Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thu Hằng
TUẦN 11: Thứ Hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Tập đọc- Kể chuyện: Hũ bạc của người cha I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão. - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, PC chăm chỉ *KNS: - Tự nhận thức bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - 2 học sinh đọc bài “Nhớ Việt - Học sinh thực hiện. Bắc”. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (10 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Chú ý phân biệt lời các nhân vật - Học sinh lắng nghe. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa). 1 - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn ngắt giọng câu dài: trong nhóm. + Tuy vậy,/ ông rất buồn/ vì cậu - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. con trai lười biếng.// + Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm.// + Con hãy đi làm/ và mang tiền về đây.// - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt - Đọc phần chú giải (cá nhân). câu với từ dúi, dành dụm. - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. 3. HĐ tìm hiểu bài (10 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học để trả lời các câu hỏi trong SGK (thời gian 3 tập lên điều hành lớp chia sẻ kết phút). quả trước lớp. - HS thực hiện theo điều hành của trưởng ban học tập. + Hãy nêu bài học ông lão dạy con - Học sinh suy nghĩ trả lời théo ý riêng: Chỉ có bằng lời của em? sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi => Giáo viên chốt nội dung: Đôi sống con cả đời./ Đôi bàn tay và sức lao động bàn tay và sức lao động của con của con người chính là nguồn tạo nên mọi của người chính là nguồn tạo nên mọi cải không bao giờ cạn. của cải không bao giờ cạn. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (8 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> GV nhận xét, đánh giá - Giáo viên nhận xét chung 5. HĐ kể chuyện (7 phút) * Mục tiêu: Kể lại được toàn bộ câu chuyện- kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng 2 nhân vật ông lão. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Sắp xếp các tranh ra nháp theo - Học sinh nghe. trình tự đúng. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu sách - 1 học sinh đọc yêu cầu. giáo khoa. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, sắp - Làm việc theo nhóm, sau đó báo cáo. xếp các tranh theo nhóm 2, đại diện - Lời giải: 3 - 5 - 4 - 1 - 2. nhóm báo cáo trước lớp. - Yêu cầu học về nhà tự kể chuyện - Học sinh tự kể chuyện theo yêu cầu. theo yêu cầu + Qua câu chuyện này em học - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu được điều gì? bài. 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Biết phải chăm chỉ lao động và học tập thật tốt. -------------------------------------------------------------- Tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: rông chiêng, nông cụ,... - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, PC yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Giáo viên cho học sinh nghe đoạn - Học sinh nghe. nhạc bài hát về Tây Nguyên. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 3 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (múa rông chiêng, truyền lại, trung tâm, buôn làng,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn giọng câu dài: trong nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó: + Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim,/ gụ,/ sến,/ táu//. + Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái//. ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). với từ buôn làng. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Vì sao nhà rông phải chắc chắn và cao? + Gian đầu nhà rông được trang trí như *Giáo viên kết luận: Nhà rông là ngôi thế nào? nhà đặc biệt quan trọng đối với các + Gian giữa như thế nào? dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được + Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên? 4 làm rất to, cao, và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh oạt cộng đồng quan trọng của dân tộc Tây Nguyên. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm cả bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu. - Lớp theo dõi. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh lắng nghe. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn - Học sinh đọc. bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Nêu những phong tục, tập quán, những phút) nét độc đáo của nơi mình ở. ------------------------------------------------------ Mĩ thuật: ( Cô Hiền dạy) ---------------------------------------------------------- Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình (BT4) - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: "Gọi thuyền" - HD cách chơi và cho HS tham - HS tham gia chơi: gia chơi - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). * Cách tiến hành: Cả lớp Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 - Gv kết hợp hỏi Hs và ghi bảng. -Vài HS nêu lại - Lớp đọc đồng thanh cách thực hiện phép chia trên. * Áp dụng thực hiện phép tính 65 : 4 - HS tự đặt tính rồi thực hiện phép tính 65 : 4 65 4 4 16 25 24 1 Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS hạn - Chia sẻ kết quả trước lớp chế biết đặt tính và ước lượng thương ở các lượt chia. - Nhận xét chung 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - HS làm bảng con. - Chia sẻ kết quả trước lớp - Lưu ý HS đặt tính đúng, ngay ngắn. - HS đọc đồng thanh 2 phép tính cuối. Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) *Lưu ý: GV yêu cầu HS trình bày - HS làm cá nhân bài giải ra vở nháp. - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Sau khi HS chia sẻ kết quả trước Bài giải: lớp, nếu HS có cách trình chưa Thực hiện phép chia, ta có: hợp lý, GV gợi ý và hướng dẫn để 33 : 2 = 16 (dư 1) HS có cách trình bày đúng. Sau đó Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS cho Hs chép lại bài giải vào vở. nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn) 6 Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC Đáp số: 17 cái bàn. - HS thi đua chơi (2 lượt chơi, mỗi lượt 3 nhóm HS) -Tổng kết trò chơi, tuyên dương - HS chú ý từ 8 hình tam giác Hs tìm cách sắp xếp thành hình vuông như SGK trang 71 Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Hs vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng - HS báo cáo sau khi hoàn thành. em 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện phút) các phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. ----------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 Chính tả: ( Nghe-viết) Hũ bạc của người cha I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nghe - viết đúng bài chính tả (đoạn Hôm đó ... đến biết quý đồng tiền); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (Bài tập 2) - Làm đúng bài tập 3a. - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, PC chăm chỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung các bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. 7 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chính tả - Giáo viên đọc đoạn chính tả một - 1 học sinh đọc lại. lượt. + Khi ông lão vứt tiền vào lửa + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền người con đã làm gì? ra. + Hành động đó nói lên điều gì? + anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - 6 câu. + Trong đoạn văn có những chữ - Hôm, Ông, Anh, nào phải viết hoa? Vì sao? + Lời nhân vật phải viết như thế - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu nào? dòng. + Có những dấu câu nào được sử - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy. dụng? + Những câu văn nào có dấu phẩy? - Học sinh:... sưởi, thọc tay, đồng tiền, vất Em hãy đọc lại từng câu đó? vả, c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Sưởi lửa, liền, nếm luôn, lấy ra, làm lụng,.. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi 8 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (bài tập 2) *Cách tiến hành: Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài: + mũi dao – con muỗi + núi lửa - nuôi nấng + hạt muối - múi bưởi + tuổi trẻ - tủi thân - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - Lắng nghe. Bài 3a: Hoạt động cặp đôi - Gọi học sinh đọc yêu cầu. -1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - Học sinh tự làm bài trong nhóm. - Gọi 2 nhóm lên trình bày trên - 2 học sinh đại điện cho nhóm lên trình bày. bảng và đọc lời giải của mình. - Nhận xét và chót lời giải đúng. - Lắng nghe. Sót – xôi - sáng 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả để viết cho phút) đúng. Chính tả Nhà rông ở Tây Nguyên ( HS tự hoàn thành bài viết ở nhà) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nghe - viết đúng bài chính tả (đoạn Gian đầu nhà rông... đến dùng khi cúng tế). - Làm đúng bài tập điền từ có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng bài tập 3a. - Viết đúng: già làng, nông cụ, truyền lại, chiêng trống, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Học sinh: Sách giáo khoa. 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ chuẩn bị viết chính tả : a. Trao đổi về nội dung đoạn chép + Gian đầu nhà rông được trang trí - Đó là nơi thừ thần làng: Có một giỏi mây như thế nào? đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo trên những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn gồm mấy câu? - Gồm 3 câu. + Những chữ nào trong bài chính tả - Các chữ đầu câu: Gian,, Đó, Xung. phải viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: già làng, nông cụ, truyền lại, chiêng trống, 3. HĐ viết chính tả HS tự hoàn thành bài viết và bài tập ở nhà 4. HĐ làm bài tập Bài 2: HS tự làm vào vở Kết quả: + khung cửi + mát rượi +cưỡi ngựa + gửi thư + sưởi ấm + tưới cây. Bài 3a: HS tự hoàn thành vào vở + xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé... + sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng... + xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ... + sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, GV thu vở kiểm tra, chữa bài nhường cơm sẻ áo... ---------------------------------------------------------------- Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). 10 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2; bài tập 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Nối nhanh, nối đúng: TBHT - Học sinh tham gia chơi. đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả: 84 : 2 18 - Hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia 90 : 5 42 chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng 89 : 4 22 dư 1 lên nối phép tính với kết quả đúng. 97 :7 14 dư 1 Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó - Tổng kết – Kết nối bài học. thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). * Cách tiến hành: - Giáo viên viết lên bảng - Học sinh đọc. phép tính: 648 : 3=? - Yêu cầu học sinh đặt - Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. tính theo cột dọc và tự - Học sinh lên bảng đặt tính và tính chia sẻ trước lớp. thực hiện phép tính. * Giáo viên nêu phép chia: 236 : 5 - Tiến hành các tương tự như phép tính 648 : 3 - 648 : 3 = 216 - Giáo viên cho học sinh nhận xét sự khác nhau - Học sinh đặt tính và tính giữa 2 phép tính. 236 : 5 = 47 ( dư 1) *Giáo viên giúp đỡ đối - Học sinh nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho tượng M1, M2. số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là phép chia có dư Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (trường hợp 648 : 3), hoặc phải lấy hai chữ số - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. (như trường hợp 236 : 5) 11 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3); Bài 2; Bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 1,2,3): Cá nhân – cặp đôi – Lớp - Giáo viên theo dõi, hỗ - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi trợ học sinh còn lúng chia sẻ trước lớp. túng. Đáp án: a, 218; 75; 65 b, 114 ( dư 1); 192 (dư 2); 97 (dư 4) - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Giáo viên cho học sinh - Cả lớp thực hiện làm vào vở. nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận - Học sinh chia sẻ kết quả. xét chữa bài. Bài giải: - Cho học sinh lên chia sẻ Có tất cả số hàng là: cách làm bài. 234 : 9 = 26 ( hàng) Đáp số: 26 hàng Bài 3: (Nhóm - Lớp) - Giáo viên treo bảng phụ - Học sinh đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của có sẵn bài mẫu và hướng giáo viên. dẫn học sinh tìm hiểu bài mẫu. - Yêu cầu học sinh làm - Các nhóm làm bài rồi chia sẻ trước lớp. theo nhóm vào bảng phụ. Số đã 432m 888kg 600 giờ 312 ngày cho Giảm 8 432 : 8 = 888 : 8 = 600 : 8 = 312 : 8 = lần 54m 111kg 75 giờ 39 ngày Giảm 6 432 : 6 = 888 : 6 = 600 : 6 = 312 : 6 = lần 72m 148kg 100 giờ 52 ngày - Giáo viên nhận xét chung. Bài 1 (cột 4): (BT chờ - - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. Dành cho đối tượng yêu a) 181 thích học toán) b) 38 (dư 2) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ vận dụng, trải 12 nghiệm (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. ------------------------------------------------------------ Tự nhiên xã hội An toàn khi ở nhà và ở trường I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách xử lí khi xảy ra cháy. - Sau bài học, học sinh có khả năng: Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. - Kĩ năng tự bảo vệ. *GDTKNL&HQ - Giáo dục học sinh biết sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả. VD: tắt bếp khi sử dụng xong II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình vẽ trang 44, 45,50,51 sách giáo khoa, những mẫu tin trên báo về các vụ hoả hoạn. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói - Học sinh trả lời. lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Lắng nghe – Mở sách giáo khoa. đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 44, 45 thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau: + Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì? + Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1? - Học sinh thảo luận nhóm 4 và 13 + Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống trả lời câu hỏi của giáo viên. củi khô bị bắt lửa? + Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Tại sao? - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. - Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét. - Giáo viên và học sinh cùng nhau kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính Giáo viên hay các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng. - Học sinh tham gia kể chuyện. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai - Học sinh trình bày trước lớp nêu *Cách tiến hành: một vật dễ gây cháy hiện đang có - Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp: Cái gì có thể trong nhà mình và nơi cất giữ gây cháy bất ngờ ở nhà bạn? chúng, theo các em là chưa an - Giáo viên giao cho mỗi nhóm tìm biện pháp toàn. khắc phục nguyên nhân dễ dẫn đến hoả hoạn ở - Học sinh hoạt động nhóm theo nhà phân công của giáo viên. - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét. *GVKL: Hoạt động 3: Thực hành *Mục tiêu: Học sinh biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy. GDKNS: Kĩ năng tự bảo vệ. *Cách tiến hành:GV cho hs thực hành ở nhà - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp cháy nhà một tầng ở nông thôn, nhà cao tầng ở thành phố, , cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố. Hoạt động 4: Quan sát theo cặp - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một trò chơi mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở trường - Đại diện các nhóm trình bày kết - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình quả thảo luận của nhóm mình. trang 50, 51 trong sách giáo khoa thảo luận xem - Các nhóm khác nghe và bổ các bạn đang chơi trò gì, trò chơi nào dễ gây sung. nguy hiểm cho bản thân và cho người khác và giới thiệu vì sao. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình - Học sinh lắng nghe. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 14 - Nhận xét Hoạt động 5: Thảo luận nhóm *Cách tiến hành: GV HD cho hs thực hành ở Học sinh kể: bắn bi, đọc truyện, nhà nhảy dây, đá cầu - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thực hành ở nhà -Hs thực hành ở nhà 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Tự liên hệ bản thân, nêu các cách phòng cháy khi ở nhà của gia đình mình. - Nhắc nhở các thành viên trong gia đình mình và mọi người cách phòng cháy và chữa cháy. ---------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thảo dạy) ------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT 1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh (BT 3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT 4). - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, PC nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sách giáo khoa. 15 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Trái đất này là của chúng - Học sinh hát. mình”. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần - 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14. 14. - Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh. *Cách tiến hành: *Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài tập 1: Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. - Gắn kết quả, chữa bài. - Giáo viên, học sinh nhận xét ,bổ sung. - Thống nhất kết quả + Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? + Là các dân tộc ít người + Người dân tộc thiểu số thường sống ở +... thường sống ở miền núi,... đâu trên đất nước ta? - Yêu cầu học sinh ghi vào vở. + Kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà + Các dân tộc thiểu số sống ở phía em biết? Bắc: Tày, Nùng, Dao,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Trung: Vân Kiều, Khơ-mú,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Nam: Khơ-me, hoa, Xtiêng,... Bài tập 2: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập - Học sinh làm vào vở. vào vở. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh chia sẻ trước lớp. Dự kiến đáp án: a/ bậc thang, b/nhà rông c/ nhà sàn, d/ Chăm *Giáo viên củng cố hiểu biết tên các dân tộc thiểu số, gắn với đời sống của dân tộc ít người ở các miền đất nước. 16 *Việc 2: Luyện tập về so sánh Bài tập 3: Làm việc nhóm 4 -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm - Học sinh cùng quan sát tranh và trả lời câu - Học sinh quan sát tranh và và thực hỏi. hiện các yêu cầu: + Nói tên từng cặp sự vật được so sánh với + Tranh 1: Mặt trăng và quả bóng. nhau trong mỗi tranh? + Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả + Mặt trăng tròn như quả bóng. bóng? + Học sinh nối tiếp chia sẻ các sự vật trong các tranh còn lại (...) - Giáo viên nhận xét. Bài tập 4: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống. đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. - Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn Dự kiến đáp án: thành bài tập. a/ như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b/ như đổ mỡ c/ như núi - Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách dùng hình ảnh so sánh và từ dùng để so sánh. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Tìm các câu ca dao, tục ngữ trong kho tàng văn học Việt Nam có sử dụng phép so sánh. ------------------------------------------------------------------ Tập làm văn: Giới thiệu về tổ em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2). - Rèn cho học sinh kĩ năng viết, kĩ năng nói trước đám đông. - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý giúp học sinh làm bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 17 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. - Hát: “Lớp chúng mình đoàn kết”. - Cho học sinh xung phong giới thiệu - 2 học sinh giới thiệu với các bạn trong với các bạn trong lớp về tổ của em và lớp về tổ của em và hoạt động của tổ trong hoạt động của tổ trong tháng 11. tháng vừa qua. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút) *Mục tiêu: Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2). *Cách tiến hành Bài tập 2 Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập. tập: Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình. - Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý và phần kể trình bày ở tiết trước để viết vào vở. + Tổ em có những bạn nào? - Tên các bạn... + Các bạn là người dân tộc nào? -...kinh + Mỗi bạn có đặc điểm gì? -... + Tháng vừa qua các bạn đã làm được - Thi đua học tốt, tập văn nghệ chào mừng những việc gì? 20.11. - Hướng dẫn viết vào vở, cách trình bày. + Nhắc học sinh: các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan. Vì vậy, các em chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn - Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài cá nhân - Giáo viên mời 1 học sinh chia sẻ - Học sinh giới thiệu về tổ mình. trước lớp. VD tổ 2: Tổ em có 12 bạn. Đó là các bạn Giang, Thảo, Minh, Linh, Mỗi bạn trong tổ em đều có những điểm đáng quý. Bạn Thảo là lớp trưởng, bạn luôn gương mẫu trong mọi công việc. Bạn Minh là lớp phó học tập, bạn học rất giỏi và hay giúp đỡ bạn bè. Trong tháng vừa qua bạn đã thi đua học tốt, tập văn nghệ chào mừng 20.11... và đã nhận được lời khen của các 18 thầy, các cô, (, ) - Mời học sinh tham gia ý kiến. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương một số bài viết hay. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Viết và gửi thư cho một bạn ở nơi khác phút) giới thiệu về tổ mình để bạn hiểu hơn về tổ, lớp mình. Thể dục: Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Sơ kết học kì I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay phải, quay trái . Yêu cầu biết thực hiện động tác tương đối chính xác. -Nhắc lại nội dung đã học trong HKI Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1/Phần mở đầu : 5phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập . - Chơi trò chơi : ( làm theo hiệu lệnh ) GV x 2/Phần cơ bản : * Ôn các đông tác về ĐHĐN và RLTTCB đã học: 10 phút - TBHT điều khiển cho cả lớp ôn lại các động tác: Tập hợp . . . . . . . . hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1 - 4 hàng . . . . . . . . dọc (mỗi động tác thực hiện 2 lần). . . . . . . . . - Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập. . . . . . . . . + Nhóm trưởng điều hành cho các bạn tập luyện GV + GV đến từng tổ trợ giúp đối tượng HS M1 +M2 tập luyện . - Tổ chức cho HS thi biểu diễn trước lớp giữa các tổ: 1 lần. - Cả lớp cùng GV nhận xét tuyên dương. *Thực hiện bài thể dục phát triển chung 7 phút HS thực hiện - Giáo viên điều khiển, cả lớp cùng thực hiện 1 lần toàn bài thể dục Sơ kết học kì I: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại kiến thức, kĩ năng đã học, kể cả tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện. Hs tập tợp theo - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 4 hàng ngang - Ôn bài thể dục 8 động tác, rèn luyện thân thể và 4 bài 19 trò chơi đã học 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. 7phút - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. GV - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại. 5 phút Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,4), 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập (bài 3). - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: - Học sinh tham gia chơi. TBHT đưa ra các phép tính yêu cầu các bạn thực hiện: 578 : 3 230 : 6 905 : 5 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) Việc 1: Giới thiệu các phép chia - Học sinh làm việc cá nhân (nháp) a) Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Giáo viên viết phép chia 560 : 8 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 - Giáo viên theo dõi học sinh thực 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 hiện. 00 trừ 56 bằng 0 0 Hạ 0; 0 chia 8 được 0; viết 0; 0 trừ 0 bằng 0 - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại. - 1 số học sinh nhắc lại cách thực hiện. Vậy 560 : 8 = 70 b) Giáo viên giới thiệu phép chia 632 :7 - Giáo viên yêu cầu đặt tính, nêu cách - Học sinh làm bảng con. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_3_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_ph.doc

