Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
Tuần 13 Thứ Hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 ( Dạy bù bài thứ sáu – Tuần 12) ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Ba. ngày 7 tháng 12 năm 2021 Tiếng Anh ( Cô Nõn dạy) ----------------------------------------------------------------- Tập làm văn: Viết về thành thị, nông thôn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. - Rèn kỹ năng nói và viết. Viết được một bức thư theo đúng thể thức. - Yêu quý vẻ đẹp của các vùng miền. Yêu thương, trân trọng và gắn bó với quê hương. - Góp phần phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư . - HS: SGK, giấy viết thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia trò chơi. (Yêu cầu kể những điều mình biết về nông thôn (thành thị)). - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. *Cách tiến hành: 1 Việc 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài * Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp * Câu hỏi gợi ý: - Hs bám vào gợi ý của GV để tự tìm hiểu + Em cần viết thư cho ai? bài, lựa chọn cách viết cho phù hợp. + Em viết thư kể về thành thị hay nông thôn? + Mục đích chính của thư là gì? - Yêu cầu nhắc lại cách trình bày một - Hs nhắc lại. bức thư. - Quan sát - Treo bảng phụ có sẵn hình thức viết thư. Việc 2: Viết thư - HS viết thư vào giấy (có thể viết vào giấy - Quan sát, gợi ý cách viết cho những kiểm tra hoặc giấy viết thư. HS còn lúng túng. - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài - Nộp bài khi hoàn thành. của HS. - Nhận xét nhanh trước lớp. - Gọi 1 số Hs có bài viết tốt chia sẻ kết - 1 số HS đọc thư của mình trước lớp quả trước lớp. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Viết 1 bức thư cho bạn kể về cảnh đẹp phút) : của quê hương mình. Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập củng cố kiến thức đã học từ tuần 8 đến tuần 12 - Góp phần phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cả lớp hát bài “Bài ca đi học” - Kết nối với nội dung bài – Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Hoạt động thực hành *Mục tiêu: - Giúp học sinh hoàn thành các bài tập trong phần ôn tập cuối học kì I *Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc cá nhân làm bài tập - GV giải đáp thắc mắc cho HS ( nếu có) 2 -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS tự hoàn thành các bài tập trong vở - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS gặp khó khăn - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình trước - HS hoàn thành chia sẻ kết quả trước lớp. lớp. - HS chia sẻ kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung - HS chia sẻ kết quả trước lớp: - GV chốt đáp án đúng 3. Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập còn lại ở nhà. - GV giải đáp hướng dẫn để các em về -HS nêu câu hỏi thắc mắc về các bài tập hoàn thành ở nhà. còn lại. - Dặn HS về đọc thêm ở nhà - HS tự hoàn thành các bài tập trong các tiết ôn tập ở VBT --------------------------------------------------------------- Toán Chu vi hình vuông I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm.Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: Giáo viên - Học sinh tham gia chơi. đưa ra một số câu hỏi sau: + Hình vuông có bao nhiêu góc vuông? + 4 cạnh của hình vuông như thế nào? .. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 3 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. * Cách tiến hành: * Xây dựng quy tắc: - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. - Quan sát. - Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó. - Học sinh tính chu vi hình vuông. A B 3dm - Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo - Học sinh chia sẻ kết quả: viên ghi bảng: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - Yêu cầu học sinh viết sang phép - Viết thành phép nhân: 3 x 4 = 12 (dm) nhân. 3 x 4 = 12 (dm) + Muốn tính chu vi hình vuông ta - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4. làm như thế nào? - Ghi quy tắc lên bảng. - Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông. - Yêu cầu học thuộc quy tắc tính chu - Học thuộc quy tắc. vi hình vuông. *Giáo viên lưu ý quy ước công thức - Học sinh quan sát và ghi nhớ. tinh chu vi hình vuông cho học sinh, nếu: Chu vi: P Cạnh: a => P = a x 4 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Học sinh vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông để làm được các bài tập 1, 2, 3,4. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu - Học sinh làm bài cá nhân. cầu học sinh làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Chia sẻ trước lớp: em lúng túng chưa biết làm bài. + 8 x 4 = 32 (cm) 12 x 4 = 48 (cm) + 31 x 4 = 124 (cm) 15 x 4 = 60 (cm) *Giáo viên chốt đáp án đúng. - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo 4 chu vi hình vuông của 1 cạnh nhân với 4. Bài 2: (Cá nhân – Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả: cách làm bài. Bài giải Độ dài của sợi dây đó là 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40cm - Giáo viên chốt kiến thức bài. - Thực hiện cặp đôi. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi còn lúng túng, chưa biết làm. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (60 + 20 ) x 2 = 160 (cm) Đáp số: 160 cm - Giáo viên củng cố giải bài toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. => P = (a + b) x 2 Bài 4: (Nhóm - Lớp) - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh thực hiện nhóm đôi, theo yêu cầu (phiếu học tập). - Gọi học sinh dán phiếu -> chia sẻ - Chia sẻ kết quả trước lớp: cách làm. Cạnh của hình vuông: 3 cm Chu vi của vuông đó là: 3 x 4 =12 (cm) Đáp số: 12 cm - Giáo viên củng cố các bước giải bài toán: + Đo cạnh của hình vuông. + Tính chu vi hình vuông. 4. HĐ vận dụng - Hãy đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền phòng học ở lớp rồi tính chu vi viên gạch đó. -------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư. ngày 8 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt: Luyện đọc các bài tâp đọc từ tuần 6 đến tuần 12 ( 2 tiết) 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các từ, tiếng khó; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; Đọc trôi chảy được toàn bài , bước đầu thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu được nội dung các bài đọc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Hoạt động 1: Luyện đọc - HS có NK đọc mẫu toàn bài Các em nhỏ và cụ già - Học sinh nêu lại cách đọc - Yêu cầu đọc từng đoạn . + HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. * GV tổ chức tương tự các bài đọc tiếp theo đến hết tuần 12 + Yêu cầu luyện đọc theo nhóm ( mỗi nhóm đọc 1 bài) + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. + Học sinh bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đọc - HS trả lời các câu hỏi cuối mỗi bài. Lớp trưởng lên điều khiển cả lớp trả lời câu hỏi theo hình thức trò chơi - Nhận xét, chốt nội dung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - GV nhận xét giờ học . - HS làm thêm các bài tập trên OLM. -------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập về phép cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Củng cố cho HS cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần) và giải bài toán có liên quan. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Gv ra đề và hd HS làm bài Bài 1: Đặt tính rồi tính: 345 + 234 874 – 641 645- 55 278 + 605 905- 453 356 + 452 Bài 2 : Tìm X 149 + X = 560 6 X + 305 = 942 X – 139 = 453 Bài 3: Một bể chứa có 734 quả bóng xanh và vàng. Biết số quả bóng vàng có trong bể là 418 quả. Hỏi số bóng xanh có trong bể là bao nhiêu quả? Câu 3: Lấy một số chia cho 5, được bao nhiêu cộng với 168 thì kết quả thu được 176. Tìm số đó? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - GV nhận xét giờ học . - HS làm thêm các bài tập trên OLM. ------------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập về nhân số có 2,3 chữ số với số có 1 chữ số I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Củng cố về cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số và giải bài toán có liên quan. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Gv ra đề và hd HS làm bài Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 48 x 2 52 x 3 231 x 3 217 x 4 348 x 2 152 x 3 107 x 8 120 x 8 - GV cho HS làm bài vào vở . - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả . Bài 2 : Tìm x X : 6 = 18 X : 7 = 105 X : 8 = 112 HS nêu cách tìm số bị chia cha biết . HS tự làm vào vở , một em lên chữa bài . Cả lớp thống nhất đáp án đúng : Bài 3 : Bao thứ nhất có 8 kg gạo , bao thứ hai có số gạo gấp 4 lần số gạo ở bao thứ nhất . Hỏi cả hai bao gạo cân nặng bao nhiêu kg gạo ? - HS đọc yêu cầu bài toán . - HS tự giải , chữa bài chung Bài giải : Bao gạo thứ hai cân nặng số kg là : 8 x 4 = 32 ( kg ) Cả hai bao gạo cân nặng là : 8 + 32 = 40 ( kg) Đáp số : 40 kg Bài 4 : ( HSNK )Nhà Hùng có nuôi 20 con gà gồm : Gà trống , gà mái và gà con . Biết số gà con gấp 6 lần số gà trống và gấp hai lần số gà mái . Hỏi mỗi loại gà có mấy con ? HD học sinh vẽ sơ đồ 7 Gà con : I....I....I....I....I....I....I Gà trống: I....I 20 con Gà mái : I....I....I....I 20 con gà gồm : 6 + 1 + 3 = 10 ( phần ) Số gà trống là : 20 : 10 = 2 ( con ) Số gà con là : 2 x 6 = 12 ( con ) Số gà mái là : 12 : 2 = 6 ( con ) Đáp số : 2 gà trống ; 12 gà con; 6 gà mái 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - GV nhận xét giờ học . - HS làm thêm các bài tập trên OLM. --------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Năm. ngày 9 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập về các mẫu câu đã học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về các mẫu câu đã học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu. 2. Ôn luyện + 2 học sinh nêu lại mâu câu đã học : Ai là gì ? Ai làm gì ? + Gọi học sinh đặt câu với mỗi câu. - Gv phân tích thêm : Kiểu câu Ai - làm gì ? nêu hoạt động của người , vật ; còn kiểu câu Ai - là gì ? dùng để giới thiệu , nhận xét , nhận định về một người , một vật nào đó Bài 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm a, Nụ cười của các cô gái thân tình , tươi tắn . b, Người Sài Gòn rất thẳng thắn , chân thành . c, Người Sài Gòn rất thẳng thắn , chân thành . - HS đọc yêu cầu và thảo luận. Giáo viên cho HS nêu miệng . a, Nụ cười của các cô gái như thế nào ? b, Ai rất thẳng thắn , chân thành ? c, Người Sài Gòn thế nào ? Bài 2: Dùng các từ sau để đặt câu theo mẫu :Ai - làm gì ? Ông em ; con gà ; cô công nhân ; làm cho tôi chiếc chổi để quét nhà , quét sân. - 2 học sinh đọc yêu cầu: - Giáo viên cho học sinh tự viết câu văn vào vở. - Học sinh đọc lại câu văn sau khi đã viết. 8 Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kiểu câu “ Ai là gì ?” trong các câu sau : A. Gốc đa là nơi tụ hội của đám học trò chúng tôi . B. Tiếng chim lảnh lót trong vườn . C. Hương rừng ngào ngạt lan xa . Bài 4: Đọc đoạn văn sau: Bé treo nón, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Nó đánh vần từng tiếng . Đàn em ríu rít đánh vần theo. Theo Nguyễn Thi a) Những câu nào trong đoạn văn trên được viết theo mẫu câu : Ai – làm gì ? b) Ghi lại từng câu tìm được vào chỗ trống thích hợp trong bảng sau: Ai(con gì?) Làm gì? - HS chia sẻ kết quả trước lớp - Nhận xét sửa sai Đáp án : a, Cả 5 câu trong đoạn văn đều thuộc kiểu câu Ai làm gì ? b, Ghi vào mô hình : Ai(con gì?) Làm gì? 1. Bé treo nón , bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. 2. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. 3. Bé đưa mắt nhìn đám học trò. 4. Nó đánh vần từng tiếng . 5. Đàn em ríu rít đánh vần theo. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM - GV nhận xét giờ học . Toán Ôn tập chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh củng cố cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Hướng dẫn HS làm các bài tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính : a) 84 : 6 72 : 3 96 : 4 64 : 4 b, 56 : 8 65 : 3 79 : 9 46 : 4 9 Bài 2 : Có 84 cây rau bắp cải trồng thành các hàng , mỗi hàng có 3 cây . Hỏi trồng đ- ợc bao nhiêu hàng cây bắp cải ? - GV hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? cần tìm gì? Bài giải Số hàng cây bắp cải trồng được là: 84 : 3 = 28 (hàng) Đáp số: 28 hàng Bài 3 : Có một sợi dây dài 49 m . Người ta muốn cắt sợi dây thành các đoạn , mỗi đoạn dài 8 m . Hỏi cắt được nhiều nhất bao nhiêu đoạn dây và còn thừa mấy mét dây? - GV hướng dẫn: H: Bài toán cho biết gì? cần tìm gì? - HS tự làm rồi chữa bài. Bài giải Ta có : 49 : 8 = 6 ( dư 1 ) Như vậy có thể cắt được nhiều nhất 6 đoạn dây và còn thừa 1 m dây Đáp số: 6 đoạn dây , thừa 1 m dây Bài 4: ( HS có NK) Tổng hai số là 64 . Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thư- ơng là 5 và số dư là 4 . Tìm hiệu hai số đó . - GV hướng dẫn HS giải vào vở rồi chữa bài Bài giải : Biểu thị số bé là 1 phần thì số lớn là 5 phần như thế và 4 đơn vị Số bé là : (64 - 4 ): (1+ 5 )= 10 Số lớn là : 64 - 10 =54 Hiệu hai số là : 54 - 10 = 44 Đáp số : 44 - GV kiểm tra bài làm của HS -Nhận xét Bài 5: ( làm miệng ) Khoanh vào phép chia có thương lớn nhất : 36 : 2 85 : 5 65 : 5 64 : 4 - Nhận xét, kết luận 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM - GV nhận xét giờ học . ---------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố cách chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.Giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ 10 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. GV nêu yêu cầu tiết học . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Đặt tính rồi tính 276 : 3 329 : 4 333 : 5 404 : 6 - HS tự làm bài vào vở . - Gọi HS nêu kết quả . Lớp đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau . Bài 2; Lan mua đợc 369 quyển vở . Hằng mua được số vở bằng 1/3 Lan . Hỏi cả hai bạn mua được bao nhiêu quyển vở? HS làm bài rồi chữa bài . GV chấm , chữa bài. Bài giải: Số vở Hằng mua là : 369 : 3 = 123 ( quyển ) Cả hai bạn mua số quyển vở là : 369 + 123 = 492 ( quyển ) Đáp số : 492 quyển vở Bài 3 ( HSNK) Một tổ công nhân bình thường mỗi ngày sản xuất được 72 sản phẩm , nhưng vào ngày cao điểm tổ được bổ sung 3 công nhân thì sản xuất đợc 99 sản phẩm . Hỏi bình thường tổ công nhân gồm bao nhiêu người ? HD : Số sản phẩm do 3 công nhân sản xuất trong 1 ngày là : 99 - 72 = 27 ( sản phẩm ) Số sản phẩm do 1 công nhân sản xuất trong 1 ngày là : 27 : 3 = 9 ( Sản phẩm ) Bình thường số công nhân của tổ là : 72 : 9 = 8 ( người ) Đáp số : 8 người Bài 4 : a. Hiện nay con 9 tuổi và con bằng 1/4 tuổi bố . Hỏi cách đây 3 năm tuổi bố hơn tuổi con bao nhiêu tuổi ? Đáp số : 27 tuổi b . Hiện nay mẹ 35 tuổi , tuổi con bằng 1/7 tuổi mẹ .Vậy 5 năm nữa tuổi mẹ gấp bao nhiêu lần tuổi con ? Đáp số : 4 lần Bài 5 : Có 152 m vải , may mỗi bộ quần áo hết 3m . Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải ? HS nêu các bước giải và tự giải vào vở . Gọi một em lên chữa bài . Bài giải: Thực hiện phép chia : 152 : 3 = 50 ( d 2 ) Vậy có thể may được nhiều nhất 50 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải. Đáp số : 50 bộ quần áo , thừa 2 m vải. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM - GV nhận xét giờ học . ---------------------------------------------------------------------- Tiếng Anh: ( Cô Nõn dạy) 11 Thứ Sáu. ngày 10 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Ôn tập về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động, trạng thái I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Luyện về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động, trạng thái của người hoặc vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : HS:vở ô li GV: bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : Ghi lại từ ngữ chỉ người , từ chỉ vật , từ chỉ cây cối trong các câu thơ sau : Trời sinh ra trước nhất Chỉ toàn là trẻ con Trên trái đất trụi trần Không dáng cây ngọn cỏ . - Từ chỉ người .................................................................................................................. - Từ chỉ vật : .................................................................................................................. - Từ chỉ cây cối : .............................................................................................................. Bài 2: Viết vào chỗ chấm những từ chỉ đặc điểm, hình dáng của một em bé: HS thảo luận theo nhóm và đứng dậy trình bày. -Thân hình: - Mái tóc: -Khuôn mặt : - Đôi mắt: -Nước da: -Miệng: Các nhóm đứng dậy trình bày- GV chốt lại ý đúng. Bài 3: Hãy tìm và xếp các từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái vào 3 nhóm dưới đây: Các sự vật có trong lớp học Các hoạt động, trạng thái của HS ở trường Mẫu : thước, bút, .... M : đọc, viết, vui vẻ, .... Bài 4 : Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ ngữ chỉ đặc điểm , tính chất của sự vật ? - yêu , ăn nói , sống , ngỡ - mát dịu , thẳng thắn , chân thành , tười tắn - phố phường , xe cộ , dáng đi , nụ cười 12 HS đọc yêu cầu và thảo luận.Giáo viên cho HS nêu miệng và làm theo gợi ý - mát dịu , thẳng thắn , chân thành , tười tắn 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM - Củng cố lại nội dung chính của bài, nhận xét giờ học ---------------------------------------------------------- Tin học: ( Cô Thùy dạy ) ------------------------------------------------------------- Toán : Ôn tập giải bài toán bằng hai phép tính I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Củng cố cho học sinh giải bài toán bằng hai phép tính . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Bài 1 : Lớp 3A có 13 học sinh nữ ,số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 4 em. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh . - Học sinh đọc bài toán rồi tự giải vào vở . - Gọi một học sinh yếu lên chữa bài , cả lớp thống nhất đáp án đúng. Bài giải : Lớp 3A có số học sinh nam là : 13 + 4 = 17 ( học sinh ) Số học sinh lớp 3A có là : 13 + 17 = 30 ( học sinh ) Đáp số : 30 học sinh Bài 2 : Hùng có 56 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ. Hỏi tổng số bi của Hùng gấp mấy lần số bi đỏ ? GV gọi học sinh đọc bài toán và nêu cách làm - 1 HS trung bình làm ở bảng phụ - GV , HS nhận xét chốt lời giải đúng : Tổng số bi Hùng có là 56 + 7 = 63 (viên bi ) Tổng số bi của Hùng gấp số lần bi đỏ là : 63 : 7 = 9 ( lần) ĐS : 9 lần Bài 3 :(HS có NK) Có 2 rỗ xoài, rổ thứ nhất có 26 quả. Rổ thứ hai nếu bớt 5 quả bằng 1 rổ thứ nhất. Hỏi cả hai rổ có bao nhiêu quả xoài ? 2 GV hướng dẫn HS giải HS làm bài - Gọi 1 HS lên chữa bài : Giải Nếu bớt 5 quả rổ thứ hai có số quả xoài là : 26 : 2 = 13 (quả) 13 Thực sự rổ thứ hai có số quả xoài là : 13 + 5 = 18 (quả) Cả hai rổ có số quả xoài là : 26 + 18 = 44( quả). Bài 4: (HS có NK ): Có hai bao gạo. Bao thứ nhất nặng 25 kg. Bao thứ hai nếu thêm 3 kg thì gấp đôi bao thứ nhất. Hỏi cả hai bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? GV hướng dẫn HS giải HS làm vào vở - GV giúp đỡ HS còn lúng túng Nhận xét chữa bài : Giải Nếu thêm 3kg gạo thì bao thứ hai nặng số ki-lô-gam gạo là: 25 x 2 = 50 (kg) Thực sự bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là: 50 - 3 = 47 (kg) Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là: 25 + 47 = 72(kg) Đáp số: 72 kg gạo 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM - Củng cố lại nội dung chính của bài, nhận xét giờ học ----------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập về giảm đi một số lần I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh biết cách giảm đi một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi một số lần và giảm đi một số đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Giáo viên tổ chức cho các em làm một số bài tập : luyện giải các bài toán về gấp một số lên nhiều lần hay giảm đi một số lần . Bài 1: Năm nay mẹ Hà 36 tuổi, tuổi Hà giảm đi 3 lần so với tuổi mẹ Hà. Hỏi năm nay Hà bao nhiêu tuổi ? - Gọi 1 em đọc đề toán. Giáo viên nêu câu hỏi về yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập - Đặc biệt chú ý tới các em yếu. Bài giải Số tuổi của Hà năm nay là : 36 : 3 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi Bài 2: Vẽ đoạn thẳng CD dài bằng 1/ 7 độ dài đoạn thẳng AB. - Học sinh đọc đề và thảo luận – Gv theo dõi , hớng dẫn HSchưa hoàn thành . + Độ dài đoạn thẳng CD là : 42 : 7 = 6 ( cm ) + HS tự vẽ đoạn thẳng CD dài 6 cm 14 Bài 3 : Tìm x : a, x : 4 = 12 b, x x 6 = 48 - GV cho HS trả lời miệng cách tìm x - GV hướng dẫn - HS làm vào vở . - Chữa bài trớc lớp. Bài 4:(HSNK ) Trong vườn có 15 cây bưởi, số cây chanh gấp 2 lần số cây bưởi nhưng ít hơn cây táo 13 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây chanh , cây táo? - Giáo viên cho học sinh lần lượt làm từng bài. - 2 học sinh đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt và tự giải. - Học sinh lên bảng chữa bài. Giáo viên cả lớp nhận xét. Bài giải: Số cây chanh trong vườn là : 15 x 2 = 30( cây) Số cây táo trong vườn là : 30 + 13 = 43( cây) Đáp số: 30 cây chanh ; 43 cây táo Bài 5 : ( HS NK): Rùa và thỏ cùng chạy thi trên đoạn đường dài 120 m , thỏ chạy được 3m thì rùa chạy được 1m , thỏ chấp rùa chạy trước 80m . Hỏi ai đến đích trước? - HS đọc yêu cầu bài tập và tìm cách giải, HS nêu cách giải và tự làm rồi chữa bài . Bài giải: Theo đề bài thì thỏ chạy nhanh gấp 3 lần rùa khi thỏ bắt đầu chạy thì đoạn đường còn lại của rùa là : 120 - 80 = 40 ( m ) Khi rùa chạy được 40m để đến đích thì thỏ chạy được : 40 x 3 = 120 (m) Vậy thỏ và rùa đến đích cùng một lúc . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm : - Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM - GV nhận xét giờ học . --------------------------------------------------------------------------------------------- 15
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_ph.doc

