Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 31 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 4
 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022
 Toán
 Lớn hơn, dấu , Bằng nhau, dấu =
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các 
dấu (>, <, =) để so sánh các số.
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi, máy tính
- Các thẻ số và các thẻ dấu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động
- HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. 
Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay 
phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ...
- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu >
 GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có1 quả 
bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”.
- Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bóng”, ta nói: “4 lớn hơn 
1”,viết 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”.
- HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 >1, đọc “4 lớn hơn 1”
- Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng.HS 
nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3 . HS 
thực hiện trên bảng cài.
2.Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu <
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. 
Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải: “2 quả bóng ít 
 1 hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”.
- HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”.
3.Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu =
- GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. 
Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”.
Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”.
 - HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 - Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Gh ( tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh.
- Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,...
- Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con).
1. 2 . Năng lực văn học
- Đọc đúng bài Tập đọc Ghế.
-Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tivi, máy tính
- Học sinh: Bộ ĐD TV, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
 TIẾT 1
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Bể cá (bài 15)
- Nhận xét và kết nối bài mới
- GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài học về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là gờ 
kép để phân biệt với chữ g là gờ đơn).
 2 - GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ. HS (cá nhân, cả lớp): gờ.
- GV lưu ý: Ở đây, âm gờ được ghi bằng chữ gờ kép.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu
 - Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh.
- Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,...
Cách tiến hành:
- GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? (Ghế gỗ).
- GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép (Tiếng ghế).
- GV chỉ: ghế. HS phân tích: Tiếng ghế có âm gờ đứng trước, âm ê đứng sau, dấu 
sắc đặt trên ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Một số HS nhắc lại.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: gờ - ê - ghê - sắc - 
ghế / ghế; // gờ - ô - gô - ngã - gỗ / gỗ. 
- HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học.
 3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (7’) (BT 2: Tiếng nào có chữ g? Tiếng nào có chữ gh?)
- GV chỉ từng chữ dưới hình, HS đọc: gà gô, ghi, gõ,... GV giải nghĩa từ: gà gô 
(loại chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng); 
ghẹ (gần giống cua biển, mai màu sáng, có vân hoa, càng dài).
- HS làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả: HS 1 nói các tiếng có g (gờ đơn): gà 
gô, gõ, gỗ, gỡ cá. HS 2 nói các tiếng có gh (gờ kép): ghi, ghẹ.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: Tiếng gà có “g đơn”... Tiếng ghi có “gh kép”...
3.2.Quy tắc chính tả : (BT 3: Ghi nhớ)
- GV giới thiệu quy tắc chính tả g / gh, giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ 
kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); khi 
nào âm gờ viết là gờ kép (gh).
- GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. HS (cá nhân, 
cả lớp): gờ - e - ghe - nặng - ghẹ / gờ - ê - ghê - sắc - ghế / gờ - i - ghi.
- GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn. 
HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a- ga - huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ - ô - gô ngã 
- gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,...
- Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc trên: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,...
3.3.Tập đọc (BT 4) 
Mục tiêu:
- Đọc đúng bài Tập đọc Ghế.
Cách tiến hành:
 3 a, GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mồi 
người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau.
b, GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế 
da (của ba Hà), ghế đá (ở bờ hồ).
 TIẾT 2
c, Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ.
d, Luyện đọc câu
- GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc thầm; sau 
đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. / Tiếp tục với câu 2, 3, 4.
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu.
d, Thi đọc đoạn, bài
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh).
- Các cặp, tố thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
g, Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
- Hà có ghế gì? (Hà có ghế gồ).
- Ba Hà có ghế gì? (Ba Hà có ghế da).
- Bờ hồ có ghế gì? (Bờ hồ có ghế đá).
- Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? (Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá).
* Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 16.
3.4.Tập viết (bảng con)
Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con).
Cách tiến hành:
a, Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7.
b, GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét 
khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu).
- Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê.
- Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô.
- Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín.
- Số 7: cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng ngang 
(ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên.
b, HS viết: gh (2 - 3 lần). Sau đó viết: ghế gỗ (2 lần); 6, 7 (2 lần).
 4 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Tìm các tiếng có âm gh.
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
- GV nhận xét tiết học. 
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh.
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022
 Tiếng việt
 gi, k ( t 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k 
+ âm chính.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ).
- Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,...
- Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.
2. Phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi, máy tính
- Bộ đồ dùng dạy học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Ghế (bài 16) , kiểm tra cả lớp viết bảng con: ghế gỗ.
- Gv nhận xét và kết nối vào bài mới.
 Giới thiệu bài: âm và chữ cái gi, k. 
- GV chỉ tên bài (chữ gi), nói: gi (phát âm giống di). HS (cá nhân, cả lớp): gi.
- GV chỉ tên bài (chữ k), nói: k (ca). HS: ca. GV giải thích: Đây là âm cờ, được 
viết bằng chữ ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết bằng chữ c (cờ), ta đánh vần theo tên 
 5 chữ cái là ca.
- GV giới thiệu chữ K in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k 
+ âm chính.
Cách tiến hành:
1.1. Âm gi, chữ gi
- GV đưa lên bảng lớp hình ảnh và từ giá đỗ, hỏi HS: Đây là gì? (Giá đỗ). GV: Giá 
đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ nảy mầm.
- GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gi? (Tiếng giá).
- GV chỉ từ giá. HS nhận biết: gi, a, dấu sắc; đọc: giá. Cả lớp: giá.
- Phân tích tiếng giá. / HS (cá nhân, tổ, cả lớp): gi - a - gia - sắc - giá / giá đỗ.
1.2. Âm k, chữ k: GV giới thiệu hình ảnh kì đà (một loài thằn lằn cỡ to, sống ở 
nước, da có vảy, ăn cá); viết: kì đà. / HS nhận biết: Tiếng kì có âm k (ca). /Phân 
tích tiếng kì: có âm k (ca), âm i và dấu huyền đứng trên i. / Đánh vần, đọc trơn: ca 
- i - ki - huyền - kì / kì đà.
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3. Luyện tập
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ).
- Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,...
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (7’) (BT 2: Tiếng nào có chữ gi? Tiếng nào có chữ k?) (như 
những bài trước)
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: kể, giẻ, kẻ,...
- HS trao đổi nhóm đôi: tìm tiếng có gi, có k; làm bài trong VBT; báo cáo.
- GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng kể có k. Tiếng giẻ có gi...
- HS nói thêm tiếng có gi (gian, giàn, giao, giáo,...); có k (kì, kê, kém, kiên,...).
3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
- GV giới thiệu quy tắc chính tả c / k: Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. 
Bảng này cho các em biết khi nào âm cờ viết là c; khi nào âm cờ viết là k.
- GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước e, ê, i, âm cờ viết là k. HS (cá nhân, cả lớp): ca - 
e – ke- hỏi - kẻ / ca - ê - kê - hỏi - kể / ca - i - ki -huyền - kì.
- GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô,ơ,...),âm cờ viết là c. HS (cá 
nhân, cả lớp): cờ - a - ca - sắc - cá / cờ - o - co - hỏi - cỏ / cờ- ô - cô / cờ - ơ - cơ- 
huyền - cờ...
 6 - HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,.
3.3.Tập đọc (BT 4)
 Mục tiêu:
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.
Cách tiến hành:
a, GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? 
(Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món xào). GV: Các em cùng đọc bài 
xem bé Lê kể gì về mâm cỗ.
b, GV đọc mẫu.
 TIẾT 2
c, Luyện đọc từ ngữ (đánh vần, đọc trơn): bi bô, bé kể, giã giò, giá đỗ.
d, Luyện đọc câu
- GV: Bài có 6 câu (GV đánh số TT từng câu trên bảng).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). Chỉ liền 
2 câu (Đó là bé kể: Dì Kế giã giò.), liền 2 câu (Bé bi bô: “Dì... giò... ”).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2-3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
e, Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng 
thanh. (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 3 câu).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang bài 17.
3.4.Tập viết (bảng con - BT 5)
Mục tiêu:
- Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con).
Cách tiến hành:
a, HS đọc: gi, k, giá đỗ, kì đà.
b, GV vừa viết từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn:
- Chữ gi: là chữ ghép từ hai chữ g và i. Viết g trước, i sau.
- Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc 
ngược.
- Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu sắc đặt trên a.
- Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu huyền đặt trên i.
c, HS viết: gi, k (2 lần). Sau đó viết: giá (đỗ), kì (đà).
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 18
- GV khuyến khích HS tập viết chữ gi, k trên bảng con
 7 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Buổi chiều
 Đạo đức
 Bài 2: Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. 
- Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt. 
- Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học. 
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử
Học sinh: Sách giáo khoa, VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
A. Khởi động 
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và 
cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
- HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng. 
- GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ. 
- GV giới thiệu bài học mới. 
B. Khám phá 
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”
Mục tiêu:
- HS trình bày được nội dung câu chuyện. 
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn 
Minh trong từng tranh. 
- HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh. 
- GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang 
báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi 
tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ 
tìm quần áo đồng phục, nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống 
gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tim hộp bút. Cuối cùng, Minh 
cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị 
muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài. 
Hoạt động 2: Thảo luận 
Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và 
sinh hoạt. 
Cách tiến hành:
 8 - GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh 
“Chuyện của bạn Minh”. 
+ Vì sao bạn Minh đi học muộn?
+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
- HS thảo luận theo nhóm. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. 
- GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng 
tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp 
Mục tiêu: 
- HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 
và trả lời câu hỏi sau:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
- HS làm việc theo nhóm đôi. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước 
Lớp. Các nhóm khác lắng nghe và trao đổi ý kiến. 
- GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh: 
Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên mắc áo. 
Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc. 
Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định. 
Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định (tủ, hộp). 
Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy định. 
Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà. 
GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt 
là đế đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cặp sách, 
giá sách, góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo bẩn cho vào chậu/túi 
đế giặt; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón 
treo lên giá. 
C. Vận dụng 
*Vận dụng trong giờ học: Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong 
cặp sách. 
*Vận dụng sau giờ học: 
- HS thực hiện tự gấp, cất chăn, chiếu, gối vào đúng chỗ sau giờ ngủ trưa. 
- Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học ở nhà
D. Tổng kết bài học
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
- GV kết luận: Em cần gọn gàng, ngăn nắp ở chỗ học, chỗ chơi. 
- GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
 9 ......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Tập viết (sau bài 16, 17)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét.
- Tô, viết đúng các chữ số 6, 7.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các chữ mẫu gh, gỉ, k đặt trong khung chữ.
- Vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Giới thiệu bài:( 1’)GV nêu MĐYC của bài học.
2. Luyện tập (32’)
a, HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà.
b, Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ
- 1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau.
+ Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê.
+ Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô.
- HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập một.
c, Tập tô, tập viết: gỉ, k, giá đỗ, kì đà (như mục b)
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gi', ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 
nét chấm).
+ Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, 
dấu ngã ở trên ô.
+ Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 
1 nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết 
chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét 
cong trên rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong 
trên ở ĐK 2, viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2.
+ Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. / Tiếng đà: viết đ trước, a sau, 
dấu huyền trên a.
- HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà.
d, Tập tô, tập viết chữ số: 6, 7
 10 - Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. Cách viết: Đặt 
bút trên ĐK 4, viết nét cong trái (từ phải sang trái), đến ĐK 2 thì viết tiếp nét cong 
kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng.
- Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang, thẳng xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa 
nét thẳng xiên. Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 
5) bằng một nửa chiều cao. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút 
viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1. Nét 3: Từ điểm 
dừng của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên ĐK 3 (cắt 
ngang nét 2).
- HS tô, viết các chữ số: 6, 7 trong vở Luyện viết 1, tập một hoàn thành phần Luyện 
tập thêm.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 2: Ngôi nhà của em
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Về nhận thức khoa học:
- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình.
- Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình.
 * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK. VBT Tự nhiên và Xã hội lớp 1. 
- Giấy và bút màu. 
- Tranh ảnh đồ dùng trong nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: ( 5 phút)
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về ngôi nhà (ví dụ bài: Nhà của tôi HS nói 
cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình.
- Gọi HS lên giới thiệu về nhà của mình.
 11 - GV nhận xét dẫn dắt vào bài học: 
1. Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà. 
 * Mục tiêu
 - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình.
 * Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
 - HS quan sát các hình ở trang 14 - 17 (SGK) để trả lời các câu hỏi:
 + Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở?
 + Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm gì? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp (mỗi nhóm trình bày 
một hình).
- HS khác nhận xét, bổ sung câu lả lời, GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời
Gợi ý: Hình trang 17 là không gian sinh hoạt chung và bếp của người dân tộc Thái. 
Hình trang14: phòng khách có bộ bản ghế tủ, bàn thờ. Trên bản có bộ ấm chén, 
bình nước...trong tủ có rất nhiều lọ hoa
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà của em 
• Mục tiêu
- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình em.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình
* Cách tiến hành 
- Bước 1: Làm việc cá nhân 
- HS làm câu 3 của Bài 2 (VBT). 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS lên giới thiệu các phòng (nếu có) và đồ dùng trong gia đình mình. 
- HS khác đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Đó là đồ dùng gì?
* Mục tiêu
 Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình. 
* Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi
 Một HS lên bảng, GV dán một tranh vẽ đồ dùng gia đình sau lưng HS và HS đứng 
quay lưng xuống lớp để các bạn nhìn thấy tranh. 
 12 - HS đó đặt tối đa ba câu hỏi về đồ dùng trong tranh cho các bạn ở dưới lớp để đoán 
được đồ dùng đó.
 - Dựa vào các câu trả lời của các bạn để đoán đồ dùng vẽ trong tranh là đồ dùng gì.
Bước 2: Tổ chức chơi trò chơi
 - GV gọi một số HS lên chơi (mỗi em sẽ phải đoán một đồ dùng khác nhau).
 - Yêu cầu HS dưới lớp lắng nghe và trả lời chính xác câu hỏi. 
Bước 3: Nhận xét và đánh giá
HS nào đoán đúng được khen thưởng. 
- GV có thể nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 kh m ( tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. 
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. 
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. 
2. Phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 
- 2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17). 
- 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k (ca) + e, ê, i/ c (cờ)+a, o, ô, ơ,... 
 - GV nhận xét và kết nối vào bài m ới
- GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m.
 13 - GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ). HS (cá nhân, cả lớp): khờ./ Thực hiện 
tương tự với m.
- GV giới thiệu chữ M in hoa. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. 
Cách tiến hành
2.1. Âm kh và chữ kh
- GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả khế). GV: Khế có 
loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh.
- GV viết bảng khế. / HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh 
vần và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế.
2.2. Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được 
dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me. .
* Củng cố: HS: Các em vừa học 2 chữ mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. HS 
gắn lên bảng cài chữ: kh, m.
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3. Luyện tập
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m?) 
- HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, mỏ, khe đá,... 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh 
(khe, kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m (mẹ, mỏ, mè).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng khe có âm kh,... 
- HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, kho, khó, khô,...); có m (má, mỏi, môi,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
Mục tiêu:
- Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. 
Cách tiến hành:
a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia 
đình Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bộ đang 
bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi 
điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào. 
b) GV chỉ từng hình, đọc mẫu.
 TIẾT 2
 14 c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. 
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 
- GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng 
câu).
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành 
tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. 
g) Đọc theo lời nhân vật 
- GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi.
- GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhận vật, 
kịp lượt lời.
- Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
h) Tìm hiểu bài đọc
Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Mọi người 
trong gia đình Bi rất vui tính. / Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái).
* Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học ở bài 18. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
Mục tiêu:
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. 
Cách tiến hành: 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn 
- Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau. 
- Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. 
- Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. 
- Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. 
c) HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: khế, me. 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 15 Toán
 Lớn hơn, dấu , Bằng nhau, dấu = (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10.
- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, 
NL giao tiếp toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Tivi, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
- Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 
và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 < 5; 4 
= 4; 3 >2; ...
- Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề 
đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái vớisố lượng 
khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một 
khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. 
Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 >1.
- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo vàviết kết quả 
vào vở theo thứ tự: 2 3.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
Bài 2
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô.
Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậysố xẻng 
ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3.
- HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3>2;2= 2.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
- Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:
 16 nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
Bài 3
a, HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con.
b, Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kếtquả vào 
vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
 Lưu ỷ: Khi đặt dấu (>, <) vào giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn.
3. Hoạt động vận dụng
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm.
- Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chiasẻ với các 
bạn.
4. Củng cố, dặn dò.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?
- Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 n - nh ( tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. 
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. 
2. Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu 
- Bảng, phấn; bộ đồ dùng học Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 17 TIẾT 1
 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Đố bé (bài 18). (Hoặc cả lớp viết bảng con và đọc: 
khế, me).
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
 Giới thiệu bài: âm và chữ n, nh. 
- GV chỉ chữ n, nói: nờ. HS: nờ.7 GV chỉ chữ nh, nói: nhờ. HS: nhờ. 
- GV giới thiệu chữ N in hoa. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. 
Cách tiến hành:
2.1. Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? (Cái nơ). / GV viết n, ơ = nơ. / 
Phân tích tiếng nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ.
2.2. Âm nh và chữ nh: Làm tương tự với tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o – nho/ nho. 
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o – nho/ nho. HS 
gắn lên bảng cài: n, nh. 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3. Luyện tập 
Mục tiêu
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?).
- (Như những bài trước) HS đọc chữ dưới hình. GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân 
tộc có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / HS nói tiếng có âm n, âm 
nh./ Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,...
- HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè, 
nhỏ, nhắn,...).
3.2. Tập đọc (BT 3) 
Mục tiêu:
- Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. 
Cách tiến hành:
a) GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ 
nhỏ. Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt.
b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, 
vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy).
 TIẾT 2
 18 c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 4 câu). 
- GV chỉ chậm từng câu, cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) / Đọc 
tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc 
cả bài, cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc. 
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc. 
- HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu.
- HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành 
câu b (Nhà có na, nho, khế).
- Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu văn.
- GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hố nhỏ. Hô nhỏ mà 
có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế.
* Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang 38. 
3.3. Tập viết (BT 4) 
Mục tiêu:
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 
Cách tiến hành:
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, chữ số vừa học. 
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn 
- Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. 
- Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. Viết n trước, h sau. 
- Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ. 
- Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o. 
- Số 8: cao 2 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong phải. 
- Số 9: cao 2 li. Gồm 2 nét: cong kín và cong phải. 
c) HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / Viết: 8, 9. 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- Vê nhà tìm các tiếng có âm n, nh và viết ra bảng con.
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
 19 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- 2 bộ thẻ số từ 1 đến 5, 1 thẻ số 8 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 
và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 
= 4; 3>2; ...
- Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề 
đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
- HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì?
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: >, <, = ?
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên 
phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập 
phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta 
có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.
- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết 
quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
Bài 2: >, <, = ?
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả 
vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
Bài 3: Xếp các số sau:
- HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp 
xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_dau.docx