc: Báo cáo kết 6 quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ - 1 học sinh đọc bài: Báo cáo kết quả thi đội” hãy báo cáo kết quả học tập, lao đua “Noi gương chú bộ đội”. động của tổ em trong tháng qua. + 2 học sinh đọc bài tập. - Giáo viên lưu ý cho học sinh M1+M2 + Lớp đọc thầm bài tập đọc. nắm vững yêu cầu: - Học sinh thực hiện theo 3 bước: + Đó là báo cáo về 2 mặt: Học tập và + Bước 1: Viết ý kiến cá nhân. lao động, cần có lời mở đầu: “Thưa các + Bước 2: Làm việc nhóm, trao đổi , thống bạn”. nhất ý kiến về kết quả học tập, lao động + Lời kể cần chân thực, không bắt của tổ trong tháng. chước. + Bước 3: Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các tổ lần lượt đóng vai tổ trưởng trình bày, góp ý. - Học sinh chọn người tham gia thi trình - Giáo viên khen ngợi học sinh trình bày báo cáo. bày báo cáo có sức thuyết phục nhất. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục viết báo cáo hướng dẫn của tổ trong tuần vừa qua. - Thực hành viết báo cáo hoạt động trong tháng của lớp mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Tập viết: Ôn chữ hoa N ( Tiếp theo) ( Hướng dẫn HS tự hoàn thành ở nhà) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa N (Nh), V, T. - Viết đúng, đẹp tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng”. *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa N (Nh), V, T - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 7 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (8 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - N, V, T. các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: N, V, T. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Nguyễn Văn - Học sinh đọc từ ứng dụng. Trỗi. => Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ. Anh quê Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 3 chữ: Nguyễn Văn Trỗi. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, chiều cao như thế nào? ư, ơ cao 1 li. - Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Nguyễn Văn Trỗi. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Lắng nghe. chiều cao như thế nào? - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Nhiễu, Người. 3. HĐ thực hành viết trong vở ( HS tự hoàn thành ở nhà) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa N (Nh) + 1 dòng chữa V, T. + 1 dòng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 8 đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà - Học sinh về nhà viết bài vào vở Tập hoàn thành bài viết. viết. - Chấm nhận xét bài viết của học sinh. Toán: Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. Góp phần phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Điền nhanh, điền - Học sinh tham gia chơi. đúng: - HS tham gia chơi: điền dấu so sánh 2 số: - Trưởng ban Học tập điều hành: 1208 ...987 30 phút .... 1/2 giờ 4216 4207 1km 999m 3109 3018 8000mm 8m - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai - Học sinh tham gia chơi. nhanh, ai đúng” để hoàn thành a) 7766 >7676 b) 1000g = 1kg bài tập. 8453 > 8435 950g < 1kg 9102 < 9120 1km < 1200m 5005 > 4905 100phút > 1giờ30 phút - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 9 chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm - Học sinh làm vào vở. vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét - Học sinh làm bài đúng chia sẻ: bài làm của học sinh. a) 4082; 4208; 4280; 4802. b) 4802; 4280; 4208; 4082. - Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 + M2 viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài 3: - Yêu cầu học sinh làm bài vào - Học sinh làm bài. vở. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: a) 100 b) 1000 c) 999 d) 9999 Bài 4a: (Cặp đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài nhóm - Học sinh thảo luận nhóm 2. đôi. - Đại diện nhóm lên chia sẻ. - Học sinh dưới lớp tương tác. Dự kiến kết quả: a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số - Giáo viên củng cố cách xác 300. định trung điểm. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn - Giáo viên nhận xét chung. thành: Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số tượng hoàn thành sớm) 200. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. Hoạt động ứng dụng - Viết tất cả các số có bốn chữ số giống nhau rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Tù nhiªn x· héi Thân cây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Ph©n biÖt ®ưîc c¸c lo¹i th©n c©y theo c¸ch mäc ( th©n ®øng, th©n leo, th©n bß) theo cÊu t¹o ( th©n gç , th©n th¶o.) Nªu ®ưîc chøc n¨ng cña th©n ®èi víi ®êi sèng cña thùc vËt vµ Ých lîi cña th©n c©y ®èi víi ®êi sèng con ngêi . * KÜ n¨ng sèng - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin : Quan s¸t vµ so s¸nh ®Æc ®iÓm mét sè lo¹i th©n c©y . 10 - T×m kiÕm , ph©n tÝch , tæng hîp th«ng tin ®Ó biÕt gi¸ trÞ cña th©n c©y víi ®êi sèng cña c©y , ®êi sèng ®éng vËt vµ con ngưêi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cây thật -C¸c h×nh trong sgk tr. 78, 79. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: - Kể tên các bộ phận thường có của một cây. - Nhận xét, giới thiệu bài. 2. Khám phá Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát Em biết gì về thân cây? Th©n c©y cã chøc n¨ng g× ? Böôùc 2: Laøm boäc loä nhöõng hieåu bieát ban ñaàu cuûa HS qua caùc tranh aûnh veà caùc loaïi caây - Häc sinh th¶o luËn vµ ghi kÕt qu¶ cña nhãm vµo b¶ng nhãm - Treo kÕt qu¶ cña c¸c nhãm Böôùc 3: Ñeà xuaát caâu hoûi vaø phöông phaùp tìm toøi. -Cho HS laøm vieäc theo nhoùm 4 -GV choát laïi caùc caâu hoûi caùc nhoùm : nhoùm caùc caâu hoûi phuø hôïp vôùi noäi dung baøi hoïc: +Cã ph¶i tÊt c¶ c¸c lo¹i c©y ®Òu mäc ®øng kh«ng ? +Cã mÊy lo¹i th©n c©y ? +Cñ su hµo lµ phÇn th©n hay phÇn rÔ? +Nhùa c©y cã chøc n¨ng g× ? + Trong nhùa c©y cã chứa g×? +V× sao c©y cã thÓ lín lªn ®ưîc ? Böôùc 4 :Thöïc hieän phöông aùn tìm toøi khaùm phaù. -GV höôùng daãn , gôïi yù HS ñeà xuaát caùc phöông aùn tìm toøi, khaùm phaù ñeå tìm caâu traû lôøi cho caùc caâu hoûi ôû böôùc 3 Böôùc 5 : Keát luaän ruùt ra kieán thöùc. -GV cho caùc nhoùm laàn löôït trình baøy keát luaän sau khi quan saùt, thaûo luaän. Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo 1 nhãn đứng thân gỗ cứng 2 bí đỏ bò mềm 3 dưa chuột leo mềm 4 rau muống bò mềm 5 cây lúa đứng mềm 11 6 su hào đứng mềm 7 cây lấy gỗ đứng cứng C©y su hµo cã g× ®Æc biÖt? GV kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng, một số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. Ho¹t ®éng 2: Ch¬i trß ch¬i Bingo. Bước 1. Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. + Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. + Gắn lên bảng 2 bảng câm theo mẫu SGV/100. + Giáo viên nhận xét nhóm nào gắn các phiếu xong trước và đúng là thắng cuộc. Bước 2. Chơi trò chơi. + Giáo viên và học sinh làm trọng tài. Bước 3. Đánh giá. + Sau khi các nhóm đã gắn xong các tấm phiếu viết tên cây vào các cột tương ứng. + Giáo viên lưu ý học sinh: Cây hồ tiêu khi non là thân thảo, khi già thân hoá gỗ. Ho¹t ®éng 3: Ých lîi cña th©n c©y: - Nhãm trưëng ®iÒu khiÓn c¸c b¹n quan s¸t c¸c h×nh 4, 5, 6, 7, 8 ( Tr. 81 ) + KÓ tªn 1 sè th©n c©y lµm thøc ¨n cho ngêi hoÆc ®éng vËt. + KÓ tªn 1 sè th©n c©y cho nhùa ®Ó lµm cao su, s¬n (cay cao su, thông ) Ho¹t ®éng 4: Lµm viÖc c¶ líp : - Tæ chøc cho HS ch¬i ®è nhau c¸c lo¹i c©y cã t¸c dông trªn. + Nhóm A hỏi và nhóm B trả lời.VD: A: Thân cây lúa làm gì? Thân cây mít dùng làm gì? B: Thân cây lúa cho bò, trâu ăn, làm nấm rơm. Thân cây mít làm bàn ghế - Giáo viên và cả lớp nhận xét đi đến kết luận về ích lợi của thân cây. Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng 3. HĐ vận dụng trải nghiệm + Chốt nội dung bài học. + Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/79. Liên hệ thực tế. + Về nhà quan sát + Nhận xét tiết học. Dặn dò ghi nhớ bài học. --------------------------------------------------------------------- Tiếng Anh: ( Cô Thảo dạy) --------------------------------------------------------------------------------------- 12 Thứ Tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021 Tập đọc: Bàn tay cô giáo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng bài thơ). * Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa bảng phụ hướng dẫn luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh đọc bài thơ “Cô giáo lớp - Học sinh đọc. em” - Học sinh nối tiếp kể lại 5 đoạn của - Học sinh thực hiện. bài “Ông tổ nghề thêu”. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Học sinh lắng nghe. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. tiếp từng câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Hướng dẫn đọc câu khó: - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - HS lần lượt đặt câu 13 với từ “phô” - Đọc phần chú giải (cá nhân). 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm +Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời . những gì? +Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh . + Học sinh nêu: + Em hãy tưởng tượng và tả bức VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập tranh gấp, cắt giấy của cô giáo? dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh + Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như + Cô giáo rất khéo tay thế nào? *Giáo viên kết luận - Học sinh lắng nghe. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ từng khổ thơ của bài thơ. của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Sưu tầm thêm các bài thơ, bài hát,... ca ngợi bàn tay kỳ diệu của thầy, cô giáo đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. Chính tả: (Nghe – viết): Ông tổ nghề thêu 14 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Ông tổ nghề thêu.Trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh hát bài Tiếng hát bạn bè - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. mình. - Giáo viên đọc: xao xuyến, sáng - Học sinh viết. suốt, xăng dầu, sắc nhọn, - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Những từ ngữ nào cho thấy Trần - Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, Quốc Khái rất ham học? không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ b. Hướng dẫn trình bày: trứng để học. + Đoạn văn viết chính tả được + Trình bày đúng một bài văn xuôi trình bày như thế nào? + Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên + Trong đoạn văn có những chữ riêng. Ví dụ: Hồi, Trần Quốc Khái, Cậu, Tối, nào viết hoa? Chẳng, nhà Lê... c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà Lê. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 15 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm ch/tr, bài tập điền điền âm, dấu thanh dễ lẫn (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi “Tìm đúng- điền nhanh” - Giáo viên cho học sinh nêu yêu - Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài. cầu của đề bài. - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống. - Giáo viên cho các tổ thi làm bài - Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. tiếp sức, phải đúng và nhanh. Các từ cần điền: chăm học, trở thành, trong -Giáo viên nhận xét, tổng kết trò triều, trước, trí, cho, trọng, trí, truyền, cho. chơi. - Học sinh chữa bài đúng vào vở. 6. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về danh nhân có công truyền nghề cho nhân dân và luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Chính tả: ( Nhớ -viết) Bàn tay cô giáo ( Học sinh tự hoàn thành bài viết ở nhà) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ và viết đúng bài chính tả Bàn tay cô giáo (cả bài); trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 16 - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn tr/ch. *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ chuẩn bị viết chính tả: *Mục tiêu: - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Từ bàn tay khéo léo của cô giáo, các + Từ bàn tay khéo léo của cô giáo, em học em học sinh đã thấy những gì? sinh đã thấy: chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển. + Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ cho biết bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại như có phép màu đã mang đến cho chúng em niềm vui và bao điều kì lạ. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 4 chữ. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế + Viết hoa. nào? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: con thuyền, biển xanh, sóng,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả: *Mục tiêu: - Học sinh nhớ viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết - Giáo viên yêu cầu học sinh tự hoàn thành - Học sinh viết bài (nhớ viết). bài viết ở nhà. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. Giáo viên chấm, nhận xét bài 4. Làm bài tập *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn tr/ch. 17 Bài 2a: - Học sinh làm cá nhân ở nhà GV yêu cầu học sinh tự hoàn thành bài tập + Từ cần điền lần lượt: Trí, chuyên, ở nhà. trí, chữa, chế, chân, trí, trí. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Sưu tầm thêm các bài thơ, bài hát,... ca ngợi bàn tay kỳ diệu của thầy, cô giáo đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Thể dục Tung và bắt bóng cá nhân. Trò chơi: “ Thỏ nhảy” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với tung bắt bóng cá nhân ( tung bóng bằng một tay và tung bóng bằng hai tay) - Trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ các vạch cho tập đi chuyển hướng phải, trái. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. PHẦN MỞ ĐẦU: 1-2’ - 1 lần - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 1-2’ - 1 lần - Học sinh chạy chậm thành 1 vòng tròn xung quanh sân tập. 1-2’ - 1 lần - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, 2-3’ - 1 lần cổ chân, đầu gối, vai, hông. 2-3’ - 1 lần - Trò chơi “Chui qua hầm”. 2. PHẦN CƠ BẢN 1. Ôn động tác tung và bắt bóng cá 12-14’ nhân: - GV tập hợp HS, cho các em ôn cách 3-4’ - 2-3 cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung lần bóng, bắt bóng. Các em đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng một số lần, sau đó mới tập di chuyển để đón bắt bóng 4-5’ - 2-3 18 - Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều lần khiển. GV theo dõi, sửa sai 2.Trò chơi “Thỏ nhảy” 4-5’ - 1-2 - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại lần cách chơi và luật chơi. 7 - 9’ - Cho học sinh khởi động lại các khớp. - Tổ chức cho cả lớp cùng chơi. Sau mỗi lượt chơi đội nào thua phải bị phạt theo yêu cầu của đội thắng. 3. PHẦN KẾT THÚC: - Đi thành một hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. 1-2’, 1 lần - Giáo viên cùng học sinh hệ thống 1-2’, 1 lần bài. 1-2’, 1 lần - Giáo viên nhận xét kết quả giờ học. - Về ôn các động tác rèn luyện thân thể cơ bản đã học. -------------------------------------------------------------- Toán Phép cộng các số trong phạm vi 10 0000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2b, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập 4. - Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). 19 - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng - Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính 3526 + 2759 = ? các số trong phạm vi 10 000. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: ra kết quả. 3526 - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ + 2759 cách đặt tính, cách tính và kết quả. 6285 - Giáo viên nhận xét chữa bài. + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số. làm thế nào? * Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 - Gọi học sinh M1 nhắc lại. đặt tính, thực hiện các lần tính. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); bài tập 3, bài tập 4. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân. còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6829 9261 7075 9043 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: 5716 707 + 1749 +5857 7465 6564 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu học sinh đổi phiếu để kiểm bài làm và thống nhất: tra bài nhau. Giải: - Các nhóm chia sẻ ý kiến. Số cây cả 2 đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: (Trò chơi “Xì điện”) 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_ph.doc

