Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 44 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 34
 Thứ 2 ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Toán:
 Em vui học toán 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:
- Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ 
và hiểu được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ 
giờ đúng.
- Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
- Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy 
bay và đo khoảng cách bằng bước chân.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bộ đồ dùng học toán
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
A. Hoạt động 1
- Đọc bài thơ và vận động theo nhịp
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV:
+ HS đọc bài thơ và vận động theo nhịp.
+ HS nói cho bạn nghe qua bài thơ em biết thêm điều gì.
Chẳng hạn:
+ Bài thơ nhắc chúng mình nhớ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
+ Bài thơ còn nhắc chúng mình: Thời gian trôi nhanh nên em phải chăm chỉ học.
GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh: 
kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút và gợi cho HS về quý trọng thời gian. Nhắc HS 
về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe.
- Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ
+ GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ.
+ GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm theo mẫu).
+ GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu hiệu lệnh (3 giờ). HS thực hiện.
+HS thực hiện trong nhóm. Lưu ý: Sau khi chơi, GV có thể hỏi HS chơi có thích không? Có khó không? Khó 
thế nào?
B. Hoạt động 2. Thiết kế đồng hồ bằng đĩa giấy
- GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa giấy.
- Mỗi nhóm làm đồng hồ của nhóm mình; trang trí đồng hồ bằng bút màu; trình 
bày sản phẩm.
Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt động:
+ Trang trí đồng hồ cho đẹp.
+ Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng hồ của nhóm.
+ Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan sát và bình chọn sản phẩm của nhóm 
bạn.
C. Hoạt động 3. Lắp ghép, tạo hình
Hoạt động theo nhóm
- HS ghép các hình như trong SGK hoặc ghép hình theo ý thích và giới thiệu về 
hình mới ghép.
- HS nói cho bạn nghe hình vừa ghép được là hình gì, hình đó được tạo bởi các 
hình nào.
D. Hoạt động 4. Trò chơi: “Phi máy bay”
a) Gấp máy bay
Hoạt động theo nhóm
- GV hướng dần HS gấp máy bay theo từng thao tác:
Lưu ý: GV có thể hướng dần gấp máy bay theo cách khác đơn 
giản hơn.
- Hướng dẫn HS dùng bút màu trang trí máy bay, đặt tên cho máy bay của mình 
(có the viết tên của em hoặc tên khác).
b) Thi máy bay nào bay xa hơn
- GV hướng dẫn các nhóm HS phi máy bay ngoài sân trường (hướng dẫn 1 nhóm 
làm mẫu):
+ Kẻ một vạch xuất phát,
+ Từng bạn trong nhóm phi máy bay,
+ Một bạn đo bằng bước chân,
+ Một bạn ghi lại kết quả đo,
+ Chọn máy bay bay xa nhất trong nhóm,
+ So sánh với các nhóm khác,
+ Chọn ra máy bay bay xa nhất của lóp.
- GV đặt câu hỏi HS suy nghĩ xem tại sao máy bay của bạn lại bay xa hơn (Bạn 
gấp đầu nhọn hơn, bạn phi mạnh hơn, ...).
E. Vận dụng
- HS nói cảm xúc sau giờ học.
- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc : Em nhà mình là nhất 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái 
Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
* Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( 
HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: BP
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Ngôi nhà ấm áp; trả lời câu hỏi: Vì sao thỏ con nói: 
Nhà mình thật là ấm áp?
 - GV nhận xét và kết nối bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài(gợi ý) 
1.1. Thảo luận nhóm
- Nhà bạn có anh, chị hoặc em không? Anh, chị hoặc em của bạn có gì đáng yêu? 
Bạn thường làm gì với anh, chị hoặc em của mình?
- Một vài HS phát biểu trước lớp.
1.2. Giới thiệu bài: Em nhà mình là nhất nói về tình cảm của Nam với em gái. 
(HS quan sát tranh minh họa: Tranh vẽ bố mẹ đưa em bé mới sinh về. Mẹ bế em 
trong tay. Từ xa, Nam vui sướng giơ tay chào đón. Bên cạnh là hình ảnh Nam 
mong ước sẽ được đá bóng cùng em trai). Các em hãy cùng đọc để biết Nam yêu 
em thế nào.
2. Khám phá và luyện tập 
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời Nam khi háo hức: Mẹ sinh 
em trai để em đá bóng với con nhé!; khi vùng vằng: Con bảo mẹ sinh em trai cơ 
mà!; khi kiên quyết: Con không đổi đâu!; quả quyết: Em gái cũng đá bóng được. 
Em nhà mình là nhất! Con không đổi đâu! Lời mẹ mừng rỡ: Nam ơi, vào đây với 
em. Em gái con xinh lắm! Lời bố đùa, vui vẻ,...
b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, mừng quýnh, xinh lắm, vùng vằng, kêu toáng, quả 
quyết,... Giải nghĩa từ: mừng quýnh (mừng tới mức cuống quýt); vùng vằng (điệu 
bộ tỏ ra giận dỗi, vung tay vung chân), kêu toáng (kêu to lên), quả quyết (tỏ ý 
chắc chắn, không thay đổi).
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 20 câu. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 hoặc 3 câu) (cá nhân, từng cặp).
 TIẾT 2
d) Thi đọc đoạn, bài 
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi.
- Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... Em gái con xinh lắm! / Tiếp 
theo đến ... không đổi đâu! / Còn lại).
- Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái 
Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
Cách tiến hành:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các ý lựa chọn. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trả lời: 
+ GV: Mẹ Nam sinh em trai hay em gái? HS: Mẹ Nam sinh em gái.
+ GV: Vì sao Nam không vui khi mẹ gọi vào với em? /HS (ý b): Vì Nam thích em 
trai.
+ GV: Vì sao Nam không muốn đổi em gái? / HS (ý a): Vì Nam yêu em mình.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nam rất yêu em bé. / Anh chị luôn 
yêu quý em. / Nam thích em trai nhưng vẫn yêu em gái. / Em gái rất đáng yêu, 
không đổi được,...). GV: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái, Nam vẫn rất yêu 
em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
2.3. Luyện đọc lại (theo vai) 
- 1 tốp (4 HS) đọc (làm mẫu) theo 4 vai: người dẫn chuyện, Nam, mẹ, bố. 
- 2 tốp thi đọc theo vai. 
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................
 ____________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 Nghe viết: Cả nhà thương nhau 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nghe viết lại bài Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi.
1.2. Năng lực văn học
- Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ 
trống để hoàn thành các câu văn.
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết bài thơ cần tập chép. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- GV viết bảng: bò ang, ..e, ...ay ...ắn (2 lần); mời 2 HS lên bảng điền ng, ngh 
vào chỗ trống, đọc kết quả. Cả lớp đọc lại.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập 
2.1. Nghe viết 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc trên bảng bài thơ cần chép.
- GV: Bài thơ nói về điều gì? (Cả nhà bố mẹ, con cái đều thương yêu nhau, ai 
cũng vui vẻ, hạnh phúc).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS đọc. VD: thương yêu, giống, cười, 
- HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ viết sai.
- HS gấp SGK, mở vở Liên viết 1 tập hai, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết lại. 
GV có thể đọc 3 – 4 chữ một: Đọc “Ba thương con” 2 - 3 lần, rồi đọc tiếp “ vì con 
giống mẹ”... GV nhắc HS tô các chữ hoa đầu câu hoặc viết chữ in hoa (nếu viết 
vở)
- HS viết xong, rà soát lại bài viết; đổi vở với bạn để sửa lỗi. 
- GV chiếu lên bảng một số bài viết, chữa bài, nhận xét. 
2.2. Làm bài tập chính tả 2.2.1. BT 2 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi? ) 
- 1 HS đọc YC. 
- GV viết bảng: ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương. 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt đáp án: giao hẹn, ra vườn, giúp 
mẹ, dễ thương.
- Cả lớp đọc lại 4 câu đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): 1) Thỏ mẹ 
giao hẹn... 2) Hai mẹ con thỏ cùng ra vườn... 3) Hai bố con thỏ cùng vào bếp giúp 
mẹ... 4) Thỏ con rất dễ thương.
2.2.2. BT 3 (Tìm vần hợp với chỗ trống: an, ang hay oan, anh?). 
- (Thực hiện tương tự BT 2) HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): Thỏ 
con ngoan ngoãn, đáng yêu. Cả nhà thỏ thương nhau. Ngôi nhà tràn ngập hạnh 
phúc. 
3. Vận dụng
- GV tuyên dương những HS viết cẩn thận, sạch đẹp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................
 ___________________________________________
 Tập viết:
 Tập viết: Tô chữ hoa T, U, Ư
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chữ mẫu
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng trên bảng quy trình viết chữ viết hoa R, S đã học. 
- GV kiểm tra một vài HS viết bài ở nhà. 
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa T. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa T. - GV: Bài 34 đã giới thiệu mẫu chữ T in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học 
tô chữ viết hoa T; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa T
Mục tiêu:
- Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành:
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa T, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách 
tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): Chữ T viết hoa gồm 1 nét là sự 
kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang và cong trái (to). Đặt bút 
giữa ĐK 4 và ĐK 4, tô nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang 
phải, sau đó chuyển hướng tô nét cong trái (to) cắt nét lượn ngang, tạo vòng xoắn 
nhỏ ở đầu chữ, cuối nét cong tô lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tô chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
Cách tiến hành:
- Cả lớp đọc: mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ 
(tiếng), cách nối nét giữa T và h, viết liền mạch các chữ, vị trí đặt dấu thanh,
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 __________________________________________
Chiều:
 Đạo Đức :
 Những truyện kể về tấm gương đạo đức ở địa phương
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết những tấm gương đạo đức ở địa phương.
 - Tôn trọng và yêu quý những người có tấm gương đạo đức tốt.
 - Học tập và noi theo những tấm gương đạo đức ở địa phương. 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Những mẩu chuyện về tấm gương đạo đức ở địa phương.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động mở đầu khởi động: 
+ Em đã làm gì để góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp?
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới 2.Bài mới : 
 Hoạt động 1: Kể chuyện về tấm gương đạo đức ở địa phương 9 Hoạt động 
nhóm)
 * Gợi ý:
- Giúp đỡ bạn khi bạn bị ốm.
- Nhặt được của rơi trả lại cho người mất.
- Giúp đỡ người khuyết tật.
- Giúp đỡ người già.
Hoạt động 2: Thi kể
- Cho HS thi kể trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn.
Hoạt động 3: Kể cho HS nghe
- Kể về một tấm gương “ Người tốt, việc tôt”
Thảo luận:
+ Qua câu chuyện đó, em học tập được điều gì? - Học tập những tấm gương tốt 
xung quanh em.
+ Khi làm được một việc gì đó để giúp đỡ người khác, em cảm thấy như thế nào?
Kết luận:
 Nên học tập tấm gương tốt của bạn.
 3.Vận dụng: 
- Nhận xét tiết học.
- Liên hệ, giáo dụcKNS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ............................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Làm anh
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “người 
lớn”. Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người chị 
tốt.
- Học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối. 
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
- Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( 
HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BP
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Em nhà mình là nhất; trả lời câu hỏi: Vì sao Nam 
không muốn đổi em gái?
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Làm anh khó đấy (Thơ: Phan Thị Thanh Nhàn, 
nhạc: Huỳnh Đình Khiêm).
1.2. Giới thiệu bài
Các em vừa nghe (hoặc hát) bài hát Làm anh khó đấy. Lời của bài hát chính là lời 
bài thơ Làm anh các em học hôm nay. Đây là một bài thơ viết rất hay về tình cảm 
anh em. .
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, nhí nhảnh, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ: phải 
“người lớn” cơ, thật khó, thật vui, thì làm được thôi. Đọc tương đối liền mạch 
từng cặp hai dòng thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4...). Nghỉ hơi dài hơn một chút sau mỗi 
khổ thơ.
b) Luyện đọc từ ngữ, chuyện đùa, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, quà bánh, nhường 
em luôn,...; đọc một số dòng thơ; Phải “người lớn” cơ / Anh phải dỗ dành / Anh 
nâng dịu dàng.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài có 16 dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối 4 dòng thơ một cá nhân / từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 khổ thơ); thi đọc cả bài thơ. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “người 
lớn”. Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người chị 
tốt.
Cách tiến hành:
- 2 HS đọc 2 câu hỏi trong SGK. (Với câu hỏi 2, đọc lần lượt các vế câu ở mỗi 
bên). 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. 
- Thực hành hỏi đáp (theo 2 câu hỏi). 
- GV hỏi - HS trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó? - HS: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”.
+ GV nêu YC nối ghép: Làm anh phải như thế nào?; gắn lên bảng lớp nội dung 
BT 2. / 2 HS nói kết quả. GV giúp HS nối các vế câu trên bảng. Cả lớp đọc:
a) Khi em bé khóc – 3) anh phải dỗ dành. 
b) Nếu em bé ngã – 1) anh nâng dịu dàng. 
c) Mẹ cho quà bánh – 4) chia em phần hơn. 
d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: 
+ 1 HS (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó?.
Cả lớp: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”. 
+ 1 HS (câu hỏi 2): Làm anh phải như thế nào? Cả lớp:
a) Khi em bé khóc - 3) anh phải dỗ dành.
b) Nếu em bé ngã - 1) anh nâng dịu dàng. 
c) Mẹ cho quà bánh - 4) chia em phần hơn.
d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn. 
- GV: Ai “làm anh” được? HS: Ai yêu em bé thì làm được. GV: Làm anh, làm chị 
rất khó vì đòi hỏi anh, chị phải biết cư xử “người lớn”; phải yêu thương, chăm 
sóc, nhường nhịn em. Nhưng làm anh, làm chị cũng rất vui. Ai yêu em của mình 
thì đều làm được người anh, người chị tốt.
2.3. Học thuộc long
Mục tiêu;
- Học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối. 
 Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối tại lớp theo cách 
xoá dần từng chữ.
- HS thị đọc thuộc lòng khổ thơ đầu / khổ thơ cuối. 
- HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ.
 Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ............................................................................................................
 ______________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 20: Bầu trời ban ngày và ban đêm (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Về nhận thức khoa học:
- Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày và ban đêm.
- So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban 
đêm vào các ngày khác nhau (nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng vào các 
ngày khác nhau). - Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất (sưởi ấm và chiếu 
sáng).
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và 
ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những 
người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình ở bài 20 trong SGK.
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
- Một số tranh ảnh hoặc video clip về bầu trời ban ngày và ban đêm (trình bày 
chung cả lớp)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- GV cho cả lớp hát “Cháu vẽ ông Mặt Trời”
- GV hỏi: chúng ta thấy Mặt Trời vào khi nào ?
- GV dẫn dắt vào bài mới “Bầu trời ban ngày và ban đêm”
2. Các hoạt động chủ yếu:
2.2. Luyện tập và vận dụng:
Hoạt động 5 : Thực hành quan sát bầu trời 
* Mục tiêu
 - Biết cách quan sát , đặt câu hỏi và mô tả , nhận xét được về bầu trời khi quan sát 
thực tế .
Có ý thức bảo vệ mắt , không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời và chia sẻ với những 
người xung quanh cùng thực hiện . 
* Cách tiến hành
- GV lưu ý các em không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để không hại mặt , 
+ GV cho các em tự đọc phần “ Em có biết ? ” ở cuối trang 133 ( SGK ) . 
Nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát bầu trời : Trên bầu trời có những gi , 
có nhiều hay ít mây , mây màu gì ? 
- GV có thể hỏi một số HS nêu điều các em quan sát được và hướng dẫn các em 
hoàn thành phiếu quan sát bầu trời ban ngày .
- GV cho HS vào lớp , yêu cầu một số em trình bày trước lớp kết quả quan sát . 
Hoạt động 6 : Vẽ bức tranh về bầu trời mà em thích và giới thiệu với các bạn
* Mục tiêu 
- Vận dụng được kiến thức đã học để thể hiện vào hình vẽ bầu trời . 
* Cách tiến hành
- Cho HS có thể vẽ bầu trời ban ngày hoặc đêm 
- GV tổ chức cho các em giới thiệu bức vẽ của mình .
3. Vận dụng
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi , tự đánh giá và trao đổi với bạn : + Điều em học được về bầu trời ban ngày và ban đêm , em thích điều gì nhất ?
+ Em muốn quan sát , tìm hiểu thêm gì về bầu trời ban ngày, ban đêm ? 
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ 4 ngày 10 tháng 5 năm 2023
 Góc sáng tạo
 Em là cây nến hồng
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân 
vào giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với 
gia đình).
1.2. Năng lực văn học
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản 
phẩm với thái độ trân trọng.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự chủ, tự học ( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập) giao tiếp, hợp tác ( HS 
biết thảo luận N2, biết viết lời yêu thương trên bưu thiếp)giải quyết vấn đề và 
sáng tạo( viết được lời yêu thương đúng với người thân)
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu qua bưu 
thiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a) Chuẩn bị của GV: Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS; 
Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li GV phát cho HS để dán vào sản phẩm, viết lên 
đó.
b) Chuẩn bị của HS: 
- Ảnh HS, tranh HS tự hoạ bản thân. 
- Giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,... 
- Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Chia sẻ và giới thiệu bài 
1.1. Chia sẻ
GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh ở BT 1, nhận ra hình ảnh các bạn HS; đoán 
xem phải làm gì (làm một sản phẩm có tranh tự hoạ hoặc tấm ảnh bản thân, viết 
lời tự giới thiệu).
1.2. Giới thiệu bài Tiết học Góc sáng tạo hôm nay có tên Em là cây nến hồng. Đây là một câu lấy từ 
lời bài hát Ba ngọn nến lung linh, ý nói: Các em rất đẹp. Các em là ánh sáng lung 
linh, là những con ngoan, trò giỏi; là niềm tự hào của gia đình. Trong tiết học 
này, các em sẽ tự giới thiệu mình bằng cách: dán ảnh mình hoặc tự vẽ chân dung 
mình lên giấy, trang trí, tô màu, viết lời tự giới thiệu. Các em hãy cố gắng để có 
một sản phẩm ấn tượng.
2. Khám phá 
- Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của tiết học. 
+ HS 1 đọc YC 1,/ Cả lớp quan sát tranh, ảnh trong SGK.
+ HS 2 đọc YC 2. / 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 lời giới thiệu làm mẫu bên tranh, ảnh 
của 3 HS (SGK). GV giới thiệu vài sản phẩm do HS năm trước đã làm( nếu có).
+ HS 3 đọc YC 3. 
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị không quá 8 phút. 
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân 
vào giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với 
gia đình).
Cách tiến hành:
3.1. Chuẩn bị 
- HS bày lên bàn ĐDHT, ảnh hoặc tranh em tự vẽ mình hoặc người thân vẽ.
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình chữ nhật đơn 
giản hoặc hình gì đó vui mắt để HS sẽ viết lời tự giới thiệu rồi đính vào sản phẩm.
- HS mở VBT, GV nhắc lại cách sử dụng trang vở (như đã hướng dẫn). 
3.2. Làm sản phẩm
- HS dán tranh, ảnh vào giấy, trang trí, tô màu. Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ 
vẽ nhanh tranh tự hoạ - vẽ vào giấy hoặc VBT.
- HS viết lời giới thiệu. Viết ở trên, dưới hoặc bên cạnh tranh, ảnh. GV khuyến 
khích HS viết 3 – 4 câu; nhắc HS viết hoa chữ đầu câu; viết hoa họ, tên mình.
3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm 
- Từng cặp hoặc nhóm giới thiệu cho nhau sản phẩm, nghe các bạn góp ý.
- GV đính lên bảng lớp 4 – 4 sản phẩm ấn tượng, mời HS giới thiệu. Có thể phóng 
to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp; 
lời giới thiệu hay.
* GV cần động viên để tất cả HS đều mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS 
viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp.
Cuối giờ, GV sửa lời tự giới thiệu cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS 
viết lại trên trang 2 của VBT hoặc viết vào mẩu giấy rồi đính lại vào sản phẩm.
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: 
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- Nhắc HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân hoàn thiện 
bưu thiếp, đính lại vào VBT (để không quên, tránh thất lạc), chuẩn bị trưng bày ở 
lớp vào tuần sau, - Dặn HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo: Tìm và mang đến lớp 1 quyển sách 
(truyện hoặc thơ, sách khoa học) để giới thiệu với các bạn, đọc (hoặc kể) cho các 
bạn nghe 1 câu chuyện hoặc 1 tin thú vị trong 
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Hai tiếng kì lạ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................
 ___________________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc
 Ve con đi học
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua 
đó, khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
* Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( 
HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
BP.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh, trả lời 
câu hỏi: Làm anh dễ hay khó?
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 
1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Mùa hoa phượng nở (Nhạc và lời: Hoàng Vân). 
1.2. Giới thiệu bài
- GV có thể cho HS nghe một đoạn băng thu sẵn tiếng ve kêu, giới thiệu: Đây 
chính là tiếng kêu của những chú ve. Mỗi mùa hè đến, những chú ve lại cất tiếng 
kêu ran trong những vòm cây. Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một chú ve.
- GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc, hướng dẫn HS quan sát
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ một lớp học, thầy giáo cánh cam đang chỉ lên bảng chữ 
e. Học trò trong lớp là ve, bướm, ong, chuồn chuồn).
+ Ve đang làm gì? (Ve đang chạy ra khỏi lớp, vừa chạy vừa kêu e... e... Thầy giáo 
ngạc nhiên nhìn theo ve). 2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả. Lời ve bố dịu dàng. Lời ve con mừng rỡ khi 
reo: E... e... e. Mình biết chữ rồi!
b) Luyện đọc từ ngữ: ham chơi, gọi mãi, biết chữ, trốn học, tưởng mình giỏi, suốt 
ngày, khoe tài, ...
c) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu trong bài. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn).
d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... chạy tới trường. Tiếp theo đến ... Mình biết chữ 
rồi! / Còn lại); thi đọc cả bài.
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+ GV (câu hỏi 1): Vì sao về con chỉ biết đọc chữ e?/ Cả lớp giơ thẻ (chọn ý b).
+ GV (nhắc lại): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / HS: Vì mới học được chữ e, 
ve con đã bỏ học đi chơi.
+ GV (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS giơ thẻ (chọn ý 
b).
+ GV (nhắc lại): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS: Để khoe tài.
+ GV (câu hỏi 3): Nếu ve hiểu trốn học là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế 
nào? / HS (1 - 2 em) (Con xin lỗi bố mẹ. Từ nay con sẽ chăm chỉ học, không trốn 
học đi chơi nữa. /...).
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp (theo câu hỏi 1, câu hỏi 2):
+ 1 HS (câu hỏi 1): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / Cả lớp: Vì mới học được 
chữ e, ve con đã bỏ học đi chơi.
+ 1 HS (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì?/ Cả lớp: Để khoe 
tài..
- GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học. Ve con cũng đáng thương vì không 
biết chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe khoang. Từ câu chuyện về ve con, các 
em cần hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ thiếu hiểu biết, trở thành người vô 
dụng, dễ bị lôi kéo làm việc xấu.
2.3. Luyện đọc lại 
- 2 cặp HS tiếp nối nhau thi đọc cả bài (mỗi cặp đọc nửa bài). 
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài (mỗi nhóm đều đọc cả bài). 
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Hs đọc lại cả bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn Hs đọc cho người thân nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .......................................................................................................... Toán
 Ôn tập các số trong phạm vi 10
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh 
các số trong phạm vi 10.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: BP
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
Bài 1. Chơi trò chơi “Ghép thẻ”
- Mỗi nhóm HS nhận được các bộ thẻ như ương SGK.
- HS chọn ra các bộ thẻ biểu diễn cùng số lượng, đọc các số.
Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ bé đến lớn, đặt 
ra các yêu cầu cho HS thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm 3; chọn ra 
những số bé hơn 6, chọn ra những số lớn hơn 8, ...
- GV cùng HS nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập
Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh 
các số trong phạm vi 10.
Cách tiến hành:
Bài 2
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả 
vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
- Gv nhận xét bài một số bạn.
Bài 3
- HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi 
sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 
đến 10) và thực hiện tương tự như trên.
- Một số HS nêu lại cách ghép, GV cùng HS nhận xét. Bài 4
- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.
- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.
C. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
Bài 5
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Em đã nhìn thấy những đồ 
vật nào trong tranh, chúng dùng để làm gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng các đồ vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm 
và nói số lượng, chẳng hạn: Có 3 cái búa, có 2 cái cưa, có 5 cái kìm,...
- HS có thể đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan số lượng các đồ vật 
trong tranh.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ____________________________________________________________
 Thứ 5 ngày 11 tháng 5 năm 2023
 Tiếng ViệtChính tả:
 Tập chép: Dàn đồng ca mùa hạ
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi.
1.2. Năng lực văn học 
- Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng, điền r, d, gi vào chỗ trống để hoàn thành các từ ngữ (tiết chính tả 
trước): ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương.
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
1. Giới thiệu bài 
 GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập 
2.1. Tập chép 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần chép.
- GV: Khổ thơ nói về điều gì? (Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn 
đồng ca trong cây lá).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc: râm ran, bè trầm, bè thanh, dày 
đặc, màn lá... - HS nhìn SGK, đọc lại những từ các em dễ viết sai.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại khổ thơ, tô các chữ hoa đầu câu. 
- HS viết xong, rà soát lại bài viết: hoặc nghe GV đọc, sửa lỗi.
- GV chữa bài của HS: có thể chiếu một vài bài của HS lên bảng, nhận xét. 
2.2. Làm bài tập chính tả 
2.2.1. BT 2 (Chọn chữ hợp với chỗ trống) 
- 1 HS đọc YC. GV viết bảng: ...ọi, ...ặp, giỏi ...ê. 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. Đáp án: gọi, gặp, ghê.
- Cả lớp đọc lại 2 cậu đã hoàn chỉnh. 1) Ve mẹ gọi mãi,... 2) Ve con gặp ai cũng 
khoe: “Tớ giỏi ghê!”./ Cả lớp sửa bài (nếu làm sai).
2.2.2. BT 3 (Chọn vần hợp với chỗ trống) 
Thực hiện tương tự BT 2: 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- (Chữa bài) GV viết bảng: kh... tài, r... mừng. Mời 1 HS làm bài trên bảng lớp. / 
Đáp án: khoe, reo.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh: 1) Suốt mùa hè, ve con khoe tài ca hát. / 
Được cô khen, dế con nhảy nhót reo mừng.
- Cả lớp sửa bài (nếu làm sai). 
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Tuyên dương những bạn viết sạch đẹp, cẩn thận.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ............................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc:Sử dụng đồ dùng học tập an toàn
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
1.2. Năng lực văn học
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử 
dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
* Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS 
biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - BP
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ve con đi học. HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao ve con 
chỉ biết đọc chữ e? / HS 2 trả lời câu hỏi: Em có thích ve con không? Vì sao?
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. Quan sát tranh và phỏng đoán
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc: các ĐDHT (kéo, bút bi, dao, bút 
chì, thước kẻ) được vẽ nhân hoá rất sinh động. Đoán bài đọc này muốn nói điều gì 
với các em.
1.2. Giới thiệu ĐDHT là bạn thân thiết của HS. Nhưng nếu HS không biết sử 
dụng những ĐDHT này thì chúng có thể gây nguy hiểm: vì dao, kéo, thước kẻ 
cũng có thể gây thương tích. Bút chì, bút bi nom rất hiền lành nhưng cũng chứa 
chất độc hại.
2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. Nghỉ hơi dài sau mỗi ý được 
gạch đầu dòng.
b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): cẩn thận, đồ dùng sắc nhọn, gây thương 
tích, sạch sẽ, chất độc hại,... 
c) Luyện đọc câu: GV: Bài đọc có 7 câu. HS đọc tiếp nối từng câu.
d) Luyện đọc 4 ý (4 đoạn), xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn (từng cặp, tổ). 
e) Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận? HS: Vì những đồ 
dùng sắc nhọn dễ gây thương tích cho bản thân và người khác.
+ GV: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?/ HS: Khi dùng bút, không nên cắn hay 
ngậm đầu bút vào miệng. Dùng xong bút sáp, bút chì, nên rửa tay sạch sẽ để tránh 
chất độc hại.
+ GV: Vì sao không nên làm gãy thước kẻ?/ HS: Không nên làm gãy thước kẻ vì 
khi gãy, thước kẻ dễ làm cho bản thân hoặc người khác bị thương
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.
- GV: Bài đọc cung cấp cho em những thông tin gì bổ ích? (HS: VD: Đọc bài này 
em mới biết bút sáp, bút chì cũng có chất độc hại. /... thước kẻ cũng có thể gây 
thương tích,...). GV: ĐDHT là bạn thân thiết của HS nhưng nếu không biết sử 
dụng thì chúng cũng gây nguy hiểm. Các em phải biết sử dụng ĐDHT an toàn, để 
chúng thực sự là những đồ dùng hữu ích.
2.3. Luyện đọc lại
- 4 HS thi đọc tiếp nối 4 đoạn. 
- 2 tổ thi đọc cả bài. - GV khen HS, tổ / HS đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. 
3. Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV cho HS đọc lại một số câu, từ bất kỳ.
- Chia sẻ bài đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ............................................................................................................
 ________________________________________________________
 Toán
 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tông hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triẻn các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: BP
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- HS chơi trò chơi "Hái táo” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhâm trong phạm vi 10 để 
tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, thực hiện các phéo tính vào bảng con, chia sẻ 
trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập
Mục tiêu:
- Ôn tập tông hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
Cách tiến hành:
Bài 1
- Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc irừ nêu trong bài rồi 
ghi phép tính vào vở.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_da.docx