Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
Tuần 14 Thứ Hai, ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập về so sánh ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về các biện pháp so sánh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu. 2. Ôn luyện Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ sau: Miệng em cười tươi thắm Như vườn xanh nắng ấm Giọng em nói chan hoà Như không khí quê ta. - Yêu cầu HS thảo luận cặp - nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài. Bài 2 :Ghi lại các từ chỉ sự so sánh và sự vật được so sánh trong câu sau : Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh . - Từ chỉ sự so sánh : - Từ chỉ sự vật được so sánh : Bài 3: Đặt 2 câu có hình ảnh so sánh. - GV cho HS làm vào vở. - HS khá đọc câu đã đặt. Bài 4 : Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau : a) Trong vòm cây, tiếng chim chóc ríu ran như tiếng trẻ trong các lớp học vừa tan. b) Tiếng mưa rơi trên tàu lá chuối bập bùng như tiếng trống. c) Tiếng sấm đầu mùa rền vang trên trời nghe náo nức như tiếng trống mở màn một mùa thời gian. - HS làm sau đó gọi 1 HS lên bảng gạch - Cả lớp nhận xét chữa bài. a) Trong vòm cây, tiếng chim chóc ríu ran như tiếng trẻ trong các lớp học vừa tan. b) Tiếng mưa rơi trên tàu lá chuối bập bùng như tiếng trống. c) Tiếng sấm đầu mùa rền vang trên trời nghe náo nức như tiếng trống mở màn một mùa thời gian. Bài 5:Tìm các hình ảnh so sánh , kiểu so sánh và từ so sánh nào trong đoạn thơ câu văn dưới đây . Trong những hình ảnh so sánh này , em thích hình ảnh so sánh nào , vì sao ? a, Khi vào mùa nóng 1 Tán lá xoè ra Như cái ô tô Đang làm bóng mát . Bóng bàng tròn lắm Tròn như cái nong Em ngồi vào trong Mát ơi là mát . b, Quê hương là dòng sữa mẹ Thơm thơm giọt xuống bên nôi. c, Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con d, Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò , đứng cả dậy , khúc khích cười chào cô . e, Làm như cô giáo , Bé đưa mắt nhìn đám học trò , tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng . - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - GV mời 1 em lên bảng : gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ. - Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Từ so sánh Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh a, Khi vào mùa nóng Tán lá xoè ra Như cái ô to ngang bằng như Đang làm bóng mát Bóng bàng tròn lắm Tròn như cái nong ngang bằng Em ngồi vào trong như Mát ơi là mát . b, Quê hương là dòng sữa mẹ ngang bằng là Thơm thơm giọt xuống bên nôi. c, Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con . hơn kém chẳng bằng d, Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò , đứng cả dậy , khúc khích cười chào cô . ngang bằng y hệt e, Làm như cô giáo , Bé đưa mắt nhìn đám học trò , tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng . GV phân tích : 2 e, Bé đưa mắt nhìn đám học trò , tay ngang bằng như cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng (Làm ) như cô giáo . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM - GV nhận xét giờ học . ----------------------------------------------------------------- Toán: Ôn tập về tính giá trị của biểu thức ( 2Tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. Giải các bài toán có liên quan . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Giới thiệu bài 2.Ôn tập Bài 1:Tính giá trị của biểu thức: a) 202 + (170 - 13 ) = b) 107 + 25 x 5 = c) 726 : (6 : 2 ) = d. 72 : ( 100- 92 ) = e. ( 100- 65) x 4 = g.( 29 + 36 ) : 5 = - HS nêu lại quy tắc tính biểu thức sau đó tự làm bài vào vở . - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả . Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức a. 75 + 25 x 3 c. 55+ 45 : 5 b. 25 x 3 + 75 d. 45 : 5 + 55 e. 100-23 x 4 g. 123- 45 : 3 - HS nêu cách tính biểu thức có cả dấu nhân , chia , cộng , trừ . - HS tự làm bài rồi chữa bài . Bài 3 : Một cửa hàng có 30 xe đạp . Buổi sáng bán 12 xe , buổi chiều bán 8 xe . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp ? - HS đọc yêu cầu , cả lớp giải vào vở , một em giải bảng phụ rồi chữa bài trên bảng phụ. Bài giải : Cửa hàng còn lại số xe đạp là : 30- ( 12 + 8 ) = 10 ( xe ) Đáp số : 10 xe Bài 4 : Có hai thùng dầu . Thùng thứ nhất có 18 l dầu , thùng thứ hai có số dầu gấp 2 lần số dầu ở thùng thứ nhất . Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu ? - HS tự làm bài rồi chữa bài 3 Bài giải: Cả hai thùng có số lít dầu là : 18 + 18 x 2= 54 ( lít ) Đáp số : 54 lít dầu Bài 5 : Một người có 50 kg gạo , chia vào mỗi túi 2 kg gạo . Sau đó xếp các túi vào thùng , mỗi thùng đựng 5 túi . Hỏi có bao nhiêu thùng gạo ? - Học sinh thi làm nhanh - GV theo dõi , sửa sai. Đáp án : 5 thùng - Thu vở nhận xét. Bài 6 : (HS CNK ) Điền số thích hợp vào ô trống sao cho hàng ngang , hàng dọc , hàng chéo đều bằng 15 . 2 5 1 - HS suy nghĩ điền vào ô trống . Kết quả đúng là : 2 9 4 7 5 3 6 1 8 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM - GV nhận xét giờ học . ------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Luyện viết đoạn văn về quê hương em I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nói về về quê hương hoặc nơi mình đang ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS:vở ô li GV: bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của bà 2. Nói về quê hương em. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài : Viết đoạn văn từ 5 - 7 câu nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở . - Gọi 1- 2 HS dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc HS nói thành câu. - Nhận xét và cho điểm HS kể tốt. - GV chỉnh sửa cho HS rồi mới viết vào vở . - HS viết bài vào vở . GV hướng dẫn thêm HS chưa hoàn thành. 4 - Nhận xét một số bài . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Nhận xét tiết học. - HS tập viết lại đoạn văn cho hay hơn. --------------------------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt: Luyện viết đoạn văn về tổ em I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh dựa vào bài làm văn miệng tuần 14 viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở luyện Tiếng Việt II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Một học sinh giỏi kể mẫu về tổ của em - HS nghe và nhận xét - GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS chú ý: Bài tập yêu cầu HS dựa vào bài làm miệng tuần 14, viết đoạn văn giới thiệu về tổ em. Các em chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và các hoạt động của các bạn. GV cho 1 HS có năng khiếu làm mẫu ( VD: Tổ em gồm mấy bạn, nêu những đặc tính hay của mỗi bạn Tháng vừa qua những bạn nào đã được khen) - HS làm bài, GV theo dõi và hướng dẫn thêm giúp đỡ thêm cho những HS chưa hoàn thành viết thành câu đủ ý và bồi dưỡng thêm cho những HS có năng khiếu cách viết sáng tạo và viết hay. - 5 - 7 HS đọc bài viết - Lớp nhận xét. GV chú ý cho thêm những HS chưa hoàn thành đọc bài. - GV nhận xét bài của học sinh. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - HS tập viết lại đoạn văn cho hay hơn. - GV nhận xét giờ học . ------------------------------------------------------------- Tiếng Anh: ( Cô Nõn dạy) --------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Luyện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Áp dụng để giải bài toán có lời văn. II ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Luyện tập. 5 Bài 1 : Thùng có 48 lít dầu , can có 6 lít dầu . Hỏi số dầu ở thùng gấp mấy lần số dầu ở can ? - HS tự đọc suy nghĩ làm bài - Gọi một em lên bảng chữa bài Bài giải: Số dầu ở thùng gấp số dầu ở can số lần là : 48 : 6 = 8 ( lần ) Đáp số : 8 lần Bài 2 : Lúc đầu đàn gà có 5 con gà trống và 40 con gà mái , nhưng đã bán 10 con gà mái . Hỏi số gà mái còn lại nhiều gấp mấy lần số gà trống ? -Hướng dẫn tương tự bài tập 1 Bài giải: Số gà mái còn lại là : 40 -10 = 30 ( con ) Số gà mái còn lại gấp số gà trống số lần là : 30 : 5 = 6 ( lần ) Đáp số : 6 lần Bài 3 : Một người nuôi 50 con thỏ , đã bán đi 18 con . Số thỏ còn lại nhốt đều vào 8 chuồng . Hỏi mỗi chuồng nhốt mấy con thỏ ? - HS đọc bài toán . - Một em làm bảng phụ , cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài Bài giải: Số thỏ còn lại là : 50- 18 = 32 ( con ) Mỗi chuồng có số con thỏ là : 32 : 8 = 4 ( con ) Đáp số : 4 con Bài 4: Ngăn trên có 54 quyển sách , ngăn dưới có 9 quyển. Hỏi số sách ở ngăn dưới bằng một phần mấy số sách của ngăn trên? HS nêu dạng toán và tự giải bài. Bài 5:(HSNK): Có hai bao gạo. Bao thứ nhất nặng 35 kg. Bao thứ hai nếu thêm 3 kg thì gấp đôi bao thứ nhất. Hỏi hai bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? GV hướng dẫn HS giải HS làm vào vở - GV giúp đỡ HS còn lúng túng Nhận xét chữa bài : Giải Nếu thêm 3kg gạo thì bao thứ hai nặng số ki-lô-gam gạo là: 35 x 2 = 70 (kg) Thực sự bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là: 70 - 3 = 67 (kg) Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là: 35 + 67 = 102(kg) Đáp số: 102 kg gạo - GV chấm 1 số em 6 3. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 15 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Luyện tập về viết thư I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa theo bài Thư gửi Bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được một bức thư ngắn cho người thân. - Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS:vở ô li GV: bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: (1’) nêu mục tiêu của bài 2. Hướng dẫn HS viết thư: (38’) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở luyệnTiếng việt. Bài 1: Viết một bức thư cho người thân ở xa kể về tình hình học tập của em . Gợi ý : + Em viết thư gửi cho ai ?( Ông , bà , cô , dì , chú , bác, ....) + Dòng đầu thư ghi những gì ? ( Địa điểm , thời gian viết thư ) + Lời xưng hô với người nhận thư . + Nội dung thư : thăm hỏi sức khoẻ , kể chuyện về mình và gia đình , lời chúc , lời hứa hẹn. + Lời cuối thư , chữ kí và ghi họ tên . - 2 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm nháp . - Gọi 1 học sinh làm mẫu về bức thư mình sẽ viết. - Học sinh thực hành viết vào vở. - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. - Giáo viên và học sinh nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - HS tập viết bức thư cho hay hơn. - GV nhận xét giờ học . -------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Luyện viết đoạn văn kể về gia đình em. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Rèn kỹ năng kể được một cách đơn giản về gia đình với một người mới quen. Yêu cầu học sinh viết đẹp, đúng yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS:vở ô li 7 GV: bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên nêu yêu cầu bài. 1, Kể về gia đình từ 5 đến 7 câu với một người mới quen. - 1 học sinh đọc lại yêu cầu của bài giáo viên ghi lên bảng. - Học sinh kể về gia đình theo nhóm hai người. - GV theo dõi , hd thêm : Khi kể về gia đình với một người mới quen , chúng ta nên giới thiệu khái quát nhất về gia đình . Kể với bạn xưng : mình , tớ , tôi ; kể với người lớn tuổi : cháu , em ; kể với người nhỏ tuổi : mình , anh , chị , ... + Gia đình ... có mấy người ? , đó là những ai ? + Công việc của mỗi người trong gia đình ntn ? + tính tình của mỗi người ? + bố mẹ ... thường làm việc gì ? + Tình cảm của em đối với gia đình ntn ? - 2 học sinh xung phong kể lại trước lớp. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bạn kể về gia đình mình. - Cho học sinh tự làm vào vở. Nhắc học sinh chân thật, viết và trình bày đẹp - Giáo viên chấm một số bài, nhận xét/ Đọc bài viết hay cho học sinh nghe. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn 7 - 10 câu kể gia đình với một người mới quen -------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài . - HS biết vận dụng để giải bài toán liên quan độ dài . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ : 1 Hs trả lời câu hỏi : - Nêu các đơn vị nhỏ hơn m và các đơn vị lớn hơn m ? - HS trả lời và viết trên bảng, Gv nhận xét, cho điểm . B. Ôn tập: Bài 1 : Số ? 1m = ....mm 5hm = .....m 1dm = ....cm 60 dam = ....hm 100 dam = ....km 8dam = ....cm 1km = ....dam 300 m = .... hm 1 hm = .... cm 4km = ....dam Bài 2 : Tính : a, 9 dam + 7 dam b, 15 hm - 6 hm + 2 hm 17 dm x 4 210 m - 20 m - 2m 28 hm : 7 25 cm + 243 cm - 8cm 35 km x 5 33 km : 3 + 99 km 48 m : 4 84 mm x 2 - 80 mm 8 - GV phân tích mẫu bài bài : 15 hm - 6 hm + 2 hm = 9 hm + 2 hm = 11 hm - GV cho Hs trả lời miệng cách làm các bài còn lại - GV hớng dẫn - Hs làm vào vở . Bài 3 : (HSNK ) Tính độ dài đường gấp khúc ABC sau đây: B 2cm 30mm A C + Gv có thể gợi ý : Đổi 2cm = ? mm hoặc 30 mm = ? cm - Hs làm vào vở . C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Nhận xét giờ học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập cùng dạng trên OLM --------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Củng cố về cách tính chu vi hình vuông và chu vi hình chữ nhật và giải bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ôn lí thuyết: Cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông và chu vi HCN. 1. Thực hành: GV yêu cầu HS làm và chia sẻ kết quả các bài tập sau : Bài 1 : Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh lần lượt là : a, 5cm; b, 7dm, c,4mm Bài 2: Tính chu vi HCN có chiều dài là 3dm và chiều rộng là 7cm. Bài 3: Một hình vuông có chu vi là 36 cm. Tính cạnh của hình vuông đó? Bài 4: Một mảnh đất HCN có chiều dài là 28 m và chiều rộng 7 m. Tính chu vi mảnh đất HCN đó? - HS làm bài cá nhân vào vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp - GV thống nhất kết quả đúng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập cùng dạng trên OLM ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 15 tháng 12 năm 2021 ( Kiểm tra định kì cuối học kì 1) 9
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_ph.doc

