Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 41 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 33
 Thứ 2, ngày 24 tháng 04 năm 2023
 Toán
 Đồng hồ - Thời gian (tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận 
biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Đồng hồ.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
 - Trò chơi: Hái táo.
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. 
A. Hoạt động khởi động
- HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về các thông tin trên đồng 
hồ, chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ có những số nào, những vạch chia 
trên mặt đồng hồ ra sao?,...
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lóp.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
Cách tiến hành
1. Nhận biết mặt đồng hồ và cách đọc giờ đúng
 “Mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều 
quay được và quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp tục từ số 12 sang số 1. Kim 
ngấn chỉ giờ, kim dài chỉ phút”.
 1 GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng, hướng dẫn HS đọc giờ đúng trên 
đồng hồ, chẳng hạn: “Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: 
Đồng hồ chỉ 9 giờ”.
- GV gắn một số đồng hồ chỉ giờ đúng khác lên bảng, HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ 
với bạn.
- GV gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để HS giải thích tại sao các em lại đọc 
được giờ như vậy.
- Khi quay kim đồng hồ, GV quay kim dài trên đồng hồ để HS thấy được việc di 
chuyển của kim dài kéo theo việc di chuyển của kim ngắn.
2. Thực hành xem đồng hồ
- Thực hành theo nhóm, phân biệt kim ngắn, kim dài, quay kim trên mặt đồng hồ 
của nhóm, rồi đọc kết quả.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu:
- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận 
biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Cách tiến hành:
Bài 1: Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ ?
- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ đúng trên đồng hồ?
- GV chốt lại cách làm bài: 5 giờ , 2 giờ ,10 giờ
4. Vận dụng
- Hôm nay chúng ta biết điều gì, điều ấy giúp gì cho em trong cuộc sống?
- Về nhà, em chú ý xem đồng hồ và thực hiện các việc đúng thời gian quy định.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..........................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng việt
 Góc sáng tạo: quà tặng ý nghĩa
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 tấm 
ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, tổ 
màu.
 2 1.2. Năng lực văn học
- Làm được 1 bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ).
 Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu tầm 
những mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính vào 
sản phẩm; các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính.
- ĐDHT của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu, 
giây trắng, hoa lá để cắt dán trang trí, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài 
tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Chia sẻ và giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh hoạ (BT 1). HS nhận biết đó 
là tranh, ảnh thầy, cô giáo, các bạn HS. Cần làm quà tặng thể hiện tình cảm với 
thầy cô, các bạn.
b) Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm một món quà để tặng thầy, cô giáo hoặc 
tặng một bạn. Để món quà có ý nghĩa, các em cần:
+ Chọn ảnh của người đó hoặc vẽ người đó bằng tất cả tấm lòng yêu mến. Sau đó, 
trình bày, trang trí tranh, ảnh.
+ Viết vài lời giới thiệu về người đó. Lời giới thiệu cần thể hiện được tình cảm của 
các em. 
- Những quà tặng này sẽ được trưng bày trong tiết học tới. Sau đó, được tặng cho 
thầy cô, bạn bè. Các em hãy thi đua xem quà của ai có ý nghĩa, làm cho người 
nhận quà vui mừng, cảm động.
- GV giới thiệu một vài quà tặng của HS năm trước (nếu có) để lớp tham khảo.
 2. Khám phá 
 Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong SGK: 
- HS 1 đọc YC của BT 1. 
- HS 2 đọc YC của BT 2; đọc các lời giới thiệu bên tranh, ảnh.
- HS 3 đọc YC của BT 3. GV mời 2 HS (đóng vai bạn nam, bạn nữ) đọc lời trao 
đổi của 2 HS trong SGK.
 3. Luyện tập 
 3.1. Chuẩn bị
- HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh thầy cô hoặc bạn các em sưu tầm hoặc tự vẽ. 
GV nhận xét: Bao nhiêu HS mang ảnh, bao nhiêu HS vẽ tranh, HS nào chuẩn bị 
 3 ĐDHT cẩn thận, chu đáo (Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh thầy, cô hoặc 
một bạn vào giấy hoặc VBT).
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc 
hình chữ nhật để sau đó HS viết rồi đính vào vị trí phù hợp trên sản phẩm.
- HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở (như các tiết trước). HS nào 
chưa chuẩn bị giấy, có thể làm bài vào VBT.
 3.2. Làm sản phẩm
- HS dán tranh, ảnh vào giấy trắng / giấy màu, hoặc dán vào giữa bông hoa giấy, 
trang trí, tô màu cho đẹp, vẽ thêm hoa lá,... (Những HS chưa có sản phẩm sẽ về 
nhanh thầy, cô, hoặc bạn).
- Viết lời giới thiệu những nét nổi bật, đáng quý của người trong tranh, ảnh. GV 
khuyến khích HS viết 3 – 5 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản phẩm, giữ bí mật 
món quà (để trống tên người được tặng quà với quà là tranh vẽ) để bảo đảm tính 
bất ngờ.
 3.3. Trao đổi sản phẩm với các bạn trong nhóm 
- Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình, góp ý cho nhau.
- GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản 
phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, trang trí, 
tô màu đẹp; lời giới thiệu hay.
* GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc; mạnh dạn thể hiện mình. Chấp 
nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: 
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- Dặn HS hoàn thiện quà tặng trước khi trưng bày, trao tặng. Sản phẩm được sửa 
hoặc làm mới được đính lại vào VBT (để tránh thất lạc) sau khi gỡ đi sản. phẩm 
cũ. ..
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần “ôm”.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .............................................................................................................. 
 _____________________________________________
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Đi tìm vần “êm”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 4 1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nghe hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của Tết, lời của bà ngoại, của má 
Tết.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia đình 
đều hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
* Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải 
quyết vấn đề và sáng tạo:
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu 
quý ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Ba cô con gái, mời 2 HS kể chuyện: 
HS 1 kể theo 3 tranh đầu, HS 2 kể theo 3 tranh cuối.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 
1.1. Trò chơi: “Gọi tên theo vần” (thực hiện nhanh 2 – 3 phút)
GV hướng dẫn chơi “Gọi tên theo vần”: 1 HS xung phong làm “Quản trò”, dựa vào 
tên các bạn trong lớp sẽ lần lượt đưa ra lệnh, VD: Mời các bạn có tên mang vẫn 
uyên đứng dậy. Các bạn có tên chứa vần uyên (VD: Huyền, Tuyển, Xuyến, Luyến) 
đứng dậy nhanh sẽ được cả lớp thưởng một tràng vỗ tay. Quản trò điều khiển các 
bạn chơi 2, 3 lượt nữa với 2 hoặc 3 vần khác. Sau đó GV nhận xét, khen những HS 
thực hiện tốt.
1.2. Giới thiệu câu chuyện
Ở giai đoạn Học vần, các em đã nhiều lần làm BT tìm tiếng, từ chứa vần mới học. 
Câu chuyện đi tìm vần “êm” kể về hoạt động tìm tiếng chứa vần mới học của HS 
lớp 1. BT này lôi cuốn mọi người trong gia đình cùng tham gia. Các em hãy lắng 
nghe câu chuyện.
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu:
- Nghe hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”.
Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần với giọng vui, dí dỏm. Đoạn 1 kể chậm rãi, sau nhanh dần, 
giọng vui, sôi nổi. Kể các đoạn sau cần thể hiện đúng lời nhân vật: Lời cô giáo nhẹ 
 5 nhàng. Lời Tết nói với ngoại, với má ngoan ngoãn, đáng yêu. Giọng bà ngoại vui 
vẻ. Giọng mà ân cần, nhiệt tình. Kết hợp giải nghĩa từ ngữ (khi kể lần 2 hoặc 3): 
đám giỗ (lễ tưởng nhớ hằng năm đối với người đã mất, thường có thờ cúng, cỗ 
bàn); têm trầu (quét vôi vào lá trầu rồi cuốn lại để nhai); mắm nêm (mắm làm 
bằng các loại cá nhỏ, đun lên ăn rất thơm ngon).
 Đi tìm vần “êm”
(1) Hôm nay, lớp của Tết học vần am. Cô giáo cho các tổ thi tìm tiếng có vần am. 
Các bạn thi nhau phát biểu. Bạn thì nói: xe lam. Bạn nói: bị cảm. Bạn lại nói: đảm 
giỗ... Cô ghi lên bảng mãi không hết.
(2) Hết giờ, cô bảo: “Ngày mai học vần êm. Các em chuẩn bị nhé!”. Tổ nào cũng 
hẹn nhau về nhà tìm thật nhiều tiếng mới.
(3) Về đến nhà, Tết chạy ngay ra vườn tìm bà ngoại. Bà đang hái trầu. Tết nói: 
“Ngoại ơi, ngoại tìm cho con một tiếng có vần êm”. Bà ngoại bảo: “Têm trầu được 
không?”.
(4) Tết cảm ơn bà rồi chạy vào bếp. Má đang nấu ăn. Tết giục: “Má nghĩ cho con 
một tiếng có vần êm đi!”. Má cười: “Đêm trăng êm đềm...”. Tết phụng phịu: “Mấy 
tiếng ấy sách của con có rồi”.
(5) Má bảo: “Thế thì hai má con lên coi sách của ba xem có chữ gì mới không”. 
Thế rồi, má cùng Tết lên phòng làm việc của ba.
(6) Má cầm cuốn sách, chưa kịp mở thì “xèo”, từ dưới bếp bốc lên một mùi thơm 
nức. Má buông sách chạy xuống bếp, vừa chạy vừa nói: “Mắm nêm, mắm nêm”. 
Tết cảm ơn má, thầm cảm ơn cả nồi mắm kho vừa trào ra cái tiếng thơm nức kia.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1: Hôm nay, lớp Tết học vần gì? (Hôm nay, lớp Tết học vần am). 
Cô giáo cho các tổ làm gì? (Cô giáo cho các tổ thi tìm tiếng có vần am). Các bạn 
phát biểu thế nào? (Các bạn phát biểu rất hăng hái, cô giáo ghi bảng mãi không 
hết).
- GV chỉ tranh 2: Cô dặn ngày mai học vần gì? (Cô dặn ngày mai học vần êm). Các 
tổ hẹn nhau về nhà làm gì? (Các tổ hẹn nhau về nhà tìm thật nhiều tiếng mới có 
vần êm).
- GV chỉ tranh 3: Về nhà, Tết chạy ra vườn tìm bà ngoại làm gì? (Về nhà, Tết chạy 
ra vườn tìm bà ngoại xin bà tìm cho một tiếng có vần êm). Bà tìm ra tiếng gì? (Bà 
tìm ra tiếng têm – têm trầu).
- GV chỉ tranh 4: Sau đó, Tết vào bếp tìm ai? (Sau đó, Tết vào bếp tìm má đang 
làm bếp). Kết quả thế nào? (Tết xin má cho một tiếng có vần êm, má cho các tiếng 
“Đêm trăng êm đềm” nhưng Tết nói mấy tiếng ấy trong sách có rồi).
- GV chỉ tranh 5: Hai má con lên phòng của ba làm gì? (Hai má con lên phòng của 
ba để tìm tiếng mới trong sách của ba).
- GV chỉ tranh 6: Chuyện gì xảy ra giúp mà tìm được vần “êm”? (Nồi mắm kho 
thơm nức bốc lên từ dưới bếp giúp má tìm được tiếng có vần “êm” – nêm - mắm 
nêm).
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
Mục tiêu:
 6 - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
Cách tiến hành:
a) Mỗi HS nhìn 2 - 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện (YC không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia đình 
đều hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết.
- GV: Câu chuyện cho thấy ban Tết là HS thế nào? (Tết rất lo học, chăm học).
“ Trong gia đình giúp đỡ Tết thế nào? (Mọi người ai cũng nhiệt tình, hào hứng 
giúp đỡ Tết). GV: Tết rất chăm lo học hành. Việc học rất vui. Gia đình ai cũng sẵn 
sàng, vui vẻ giúp đỡ Tết.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. 
Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
 - GV dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon. Nhắc lại 
YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo (tìm và mang đến lớp một quyển sách về 
kiến thức hoặc kĩ năng sống để giới thiệu, đọc hoặc kể cho các bạn nghe).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .
 ____________________________________________________________
 Thứ 3, ngày 25 tháng 04 năm 2023
 Tiếng Việt
 Tập viết: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (quyển vở, mát rượi; Ở trường vui như hội) bằng 
kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; 
đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: chữ mẫu
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 7 Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa M, N trên bìa chữ. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
 - GV nhận xét và kết nối bài mới.
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa O, Ô, Ơ. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa, O, Ô, 
Ơ
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ O, Ô, Ơ in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em 
sẽ học tô chữ viết hoa O, Ô, Ơ; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập 
Mục tiêu:
- Biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành
2.1. Tổ chữ viết hoa O, Ô, Ơ 
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa O, Ô, Ơ, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và 
cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ tô theo từng nét):
+ Chữ viết hoa là nét cong khép kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Cách 
tổ chữ O: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong kín, phân cuối nét 
lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút.
+ Chữ Ô viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là chữ O, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn tạo 
dấu mũ trên đầu chữ ). Cách tô; tô nét 1 như chữ O, tô 2 nét thẳng xiên theo thứ tự 
2, 3 tạo dấu mũ trên 1 thành chữ Ô.
+ Chữ Ơ viết hoa gồm 2 nét (nét cong kín và nét râu). Cách tô: tô nét 1 tạo thành 
chữ O, tô đường cong nhỏ (nét râu) bên phải tạo thành chữ viết hoa Ơ.
- HS tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ). 
Mục tiêu
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (quyển vở, mát rượi; Ở trường vui như hội) bằng 
kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; 
đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
Cách tiến hành
- HS đọc từ, câu (cỡ nhỏ): quyển vở, mát rượi, ở trường vui như hội.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ 
(tiếng); cách nối nét, viết liền mạch các chữ cái, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
 8 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 Tự đọc sách báo (t1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn một quyển sách về kiến thức hoặc kĩ 
năng sống (KNS) mình mang tới lớp.
- Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS mang đến lớp một số quyển sách về kiến thức (hoặc KNS), phù hợp 
với lứa tuổi.
- Giá sách nhỏ của lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học. 
- HS 1 đọc YC 1.
+ Cả lớp đọc tên các quyển sách được giới thiệu trong SGK (để hiểu thế nào là 
Sách về kiến thức và KNS): Mười vạn câu hỏi vì sao, Hướng tới tương lai, Bách 
khoa thư an toàn cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng, Kĩ năng trong sinh hoạt thường 
ngay, Kĩ năng giao tiếp. Lời từ chối, Lời tạm biệt.
- GV hướng dẫn: Mười vạn câu hỏi vì sao là cuốn sách “khám phá khoa học thần 
kì. Sách giúp các em có những kiến thức bổ ích và thú vị về cuộc sống xung quanh. 
/ Hướng tới tương lai là cuốn sách kể về những phát minh kì diệu của loài người. / 
Bách khoa thư an toàn cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng giúp thiếu nhi có Kĩ năng 
phòng tránh những điều nguy hiểm để sống an toàn. / Kĩ năng giao tiếp là Sách dạy 
cho các bạn nhỏ (qua tranh vẽ) cách giao tiếp lịch sự, đạt hiệu quả. Lời từ chối, Lời 
tạm biệt là hai cuốn sách vui và thú vị về các loài vật nhỏ bé. Cuốn sách dạy các 
em biết nói lời từ chối, tạm biệt, cung cấp nhiều KNS bổ ích,...
- HS 2 đọc YC 2.
- HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài Sử dụng đồ điện an toàn (M): Đây là một bài 
rất bổ ích vì nó dạy các em dùng đồ điện thế nào để không gây nguy hiểm. Nếu 
không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài này. (Nếu tất cả HS đều có 
 9 sách mang đến lớp: Bài Sử dụng đồ điện an toàn rất bổ ích. Vì vậy, cô (thầy) phân 
công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc bài này).
- HS 4 đọc YC 4. 
2.2. Giới thiệu sách 
- GV kiểm tra các nhóm đã trao đổi sách, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào.
- YC mỗi HS đặt sách trước mặt; kiểm tra sự chuẩn bị của HS, xem các em có 
mang đến lớp đúng loại sách về kiến thức và KNS không (GV chấp nhận nếu HS 
mang loại sách khác, không phải là sách về kiến thức và KNS).
- Một vài HS giới thiệu trước lớp quyển sách của mình. VD: Đây là quyển sách về 
KNS bố mẹ đã mua cho tôi. Quyển sách này rất hay. Sách có tên là Lời xin lỗi...
* Thời gian dành cho các hoạt động trên khoảng 10 phút. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
 _________________________________
Chiều
 Đạo đức
 Phòng tránh bị điện giật (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
 - Nhận biết được một số vật có sử dụng điện và một số hành vi nguy hiểm, có 
 thể bị điện giật.
 - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị điện 
 giật.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK Đạo đức 1.
 - Tranh ảnh, video clip về một số đồ dùng có sừ dụng điện và một số hành vi 
 không an toàn, có thể bị điện giật.
 - Một số đồ dùng để chơi đóng vai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 - Những đồ dùng nào có thể bị điện giật?
 - HS nêu
 B. Luyện tập
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống
 10 Mục tiêu:
-HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp để tránh bị điện giật.
-HS được phát triển 
Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp 
trong các tình huống ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 75, 76.
-HS làm việc nhỏm theo sự phân công của GV.
-Các nhóm trình bày kết quả và giải thích lí do.
-Thảo luận chung cả lớp.
-GV tổng kết các ý kiến và kết luận:
+ Tình huống 1: Em và bạn không nên tìm cách khều quả cầu lông mắc trên 
dây điện vì rất nguy hiểm, có thể bị điện giật.
+ Tình huống 2: Em nên nói với mẹ hoặc người lớn trong gia đình để dùng 
băng dính điện bọc lại chỗ dây điện bị hở để đảm bảo an toàn.
+ Tình huống 3: Em nên báo ngay cho người lớn biết.
+ Tình huống 4: Em nên ngăn em bé lại hoặc gọi ngay người lớn trong gia đình 
can thiệp để tránh cho em khỏi bị điện giật.
+ Tình huống 5: Em không nên chạm tay vào người bị điện giật bởi như vậy 
em cũng sẽ bị điện giật. Trong trường hợp này, em có thể ngắt cầu dao điện 
hoặc hô lớn để gọi người lớn đến cứu.
Hoạt động 2: Chơi trò “An toàn hay nguy hiểm”
Mục tiêu: HS được củng cố, khắc sâu về các hành vi an toàn và không an toàn 
khi sử dụng điện.
Cách tiến hành:
-GV phổ biến cách chơi:
+ GV gọi một HS xung phong làm người điều khiển trò chơi.
+ Người điều khiển trò chơi đứng phía trên bảng và nêu các hành động khi sử 
dụng điện. Cả lớp sẽ hô to “An toàn! An toàn!”, nếu đó là hành động an toàn; 
và hô “Nguy hiểm! Nguy hiểm!”, nếu đó là hành động nguy hiểm. Ai hô sai sẽ 
phải đứng ra ngoài không được chơi tiếp.
-HS chơi trò chơi.
-Cả Lớp vỗ tay, khen những bạn chơi giỏi, luôn xác định đúng hành động an 
toàn và nguy hiểm.
C. Vận dụng
Vận dụng trong gỉờ học: GV cùng HS quan sát các ổ cắm và thiết bị điện 
trong lớp xem đã bảo đảm an toàn chưa để báo cho nhà trường để kịp thời xử 
lí, nếu cần thiết.
 11 Vận dụng sau giờ học:
 Hướng dẫn HS:
 -Nhờ bố mẹ hướng dẫn cách sử dụng an toàn một số thiết bị điện trong gia 
 đình.
 -Nhắc bố mẹ kiểm tra các ổ điện và các thiết bị điện trong nhà để kịp thời thay 
 thế hoặc gia cố lại cho an toàn.
 -Thực hiện: Không thò tay, chọc que vào ồ điện; không nghịch dây điện; không 
 lại gần bốt điện, tủ điện, trèo lên cột điện.
 D. Tống kết bài học
 -HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
 -GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Để phòng tránh bị điện giật, em cần 
 thực hiện đúng cách sử dụng điện an toàn đã học.
 -GV cho HS cùng đọc lời khuyên tpong SGK Đạo đức 1, trang 77.
 -Yêu cầu 2 - 3 HS nhắc lại lời khuyên.
 -GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương 
 những HS, nhóm HS học tập tích cực và hiệu quả.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
 ______________________________________________
 Tiếng Việt
 Tự đọc sách báo (t2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn một quyển sách về kiến thức hoặc kĩ 
năng sống (KNS) mình mang tới lớp.
- Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS mang đến lớp một số quyển sách về kiến thức (hoặc KNS), phù hợp 
với lứa tuổi.
- Giá sách nhỏ của lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 2
2.3. Tự đọc sách
- GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc sách; nhắc HS nên đọc kĩ một mẩu 
chuyện hoặc thông tin thú vị để tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Những HS không mang 
sách đến lớp có thể tìm sách trên giá sách của lớp hoặc đọc lại bài Sử dụng đồ điện 
an toàn.
 12 - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. 
2.4. Đọc cho các bạn nghe (BT 4)
- Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc (ưu 
tiên những HS đã đăng kí đọc từ tuần trước). Mỗi HS đọc xong, các bạn có thể đặt 
câu hỏi để hỏi thêm.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc to, rõ, đọc hay, cung cấp những thông tin thú vị. 
- HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau. 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong giờ học. 
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau (đọc báo, SGK, tr. 135, 136)
- Mang đến lớp 1 tờ báo thiếu nhi để đọc, thông báo tin tức mới cho các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
 _________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP CHỦ ĐỂ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
 ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
 Ôn lại những kiến thức đã học về: 
- Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan. 
- Các việc cần làm để giữ cơ thể khoẻ mạnh.
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
Củng cố kĩ năng sưu tầm, xử lý thông tin. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng 
 tránh bị xâm hại. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Các hình ở Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Con người và sức khoẻ trong SGK,
 - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Em đã học được gì về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan?
 Hoạt động 1: Hỏi – đáp về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan
* Mục tiêu 
Ôn lại những kiến thức đã học về: Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan.
 * Cách tiến hành 
 13 Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện các việc sau:
 + Đặt các câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài cơ thể. 
+ Nói tên các giác quan phù hợp với mỗi hình ở trang 126 (SGK). 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
Phương án 1: Đại diện các nhóm có thể đặt câu hỏi về các bộ phận bên ngoài cơ 
 thể hoặc về các giác quan và chỉ định các bạn ở nhóm khác trả lời. Bạn trả lời đúng 
 tiếp tục đặt câu hỏi và gọi bạn khác trả lời. 
Phương án 2: Đại diện các nhóm có thể lên làm các động tác (kịch câm) và chỉ 
 định các bạn ở nhóm khác nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể đang hoạt động. 
GV nhận xét, đánh giá kết quả ôn tập của HS cả lớp. 
2. Em cần làm gì để giữ cơ thể khoẻ mạnh?
Hoạt động 2: Hỏi – đáp về những việc cần làm để giữ cơ thể khoẻ mạnh
* Mục tiêu
 Ôn lại những kiến thức đã học về những việc cần làm để giữ cơ thể khoẻ mạnh. 
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
HS nói với nhau về những việc các em thưởng làm ở nhà để giữ cơ thể khoẻ mạnh: 
– Vận động và nghỉ ngơi.
- Giữ vệ sinh cơ thể. 
- Ăn uống hằng ngày. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
Thay vì yêu cầu một số HS nói lại những việc các em thường làm ở nhà để giữ cơ 
 thể khoẻ mạnh, GV có thể phát cho mỗi HS một Phiếu tự đánh giá về giữ gìn vệ 
 sinh thân thể để HS tự đánh giá (Phụ lục). 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
 ____________________________________________________
 Thứ 4, ngày 26 tháng 04 năm 2023
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Cuộc thi không thành 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
 14 - Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Mỗi loài, mỗi người xung quanh ta đều có đặc điểm, 
thói quen riêng. Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không 
nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
* Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS 
biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ cuối của bài thơ Quyển vở của em, trả lời câu hỏi: 
Ai biết giữ vở sạch, chữ đẹp?
 - Gv nhận xét và kết nối vào bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài 
1.1. Thi viết tên con vật sống dưới nước 
a) Cách chơi
- GV phát cho mỗi HS 1 tờ phiếu (kích thước 5 x 10 cm), HS tự ghi họ tên trên 
phiếu (mặt trước).
- GV nêu YC: khi có lệnh “bắt đầu mỗi em ghi thật nhanh trong 1 phút) tên 3 con 
vật sống dưới nước (VD: tôm, thờn bơn, cá mập) vào mặt sau phiếu. 
- Hết thời gian 1 phút, GV thu các phiếu đã ghi đủ tên 3 con vật để chấm. Cử 2 HS 
khá giỏi thay nhau đọc từng phiếu (đọc tên HS, tên 3 con vật) để cả lớp nhận xét 
đúng / sai. (Ai chưa làm xong bị xem là “chưa về đích”)
b) GV cùng cả lớp biểu dương những HS về đích trong cuộc thi (tìm và “ghi đúng 
tên 3 con vật dưới nước); nhắc những HS phạm luật chơi (ghi nhâm tên con vật 
không sống dưới nước), động viên những HS chưa về đích cần cố gắng trong các 
cuộc thi sau.
1.2. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc (SGK), hỏi: Tranh vẽ những con vật 
nào? Chúng sống trên cạn hay dưới nước? Chúng “đi lại” có giống nhau không 
(Tranh vẽ tôm, cá, cua, rùa. Chúng sống dưới nước).
- GV: Tôm, cá và cua là 3 con vật sống dưới nước. (Rùa sống dưới nước là chính 
nhưng cũng có thể sống trên cạn). Chúng định thi chạy xem ai về đích trước, 
nhưng mỗi con lại có cách “chạy” khác nhau. Con nào cũng muốn các bạn phải 
chạy theo cách của mình. Liệu cuộc thi có thành công không? Các em hãy cùng 
đọc bài Cuộc thi không thành để giải đáp được điều đó.
 15 2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 
Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu lời từng nhân vật: 
“Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình!” (Tôm); “Không, hai cậu phải quay 
đầu về đích như tớ!” (Cá); “Hai cậu phải quay ngang như tớ!” (Cua).
b) Luyện đọc từ ngữ: không thành, trọng tài, xuất phát, chuyện rắc rối, quay đuôi, 
ngúng nguẩy, quay đầu, quay ngang, giật lùi, phóng thẳng, bò ngang, khuyên 
bảo,... Giải nghĩa: ngúng nguẩy (tỏ thái độ không bằng lòng hay hờn dỗi).
c) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu trong bài.
- HS đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS 
nghỉ hơi ở câu sau để không bị hụt hơi: Chúng cãi nhau vì / tôm chỉ quen bơi giật 
lùi, /cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ngang. (Từ bài này, bước “Luyện đọc câu” 
có thể bỏ qua hoạt động “đọc vỡ”. Tuỳ khả năng đọc của HS lớp mình, GV có thể 
bỏ hoạt động “đọc vỡ” sớm hơn hoặc muộn hơn).
 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 câu /1 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Mỗi loài, mỗi người xung quanh ta đều có đặc điểm, 
thói quen riêng. Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không 
nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình.
Cách tiến hành
- 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 3 BT. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trả lời: 
+ GV: Tôm, cá và cua định làm gì? / HS: Tôm, cá và cua định thi chạy.
+ GV: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / HS (chọn ý b): Vì bạn nào cũng 
đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. (Nếu HS chọn ý a, GV giải thích: Ý là 
không đúng vì theo nội dung bài thì các con vật chưa chạy mà chỉ đòi bạn chạy 
theo cách của mình). 
+ GV nêu YC của BT nối ghép (Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế 
nào?), chỉ từng vế câu cho HS đọc. 
- HS phát biểu: a) Tôm - (2) bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò 
ngang.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: 
+ 1 HS: Tôm, cá và cua định làm gì? / Cả lớp: Tôm, cá và cua định thi chạy.
+ 1 HS: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / Cả lớp (ý b): Vì bạn nào cũng 
đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình.
 16 + 1 HS: Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?/ Cả lớp: a) Tôm - 
(2) bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò ngang
- GV: Cuộc thi của tôm, cá và của không thành bởi vì ai cũng đòi “chạy” theo cách 
của mình. Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận điều gì? HS phát biểu, 
GV: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận kiểu “chạy” của mỗi người: 
Cho tôm quay đuôi về đích, “chạy” giật lùi. Cho cua bò ngang để về đích. Cho cá 
phóng thẳng tới đích. Ai về đích trước thì thắng cuộc.
GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Mỗi người có thói quen, đặc điểm 
riêng,...). GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen, lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc 
điểm riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn phải làm, phải nghĩ giống mình,...
2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
- GV hướng dẫn 3 HS đọc lời đối thoại của 3 nhân vật trong câu chuyện:
+ Tôm: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình! 
+ Cá: Không, hai cậu phải quay đầu về đích như tớ!
+ Cua: Hai cậu phải quay ngang như tớ! 
- Mời 2 tốp (mỗi tốp 4 HS) thi đọc theo vai người dẫn chuyện, tôm, cá, cua. 
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
 _____________________________________________
 Toán
 Đồng hồ - Thời gian (tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận 
biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
 17 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Đồng hồ
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
 - Trò chơi: Quay kim đồng hồ
* Chơi trò chơi “Đố bạn”. HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ.
B. Thực hành – Luyện tập
Mục tiêu:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận 
biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Cách tiến hành:
Bài 2: Chọn đồng hồ chỉ giờ thích hợp với mỗi tranh vẽ :
- HS thực hiện các thao tác sau:Trò chơi:
- Đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong 
tranh.
- Nói cho bạn nghe kết quả.
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
- Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.
- Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên mỗi đồng hồ đó.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp 
Bài 3: a) đặt kim đồng hồ vào mỗi đồng hồ cho thích hợp:
 b) kể chuyện theo các tranh trên
- HS quan sát các bức tranh, thảo luận và đặt thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng 
hồ chỉ thời gian tưcmg ứng với hoạt động trong tranh.
- Kể chuyện theo các bức tranh.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Bạn Châu đi từ thành phố về quê. Đặt kim ngắn vào mỗi đồng hồ cho 
thích hợp.
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh.
- HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ 
thành phố về quê và thời điểm về đến nơi. Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi 
xác định thời gian đi từ thành phổ về quê như vậy.
- HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm.
 18 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .............................................................................................................. 
 ______________________________________________________________________________
 Thứ 5, ngày 27 tháng 04 năm 2023
 Tiếng Việt
 Chính tả: Tập chép: Rùa con đi chợ
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi.
1.2. Năng lực văn học
- Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có 
vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành.
2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- BP. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ: cái kéo, cặp sách, thước kẻ. 
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Luyện tập 
2.1. Tập chép 
- Cả lớp đọc trên bảng bài thơ Rùa con đi chợ.
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ (Bài thơ kể chuyện rùa con đi chợ mua hạt giống 
về gieo trồng. Rùa bò chậm nên đi từ đầu xuân, mùa hè mới đến cổng chợ).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc. VD: đầu xuân, cổng chợ, hoa trái, 
bộn bề, hạt giống, trồng gieo .
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại bài; tô các chữ hoa đầu câu,
- HS viết xong, đối chiếu bài để soát và chữa lỗi. 
- GV có thể chiếu bài của HS lên màn hình, chữa những lỗi HS thường mắc.
 2.2. Làm bài tập chính tả. 
a) BT 2 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) 
 19 - 1 HS đọc YC của BT; nói lại quy tắc: ngh +e, ê, i, iê, ng+ các chữ khác. 
- HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hại.
- (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. Đáp án: ngang, nghe, ngay ngắn. (Có thể 
tổ chức cho 2 tốp HS thi tiếp sức).
- Cả lớp đọc các câu văn, dòng thơ đã hoàn chỉnh. Sửa bài theo đáp án (nếu sai).
b) BT 3 (Tìm trong bài đọc và viết lại)
- 1 HS đọc YC./ Cả lớp đọc thầm bài Cuộc thi không thành, tìm nhanh 1 tiếng có 
vần uôi, 1 tiếng có vần uây, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- 1 HS báo cáo kết quả: Viết 2 tiếng: đuôi, nguẩy. Đọc 2 câu văn: có vần uôi, có 
vần uây.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình. / Cá ngúng 
nguẩy. 
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Tuyên dương những bạn viết sạch đẹp, cẩn thận.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
 ________________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Anh hùng biển cả (t1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
* Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS 
biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: BP
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_da.docx