Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 32 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 7
 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Toán
 Phép cộng trong phạm vi 6 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan 
giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Cho HS nêu lại các số từ 0 đến 10, từ 10 xuống 0
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cách tiến hành:
Bài 1: Số ?
- GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính.
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể 
dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính 
vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính 
tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự 
nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
- GV chốt lại cách làm bài:2+1=3,1+3=4,3+2=5,5+1=6
Bài 2:Tính: - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể 
dùng thao tác đếm đê tìm kết quả phép tính).
- HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia 
sẻ trước lóp.
- GV chốt lại cách làm bài
Bài 3:Xem tranh rồi nêu phép cộng thích hợp:
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép 
tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu 
chú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5.
b) Tương tự: 4 + 1 = 5.
D. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 
6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 v y
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. 
- Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
- Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. 
2. Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
- 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) (bài 33). 
- 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện. Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vờ), y. 
- GV chỉ từng chữ, phát âm, HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
- GV giới thiệu chữ V, Y in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. 
Cách tiến hành:
2.1. Âm v, chữ v: HS nói: Con ve./Nhận biết: v, e; đọc: ve./ Phân tích tiếng ve. / 
Đánh vần và đọc tiếng: vờ - e - ve / ve.
2.2. Âm y, chữ y: HS nói: y tá. Tiếng y có âm y./ Đánh vần và đọc từ: y tờ -a - 
ta - sắc - tá / y tá.
* Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học: v, y; 2 tiếng mới: ve, y tá. Đánh vần, đọc 
trơn. HS gắn lên bảng cài: v, y.
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) 
- HS đọc từng từ ngữ. 
- HS nối từ ngữ với hình trong VBT. 
- 1 HS nói kết quả: 1) ví, 2) vẽ,... / GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại.
- nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm v/vé, vai, vải, voi, vui,...); có âm y (ý 
nghĩ, chú ý, cố ý, ý chí,...).
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng.
3.2. Tập đọc (BT 3)
Mục tiêu:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. 
Cách tiến hành:
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để 
biết về dì Tư: Di làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì?
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve.
 TIẾT 2
d) Luyện đọc câu 
- Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 6 câu). 
- (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc (1) 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn- mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng 
dẫn.
g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng nội dung BT: chỉ từng từ ngữ cho HS đọc
- HS làm bài báo cáo kết quả, GV ghi lại kết quả nối ghép. / Cả lớp đọc: a - 2). 
Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê.
3.3. Tập viết (bảng con) 
Mục tiêu:
 - Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). 
Cách tiến hành:
a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành 
vòng xoắn nhỏ.
- Chữ y: cao 5 li 
- Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e. 
- Từ y tá: viết y trước, tá sau. c) HS viết: y, y (2 – 3 lần). Sau đó viết: ve, y (tá). 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- Vê nhà tìm các tiếng có âm v, y
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
...................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
 _______________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 Chữ hoa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết 
hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu 
bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
2. Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhỏ viết 2 điều cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa. 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Dì Tư (bài 34) hoặc kiểm tra HS viết, đọc 
các chữ: ve, y tá. 
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
 Giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em đã học xong các âm và chữ tiếng Việt 
Bài Chữ hoa sẽ giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa), 
nắm được quy tắc viết hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Tìm chữ hoa trong câu)
Mục tiêu:
 - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu 
văn, cuối câu có dấu chấm.
- GV nêu yêu cầu: Phát hiện những chữ được viết hoa trong câu. (HS 1: chữ D 
trong tiếng Dì viết hoa, chữ T trong tiếng Tư viết hoa. HS 2 nhắc lại).
- GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa? (Vì Dì đứng đầu câu). HS (cá nhân, 
cả lớp) nhắc lại. GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa? (Vì Tư là tên riêng 
của dì). HS nhắc lại.
- GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của 
mình, của mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và 
tên đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai chính tả.
* Ghi nhớ (BT 2):
- GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) 
nhắc lại.
- Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa đúng chính tả. 
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu 
bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
Cách tiến hành:
3.1. Tập đọc (BT 3)
a) GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài Chia quà, giới thiệu: Trong hình là 
gia đình Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho cả nhà. Bài 
Tập đọc sẽ cho các em biết má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ 
quà đặc biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các em luyện tập, củng cố 
những điều vừa học về quy tắc viết hoa. b) GV đọc mẫu,
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà 
quý. (Nếu HS đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 8 câu). 
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng 
dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má không chia quà cho má vì má đã 
Có quá quý. Quà quý đó là gì? (Quà quý đó là bé Lê và Hà). GV: Hai đứa con là 
qua quý của má. Con cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ.
 TIẾT 2
3.2. Tìm trong bài đọc những chữ hoa (BT4) 
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả viết hoa.
- GV nêu yêu cầu; từng cặp HS đọc bài trong SGK, tìm chữ hoa bắt đầu từ tên 
bài. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả.
- 4 cặp (8 HS) tiếp nối nhau báo cáo kết quả (mỗi em nói 1 câu):
+ HS 1: Tên bài viết hoa chữ C trong tiếng Chia vì đó là chữ đầu của tên bài. / 
Câu 1 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu.
+ HS 2: Câu 2 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu. 
+ HS 3: Câu 3 viết hoa chữ B trong tiếng Bà vì đó là chữ đầu câu. 
+ HS 4: Câu 4 viết hoa chữ B trong tiếng Ba vì đó là chữ đầu câu. 
+ HS 5: Câu 5 viết hoa chữ H trong tiếng Hà vì Hà đứng đầu câu, cũng là tên 
riêng.
+ HS 6: Câu 6 viết hoa chữ B trong tiếng Bé vì nó đứng đầu câu; viết hoa chữ L 
trong tiếng Lê vì là tên riêng.
+ HS 7: Câu 7 viết hoa chữ Ơ vì Ơ là chữ đầu câu.
+ HS 8: Câu 8 viết hoa À vì À là chữ đầu câu; viết hoa chữ L trong tiếng Lê, 
chữ H trong tiếng Hà vì đó là các tên riêng.
- 1 HS nói lại những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu: Chia, Má, Má, Bà, Ba, Hà 
(Hà vừa là chữ đầu câu, vừa là tên riêng), Ơ, À .
- 1 HS nói lại những chữ hoa ghi tên riêng trong bài: Hà, Lê. 
3.3. Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa
- GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa trên bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in 
thường - in hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay.
- GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả lớp đọc. 
- GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả lớp đọc. - GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là 
chữ in hoa. VD: Hãy chỉ chữ g (i, k,...) in thường: Hãy chỉ chữ G (I, K,...) in 
hoa.
- GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ viết thường, chữ nào viết 
hoa. VD: Hãy chỉ chữ ê (k, 1,...) viết thường: Hãy chỉ chữ Ê (K, L,...) viết hoa.
- GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ gì? (D trong Dì, T trong Tư là 
chữ in hoa, các chữ khác là chữ in thường).
- GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in 
hay chữ thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường..
- GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn? (Đó là chữ 
in hoa - gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in họa lớn hơn).
- GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn? (Đó là chữ 
viết hoa - không giống chữ viết thường và kích thước chữ viết hoa lớn hơn).
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa..
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; 
quan sát kĩ bảng mẫu chữ hoa trong trường tiểu học (in trong vở Luyện viết 1, 
tập một).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Buổi chiều
 Đạo đức
 Bài 3. Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biếu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Giải thích được vì sao cần học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Mầu “Phiếu nhắc việc” của GV.
- Đồng hồ báo thức theo nhóm HS.
- Bộ giấy, kéo, bút làm “Phiếu nhắc việc” cho HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Khởi động 2. Luyện tập
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:
- HS nhận xét, bày tỏ thái độ tản thành hoặc không tán thành với các hành vi 
đúng giờ hoặc không đúng giờ.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
 Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS quan sát và nêu nội dung các bức tranh.
- GV nêu lại nội dung các bức tranh:
Tranh 1: Sau khi đi học về, Lan vứt cặp sách xuống sàn nhà và ngồi chơi lắp 
ghép. Mẹ Lan hỏi: Giờ này con vẫn chưa tắm à?
Tranh 2: Tiến đang chơi bi cùng các bạn thì đến giờ về nhà. Các bạn rủ Tiến 
ngồi chơi thêm, nhưng Tiến trả lời: Không, đến giờ tớ phải về rồi!
Tranh 3: Sáng mai, Trung cùng các bạn đi tham quan buổi sáng. Trung nhờ mẹ 
đặt giờ báo thức giúp.
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
1. Bạn trong tranh đang làm gì?
2. Em có tán thành việc làm đó hay không? Vì sao?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, có thể dưới hình thức đóng vai.
- GV kết luận:
Tranh 1: Lan mải chơi, chưa tắm. Em không tán thành việc làm đó vì chưa đúng 
giờ.
Tranh 2: Tiến nhớ đến giờ phải về nhà. Em tán thành việc làm đúng giờ.
Tranh 3: Trung nhờ mẹ hướng dẫn cách đặt chuông để làm việc đúng giờ. Đó là 
việc nên làm.
Em tán thành các việc học tập, sinh hoạt đúng giơ và không tán thành các việc 
học tập, sinh hoạt không đúng giờ của người xung quanh.
Lưu ý: GV có thể nêu các hành vi đúng giờ và không đúng giờ xảy ra ở lớp, ở 
trường khi nhận xét hành vi.
Hoạt động 2: Tự liên hệ
Mục tiêu:
- HS biết tự đánh giá việc thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt của bản 
thân.
- HS được phát phiển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:
1. Bạn đã thực hiện được những việc làm nào đúng giờ?
2. Những việc làm nào bạn chưa đúng giờ? - HS chia sẻ theo nhóm đôi.
- Một số nhóm HS trình bày trước Lớp.
- GV khen những HS đã luôn đúng giờ trong học tập, sinh hoạt và nhắc nhở cả 
lợp luôn thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt.
3. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học: Cùng bạn làm phiếu nhắc việc.
- GV giới thiệu một số mẫu phiếu nhắc việc và nêu câu hỏi:
1. Những thông tin nào được ghi trên phiếu nhắc việc?
2. Em làm như thế nào để ghi những điều cần nhớ?
- HS quan sát mẫu phiếu nhắc việc và trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Trên phiếu nhắc việc cần ghi thời gian (thứ, ngày, tháng, giờ), 
việc em cần làm (vẽ) và có thể ghi địa điếm.
- GV hướng dẫn cách làm phiếu nhắc việc: cắt 7 ô giấy, ghi ngày và thông tin 
cần nhớ, trang trí phiếu nhắc việc theo ý thích.
- HS làm phiếu nhắc việc.
- Triển lãm sản phấm hoặc HS giới thiệu sản phẩm của mình.
- GV nhắc nhở HS sử dụng phiếu nhắc việc của mình.
Lưu ý: GV có thể giới thiệu một số mẫu nhắc việc khác nhau.
Vận dụng sau giờ học:
- GV hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- GV phân công HS giám sát việc thực hiện đúng giờ/nhắc việc ở lớp theo chế 
độ trực tuần luân phiên. HS có nhiệm vụ theo dõi và nhắc các bạn chưa đúng 
giờ, báo cáo kết quả tuần trong giờ sinh hoạt lớp. Sau hai tháng, khi HS đã có 
thói quen đúng giờ, giảm số lượng bạn giám sát dần cho đến khi chỉ còn hai bạn 
phụ trách theo tuần, cũng theo chế độ luân phiên.
- GV đề nghị phụ huynh học sinh hướng dẫn HS sử dụng đồng hồ, phiếu nhắc 
việc ở nhà, khuyến khích, động viên và giám sát việc thực hiện đúng giờ, đúng 
lúc của con khi ở nhà.
- HS tự đánh giá việc thực hiện đúng giờ ở nhà và ở Lớp bằng cách mỗi ngày thả 
một viên sỏi vào “Giỏ việc tốt”. Cuối tuần, tự đếm số sỏi và ghi vào bảng “Tự 
đánh giá”.
 Việc tốt Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Kết quả
 Đúng giờ ở nhà
 Đúng giờ ở trường
 Tổng kết bài học
 - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
 - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 18.
 - GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương 
 những HS học tập tích cực và hiệu quả IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT ( sau bài 34, 35)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Các chữ mẫu v, y đặt trong khung chữ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động khởi động
 Cả lớp cùng hát 1 bài hát
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
Cách tiến hành:
a) HS đọc trên bảng các chữ, tiếng cần luyện viết. 
b) Tập tô, tập viết: V, ve, y, y tá. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành 
vòng xoắn nhỏ. 
+ Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau.
+ Chữ y: cao 5 li; viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược phải, 1 nét khuyết ngược. 
+ Từ y tá: viết tiếng y trước, tiếng tá sau, dấu sắc đặt trên a. 
- HS tập tô, viết: , ve, y, y tá trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập tô, tập viết: ch, qu, chia quà (như mục b): 
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn: 
+ Chữ ch ghép từ hai chữ c và h.. 
+ Chữ qu: ghép từ hai chữ q và u. + Tiếng chia: viết ch trước, ia sau. / Tiếng quà: viết qu trước, a sau, dấu huyền 
đặt trên a.
- HS tập tô, viết: ch, qu, chia quà. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 ___________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Lớp học của em
 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Về nhận thức khoa học:
- Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học.
- Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp 
học. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. 
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập 
trong lớp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
- Phiếu tự đánh giá cá nhân.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học (ví dụ bài: Lớp chúng 
mình).
- HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói với các em điều gì về lớp học?
GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành 
viên trong lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình. 
1. Giới thiệu lớp học của em 
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp học của bạn An ( 15 phút)
* Mục tiêu - Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An. Biết cách quan 
sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong lớp học. 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp
 - HS quan sát các hình ở trang 28, 29 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Lớp 
bạn An có những ai? Họ đang làm gì? 
+ Trong lớp có những đồ dùng gì? Chúng được sắp đặt như thế nào? Bước 2: 
Làm việc cả lớp
 Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. HS nói được: 
+ Lớp bạn An có thầy / cô giáo và các bạn HS. Thầy / cô giáo hướng dẫn HS 
học tập, HS hát, vẽ,...
 + Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như: bảng, bàn ghế GV và HS, quạt trần, 
tủ đồ dùng,... 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
Hoạt động 2: Giới thiệu về lớp học của mình ( 25 phút)
 * Mục tiêu 
- Nêu được tên lớp học và một số đồ dùng trong lớp học của mình. 
- Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ. 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học. 
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
 - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt 
được câu hỏi), gợi ý như sau: 
+ Nêu tên lớp học của chúng mình.
+ Lớp học có những đồ dùng gì? Chúng được sắp đặt như thế nào? 
+ Nói về các thành viên trong lớp học (tên và nhiệm vụ chính của họ). 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. HS khác nhận xét, bổ 
sung. GV bình luận, hoàn thiện các hỏi và câu trả lời của HS. 
- GV hỏi cả lớp: Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học?
 - Một số HS trả lời, HS khác bổ sung, GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời. 
Gợi ý: 
- Hai thành viên chính trong lớp học là GV và HS, Nhiệm vụ chính của GV là 
dạy học, nhiệm vụ chính của HS là học tập.
 - Đế giữ đồ dùng trong lớp học, HS sắp xếp đồ dùng đúng chỗ ; lau chùi và bảo 
quản đồ dùng, không viết, vẽ bậy lên đồ dùng, sử dụng đồ dùng đúng cách ;... 
- HS làm cầu 1, 2 của Bài 4 (VBT). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 am ap
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô 
hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. 
- Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ve và gà.
2. Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi
- Bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
 2 HS đọc bài Tập đọc Chia quà (bài 35); 1 HS nói những chữ hoa đứng đầu bài, 
đầu câu, những chữ hoa ghi tên riêng.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
 Giới thiệu bài: Các em đã học hết các chữ ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, 
các em sẽ học các vần tiếng Việt. Hai vần đầu tiên các em sẽ học là vần am, vần 
ap.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1, 2) (dạy kĩ, chắc chắn) 
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô 
hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”.
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần am 
a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m (đã học). 1 HS đọc: a - mờ - am. Cả lớp: am.
b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh quả cam, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cam). 
Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am? (Tiếng cam).
- Phân tích: tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: 
+ GV giới thiệu mô hình vần am. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): a - mờ - am/ am. 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng cam. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - am - cam/ 
cam. 
2.2. Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần am) 
- HS nhận biết a, p, đọc: a - pờ - ap.
- GV giới thiệu hình ảnh xe đạp, hỏi: Đây là cái gì? (Cái xe đạp). Trong từ xe 
đạp, tiếng nào có vần ap? (Tiếng đạp).
- Phân tích: vần ap gồm có 2 âm: âm a đứng trước, âm p đứng sau. 
- Đánh vần và đọc trơn: a - pờ - ap / ap; đờ - ap - đạp - nặng - đạp / đạp.
- So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt đầu bằng âm a. Vần am khác vần ap: 
vẫn am có âm cuối là m, vần ap có âm cuối là p.
* Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần am, vần ap). Các em vừa 
học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng cam, tiếng đạp). GV chỉ mô hình từng vân, 
tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có vần am? Tiếng nào có vần ap?) 
a) Xác định yêu cầu: GV đưa lên bảng 6 hình minh hoạ, nêu yêu cầu của bài tập.
b) Đọc tên sự vật: GV chỉ từng từ theo số TT, cả lớp đọc tên từng sự vật, hành 
động: khám, Tháp Rùa, quả trám,... (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh 
vần). Giải nghĩa từ: Tháp Rùa (tháp nằm giữa Hồ Gươm); quả trám (loại quả 
dùng làm thức ăn, rất bùi và ngon); sáp nẻ (sáp dùng để bôi lên da mặt, lên môi 
nhằm chống nứt nẻ).
c) Tìm tiếng có vần am, vần ap: Từng cặp HS làm bài trong VBT, tìm nhanh 
tiếng có vần am, vần ap. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả.
d) Báo cáo kết quả
- Một cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần am. HS 2 nói tiếng có 
vần ap.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khám có vần am. Tiếng tháp (Rùa) có vần ap... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 5). 
Mục tiêu:
 - Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. 
Cách tiến hành:
a) HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Vần am: viết a trước, m sau; chú ý nối nét giữa a và m. 
- Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối nét giữa a và p. - quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng cam sau. Trong tiếng cam: viết c trước, 
am sau. (Có thể chỉ yêu cầu HS viết tiếng cam).
- xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), đạp sau (viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt 
dưới a).
c) HS viết trên bảng con: am, ap (2 lần). Viết: (quả) cam, (xe) đạp. 
* Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 15 phút.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 4).
Mục tiêu:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ve và gà.
Cách tiến hành:
a) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài Ve và gà ; giới thiệu: Đây là phần 
1 của truyện Ve và gà. Khi đọc tên bài Ve và gà, các em không cần đọc số (1). 
Truyện có hai nhân vật là ve sầu và gà mái. Ve sầu là loài côn trùng đầu to, hai 
cánh trong, có khả năng tạo âm thanh rỉ rả, inh ỏi suốt mùa hè. Các em hãy lắng 
nghe để biết chuyện gì đã xảy ra giữa ve và gà.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa hè, ham múa ca, đạp đạp, giũ giũ 
lúa, thỏ thẻ, làm, thú vị, đáp, lũ nhỏ. (Có thể đánh vần nhẩm trước khi đọc 
trơn).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 5 câu). 
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - 
cho HS; nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không 
đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 3 câu) (theo cặp / tô). 
g) Thi đọc theo vai -(Làm mẫu) GV (vai người dẫn chuyện) cùng 2 HS (vai ve, 
gà) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) cùng luyện đọc theo với trước khi thi. 
- Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài đọc nhỏ). 
h) Tìm hiểu bài đọc (Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp...)
- GV nêu yêu cầu; hỏi: Hình ảnh trong câu a là gì? (Con ve). Hình ảnh trong câu 
b là gì? (Lũ gà nhỏ / Lũ gà bé / Lũ gà con lông vàng).
- GV chỉ hình và chữ trong ý a, 1 HS đọc. Làm tương tự với ý b. 
- 1 HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn.
- Cả lớp nhắc lại: a) Ve chỉ ham múa ca. b) Chị gà làm để có lúa cho lũ nhỏ lũ 
trẻ / lũ gà bé /lũ gà con lông vàng.. - GV: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve? (Ve chê bai, coi 
thường gà mẹ, cho là làm thì chả có gì thú vị, phải múa ca như ve mới là hay).
* Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 Phép cộng trong phạm vi 6 (tiếp theo) Tiết 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong 
phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập 
luận toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan 
giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Ti vi, máy tính
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động khởi động
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: 1 HS lên chọn 1 bức tranh - nêu tình huống 
“Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học.
Nhận xét, tuyên dương
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Trò chơi đố bạn
- Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính). - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định.
 GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo 
 thành bảng cộng như SGK
 - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính 
 trong bảng.
 - GV tổng kết: Có thể nói:
 Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1.
 Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2.
 Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3.
 Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4.
 Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5.
 Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Mục tiêu:
 - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong 
 phạm vi 6.
 Cách tiến hành:
 Bài 1:Tính nhẩm.
 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết 
 quả vào vở.
 - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi 
 phép tính.
 - GV chốt lại cách làm bài:
 a) 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5
 5 + 1 = 6 2 + 2 = 4 3 + 3 = 6
 b) 2 + 1= 3 3 + 1 = 4 4 + 2 = 6 
 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 2 + 4 = 6
 Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhâm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được 
ngay thì vẫn có thế dùng ngón tay, que tính, ... đế tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận 
dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tính nhẩm.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố 
kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng 
hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ...
- Ở câu b) GV nên đặt câu hỏi đế HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng 
cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đổi. 
HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ...
 D. Hoạt động vận dụng
 HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa 
thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà có tất cả 
mấy cái kẹo? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với 
các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________-
 Thứ năm, ngày 20 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 ăm ăp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. 
- Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con).
1.2. Năng lực văn nhọc
- Đọc đúng, hiểu bài Ve và gà (2). 
-Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn 
thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu
- 3 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu trước lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và 
gà mẹ, em nghĩ gì về ve?
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp.
- Khi bắt đầu học phần Học vần, HS đã biết gần như toàn bộ chữ cái (trừ 2 âm / chữ ă, â 
vì 2 âm / chữ này chỉ xuất hiện ở những tiếng có âm cuối). SGK dạy các vần có mô hình 
“âm chính + phụ âm cuối”, sắp xếp theo từng cặp phụ âm cuối đối ứng (m - p, n - t, ng - c, 
nh - ch). Trong mỗi cặp đối ứng nói trên, các vần mở đầu bằng chữ a được lấy làm mẫu, 
các vần còn lại được sắp xếp theo TT trong bảng chữ cái của chữ mở đầu vần, VD: am - 
ap (được lấy làm mẫu), ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm - êp, im - ip, iêm - iêp, om - op, ôm - 
ôp, ơm - ơp. Từ cách đọc am - ap, HS có thể tự đọc ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm – êp
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. 
Cách tiến hành
2.1. Dạy vần ăm 
- GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả lớp: ăm. - GV chỉ hình, hỏi: Em bé đang làm gì? (Em quét nhà). Em bé thế nào? (Em rất chăm 
chỉ). Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? (Tiếng chăm).
- HS phân tích: Vần ăm gồm có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần: ă - mờ - ăm / ăm.
- GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm.
- GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng chăm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ă - 
mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / chăm chỉ.
2.2. Dạy vần ăp (như vần ăm) 
- HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ - ăp. 
- Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp. 
- Phân tích vần ăp./ Đánh vần: ă - p - ăp / ăp. 
- Phân tích tiếng cặp: c - ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă. 
- Đánh vần: cờ - ăp – căp - nặng - cặp. – Đánh vần, đọc trơn lại: ắ - pờ - ắp / cờ - ắp – 
cắp - nặng - cặp / cặp da.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, cặp. GV chỉ mô hình 
từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. 
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp)
- Xác định yêu cầu: GV chỉ từng chữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: thắp, bắp ngô, 
tằm,... Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải).
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăm, vần ăp trong VBT. 
- 2 HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: Tiếng thắp có vần ăp... Tiếng tằm có vần ăm...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ăm (băm, mắm, nắm, sắm,...); có vần ăp (cắp, 
đắp, lắp, nắp, sắp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con).
Cách tiến hành
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Vần ăm: a và m đều cao 2 li. 
- Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li. 
- chăm: viết ch rồi đến vần ăm. 
- cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng đặt dưới a. 
c) HS viết: ăm, ăp (2 lần). Sau đó viết: chăm (chỉ), cặp (da).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Ve và gà (2). 
Cách tiến hành
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ve và gà (2): Gà cho ve đồ ăn. Các em hãy lắng nghe để biết 
câu chuyện kết thúc thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa thu, cỏ lá, chả có gì, gặp, ngỏ ý, thủ thỉ, chăm 
múa, chăm làm, chả lo gì.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 7 câu. (GV đánh số thứ tự từng câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối (Ve chăm 
múa và chăm làm nữa thì sẽ chả lo gì).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 2 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS 
đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu trên bảng cho cả lớp đọc. 
- 1 HS nói kết quả: Ý đúng: a) Vừa chăm múa vừa chăm làm - 1) thì chả lo gì.
Vừa chăm múa vừa chăm làm - 2) thì chả có gì. Cả lớp nhắc lại ý đúng. 
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ve lười biếng, chỉ thích cho , lúc chả có gì ăn. / 
Gà chăm chỉ làm nên nuôi được đàn con, còn giúp được ve.
- GV: Câu chuyện là lời khuyên: Phải chăm chỉ lao động. Vừa biết vui chơi vừa chăm chỉ 
lao động thì cuộc sống sẽ tốt đẹp, không phải lo lắng gì.
* Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 chữ, vần vừa học trong tuần, chân trang 68.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
 - Tìm các tiếng có ăm, ăp
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Toán
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) (tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 
6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán 
học.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_dau.docx