Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31 Thứ hai, ngày 17 tháng 04 năm 2023 Toán Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính trừ phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bộ đồ dùng học toán HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63- 40. - HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l : Tính - Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ? - HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chẳng hạn: 6 - 4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn. - GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; ...). - HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng. - HS hoàn thành bài 1. Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. - GV chốt lại cách làm bài: - GV chốt lại cách làm bài: 50 – 10 – 30 = 10 67 – 7 – 20 = 40 - HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả. 1 b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới: - GV chốt lại cách làm bài Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - - HS làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọckết quả. Bài 3: HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - - HS làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọckết quả. Bài 4: - HS thực hiện các thao tác: - Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét. - Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu). - Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. - GV chốt lại cách làm bài: Bài 5: Vườn nhà chú Doanh có 38 buồng chuối, chú đã cắt 5 buồng. Hỏi vườn nhà chú Doanh còn bao nhiêu buồng chuối ? - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 38 - 5 = 33. Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt Tập đọc: Ngoan I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 1.2. Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. 2 - Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt. - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3), giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BP SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mớiCách tiến hành- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sẻ anh, sẻ em. HS 1 trả lời câu hỏi 1: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? HS 2 trả lời câu hỏi 2: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Cả lớp nghe hát và cùng hát bài Những em bé ngoan (Sáng tác: Phan Huỳnh Điểu) hoặc bài Bé ngoan (Sáng tác: Phạm Tuyên). 1.2. Giới thiệu bài - Bài đọc hôm nay có tên là Ngoan. Các sự vật trong bài đều ngoan ngoãn, làm việc có ích. HS quan sát tranh: Tranh vẽ bà đang ngồi khâu vá dưới ánh đèn dầu. Bé đang múc nước trong chum để rửa tay. Mẹ đang nấu cơm trên bếp lửa. GV: Đèn dầu giúp bà khâu vá. Nước giúp bé rửa trắng bàn tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. Bài thơ nói về các sự vật “ngoan” thế nào và thế nào thì được gọi là bé “ngoan”? 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. Cách tiến hành: a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ: ngoan, sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, thổi đầy nồi cơm, chín đỏ vườn, quạt hương thơm. c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài gồm 8 dòng thơ. - GS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân / từng cặp). d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc Mục tiêu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. Cách tiến hành: - 1 HS đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK. / Từng cặp HS trao đổi, trả lời. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + GV: Bài thơ khen những vật gì ngoan? / HS: Bài thơ khen trăng ngoan, đèn ngoan, nước ngoan, lửa ngoan, trái ngoan, gió ngoan. + GV nêu YC của BT 2. Cả lớp đọc kết quả nối ghép: 3 (a) Đèn - (3) thắp cho bà ngồi may. (b) Nước - (1) rửa trắng bàn tay. (c) Gió – (2) quạt hương thơm khắp nhà. * GV: Thế nào là bé ngoan? / HS: Bé ngoan là bé biết nghe lời mẹ cha, yêu cô, yêu bạn. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 2.3. Học thuộc lòng - HS HTL bài thơ theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu cậu, rồi xoá hết. - HS tự nhẩm HTL bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng thơ đầu / 4 dòng thơ cuối / cả bài thơ. Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhắc HS về đọc bài và xem trước phần tìm hiểu bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt Góc sáng tạo: Trưng bày tranh ảnh “Em yêu thiên nhiên” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích. - Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ. 1.2. Năng lực văn học - Làm được 1 bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học ( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập) giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, biết viết lời yêu thương trên bưu thiếp)giải quyết vấn đề và sáng tạo( viết được lời yêu thương đúng với người thân) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu qua bưu thiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số bưu thiếp sưu tầm, có thể là sản phẩm của HS năm trước. + Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li cắt hình chữ nhật hoặc hình trái tim để HS viết chữ cho đẹp, thẳng hàng, dán vào bưu thiếp. +Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. - HS: Tranh ảnh người thân; giấy màu, bút chì màu, bút dạ, kéo, hồ dán,... +Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Chia sẻ và giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày những sản phẩm đã làm từ tuần trước, giới thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn tượng. - GV kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị. 4 2. Luyện tập Mục tiêu: - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích. Cách tiến hành: 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách: - HS 1 đọc YC của BT 1; 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 lời giới thiệu dưới 4 tranh. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát 4 sản phẩm mẫu. - HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn...); (đọc cả phần lời dưới các tranh minh hoạ mẫu). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm. - HS 3 đọc YC của BT 3. GV: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên - bảng lớp để tác giả của mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu sản phẩm của mình. * Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8 phút. 2.2. Trưng bày - GV chỉ vị trí cho các nhóm, tổ trưng bày sản phẩm (trên bảng lớp, bảng nhóm, trên tường, hoặc bày trên mặt bàn). (GV nhắc HS: Nếu đính sản phẩm trong VBT thì gỡ ra để trưng bày. Nếu làm bài trong VBT thì mở trang vở đó). - GV cùng cả lớp đếm số sản phẩm của mỗi tổ. - Các tổ thi trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo. 2.3. Bình chọn Lần lượt từng tổ đi xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác. Tổ 1 xem trước. Cả tổ trao đổi nhanh, bình chọn tổ trưng bày đẹp, chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ mình, một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến tổ 2, 3, 4,... 2.4. Tổng kết GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp. 2.5. Thưởng thức - HS có sản phẩm được gắn lên bảng lần lượt giới thiệu sản phẩm to, rõ, tự tin. - Cả lớp giơ tay bình chọn những sản phẩm được yêu thích. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS, kết luận. /Cả lớp hoan hô các bạn. * GV có thể chọn 1 tổ có nhiều sản phẩm hay, mời các thành viên giới thiệu sản phẩm. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo. - Nhắc HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân hoàn thiện bưu thiếp, đính lại vào VBT (để không quên, tránh thất lạc), chuẩn bị trưng bày ở lớp vào tuần sau, - Dặn HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo: Tìm và mang đến lớp 1 quyển sách (truyện hoặc thơ, sách khoa học) để giới thiệu với các bạn, đọc (hoặc kể) cho các bạn nghe 1 câu chuyện hoặc 1 tin thú vị trong sách. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba cô con gái, chuẩn bị cho tiết T đọc sách bảo (Tìm và mang đến lớp 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ). IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 5 ........................................................................................................................................................................ _______________________________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 04 năm 2023 Tiếng Việt Kể chuyện: Ba cô con gái I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái. - Nhìn tranh kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chế trách chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu quý ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: GV gắn lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chuyện của hoa hồng, mời 2 HS: HS 1 kể theo 3 tranh đầu, HS 2 kể theo 2 tranh cuối. 1. Chia sẻ và giới thiệu truyện 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Ba cô con gái. Mời HS xem tranh để biết ngoài bà mẹ và ba cô con gái, câu chuyện còn có nhân vật nào. (HS: có sóc con). - GV chỉ từng cô: Cô cả mặc váy nâu. Cô út – váy xanh. Cô hai – váy hồng. 1.2. Giới thiệu câu chuyện Câu chuyện kể về cách cư xử của ba cô con gái với mẹ. Qua câu chuyện, các em sẽ biết cô gái nào hiếu thảo, yêu thương mẹ. 2. Khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái. - Nhìn tranh kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái. Cách tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện. GV kể chuyện 3 lần, giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2: kể chậm rãi. Đoạn 3, 4, 5 kể với nhịp độ nhanh hơn. Câu cuối: kể khoan thai. Lời của chị cả và chị hai: ngọt ngào. Lời sóc nói với chị cả và chị hai: cao giọng, mỉa mai; nói với cô út: nhẹ nhàng, âu yếm. 6 Ba cô con gái (1)Xưa, có một người đàn bà nghèo sinh được ba cô con gái. Ba cô đều rất xinh đẹp. Khi các cô đi lấy chồng, bà mẹ ở nhà một mình. (2) Năm tháng trôi qua, bà mẹ ngày càng già yếu. Một lần bà bị ốm nặng, bà liền viết thư nhắn các con trở về. Bà nhờ sóc con đưa thư. (3) Sóc đến nhà cô chị cả. Đọc xong thư của mẹ, cô cả nói: - Ôi, chị thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm mẹ ngay. Sóc con giận dữ: - Thế thì chị cứ ở nhà mà cọ chậu cả đời. Sóc vừa dứt lời, cô cả biến thành một con rùa to. (4) Sóc đến nhà cô thứ hai. Đọc thư mẹ, cô hai nói: - Đợi chị xe cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay. Sóc con bèn nói: - Thế thì chị cứ ở nhà mà xe chỉ suốt đời. Sóc vừa nói xong thì cô hai biến thành con nhện, suốt đời giăng chỉ. (5) Sóc con lại đi đến nhà cô út. Cô đang nhào bột. Đọc thư xong, cô hốt hoảng đi thăm mẹ ngay. Thấy vậy, sóc con âu yếm nói: - Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc. (6) Quả nhiên, cô út có cuộc sống hạnh phúc và được mọi người yêu quý. 2.2. Trả lời câu hỏi dưới tranh Mục tiêu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chế trách chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau. Cách tiến hành: - GV chỉ tranh 1: Bà mẹ có mấy cô con gái? (Bà mẹ có ba cô con gái). Vì sao bà phải ở một mình? (Vì các con gái đi lấy chồng nên bà phải ở một mình). - GV chỉ tranh 2: Khi bị ốm, bà mẹ nhờ ai đưa thư cho các con? (Khi bị ốm, bà mẹ đã nhờ sóc đưa thư cho các con). - GV chỉ tranh 3: Khi sóc đưa thư cho cô cả, cô cả nói gì? (Cô cả nói: Ôi, chị thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm me ngay). Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? (Cô cả bị biến thành một con rùa). - GV chỉ tranh 4: Khi sóc đưa thư cho cô hai, cô hai nói gì? (Cô hại nói: Đợi chị xe cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay). Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? (Cô. hai biến thành con nhện). - GV chỉ tranh 5: Khi sóc đưa thư cho cô út, cô út nói gì? (Cô út tất tả đi thăm mẹ ngay), Sóc nói gì với cô? (Sóc nói: Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc). - GVchỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc thế nào? (Cô út có cuộc sống hạnh phúc và được mọi người yêu quý). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2, 3 tranh, tự kể chuyện. b) 1 HS nhìn 6 tranh tự kể chuyện. Có thể lặp lại YC với HS 2, 3. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? HS: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết quan tâm đến cha mẹ / phải yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ,... 7 - GV: Câu chuyện khuyên các em phải biết yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ, quan tâm, chăm sóc khi cha mẹ đau ốm. - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của hoa hồng. Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo (Tìm và mang đến lớp 1 quyển truyện, đọc cho các bạn nghe đoạn truyện, câu chuyện thú vị vừa đọc). IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................... _______________________________________ Tiếng Việt Tập viết: Tô chữ hoa L I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết tô các chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (bàn tay, hương thơm. Làm được nhiều việc tốt mới l à bé ngoan về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chữ mẫu - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa I, K. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ viết hoa L Mục tiêu: - Biết tô các chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ L hoa gồm 1 nét: là sự kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới , lượn dọc , lợn ngang. Đặt bút trên đường kẻ 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô nét lượn dọc ở c ả hai đầu, chuyển hư ớng tô tiếp nét lượn ngang, tạo vòng xoắn dừng bút ở đường kẻ 2 - HS lần lượt tô các chữ hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) Mục tiêu: 8 - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (bàn tay, hương thơm. Làm được nhiều việc tốt mới l à bé ngoan về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Cả lớp đọc các từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): (bàn tay, hương thơm. Làm được nhiều việc tốt mới l à bé ngoan về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ l viết hoa và a), vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. Lưu ý: Học sinh chỉ cần viết bài chữ L còn bài tô chữ L Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... __________________________________________ Đạo đức Phòng tránh bị điện giật (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được một số vật có sử dụng điện và một số hành vi nguy hiểm, có thể bị điện giật. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị điện giật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGKĐựo đức 1. - Tranh ảnh, video clip về một số đồ dùng có sừ dụng điện và một số hành vi không an toàn, có thể bị điện giật. - Một số đồ dùng để chơi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò “Tìm đồ vật có sử dụng điện”. Cách chơi như sau: + GV đê một HS xung phong làm người điều khiển trò chơi. + Người điều khiến trò chơi đứng phía trên Lớp và nêu tên một đồ vật nào đó. Nếu là đồ vật có sử dụng điện (như: bếp điện, ti vi, quạt máy, lò vi sóng,...) thì cả Lớp phải vỗ tay và hô “Có điện! Có điện!”. Còn nếu không phải là đồ sử dụng điện (như: khăn mặt, búp bê, lược chải đầu,...) thì cả Lớp sẽ xua tay và hô “Không có điện! Không có điện!”. Ai làm sai sẽ không được chơi tiếp. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và chia sẻ với bạn: Ở nhà em, lớp em có sử dụng những đồ điện nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. 9 B. Khám phá Hoạt động 1: Xác định những hành động nguy hiểm, có thể bị điện giật Mục tiêu: HS xác định được một số hành động nguy hiểm, có thể làm con người bị điện giật. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 73, 74 và cho biết: 1) Bạn trong mồi tranh đang làm gì? 2) Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì? - HS làm việc theo cặp. - GV mời một số cặp HS trình bày ý kiến. Mỗi cặp chỉ trình bày ý kiến về một tranh. - GV kết luận về từng tranh: Tranh 1: Bạn nhỏ đang sờ tay vào tủ điện ở trên đường. Đó là hoạt động nguy hiểm, bạn có thể bị điện giật. Tranh 2: Bạn nhỏ đang dùng tay nghịch kéo dây của một chiếc quạt cây đang cắm điện. Nếu dây quạt bị hở thì bạn nhỏ có thể bị điện giật. Tranh 3: Bạn nhỏ đang dùng ngón tay chọc vào ổ điện. Bạn sẽ bị điện giật. Tranh 4: Bạn nhỏ đang dùng kéo cắt dây điện của chiếc đèn bàn đang cắm trong ổ điện. Bạn có thể bị điện giật. Tranh 5: Bạn nhỏ ngậm đầu dây sạc điện thoại trong khi dây đang cắm trong ổ điện. Bạn có thể bị điện giật. Tranh 6: Hai bạn nhỏ đang dùng que để khều chiếc diều bị mắc trên dây điện ngoài đường. Các bạn có thể bị điện giật. Tranh 7: Hai bạn nhỏ đi qua nơi có dây điện bị đứt, rơi xuống đường trong khi trời đang mưa to. Các bạn có thể bị điện giật. - GV hỏi thêm: Ngoài các hành động trên, em còn biết những hành động nào khác có nguy cơ bị điện giật? - HS nêu ý kiến. - GV kết luận: Có rất nhiều hành động nguy hiểm, có thể dẫn đến việc người bị điện giật. - GV sử dụng thêm các tranh ảnh, video clip về một số hành vi không an toàn, có thể bị điện giật để giới thiệu thêm với HS. Hoạt động 2: Thảo luận cách phòng tránh bị điện giật Mục tiêu: HS xác định được một số cách để phòng tránh bị điện giật. Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, xác định cách để phòng tránh bị điện giật. -HS làm việc nhóm. -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. -GV tống kết các ý kiến và kết luận: Để phòng tránh bị điện giật, các em cần: + Không thò ngón tay, chọc que kim loại vào ổ điện. + Không nghịch đồ điện khi đang được cắm điện. 10 + Không đi chân đất, dùng tay ướt, đứng ở chỗ ẩm ướt để cắm phích cắm vào ổ điện hoặc để bật công tắc, cầu dao điện. + Không dùng que để khều, lấy đồ vật bị mắc trên dây điện. + Không đến gần tủ điện, leo trèo cột điện. + ... IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................................................................ ______________________________________ Tiếng Việt Tự đọc sách báo I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp. - Đọc cho các bạn nghe bài thơ yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số đầu sách (thơ) hay, phù hợp với lứa tuổi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học. - HS 1 đọc YC 1./ GV nhắc mỗi HS đặt trước mặt quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp (hoặc mượn ở thư viện). GV vẫn chấp nhận nếu quyển sách mang đến lớp không phải là thơ. - HS 2 đọc YC 2 (đọc cả tên các quyển thơ trong SGK): Thơ thiếu nhi chọn lọc, Thơ cho thiếu nhi, Thơ nhi đồng Việt Nam và thế giới chọn lọc,... - HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài thơ Khi bố đi công tác (M): Đây là bài thơ. Y vẻ tình cảm gia đình. Khi sáng tác bài thơ này, tác giả chỉ lớn hơn các em và - Không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài thơ này. (Nếu tất cả HS có sách mang đến lớp: Bài thơ Khi bố đi công tác rất hay. Vì vậy, cô (thây) phân Vol18 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc bài thơ này). - HS 4 đọc yêu cầu 4. 2.2. Giới thiệu tên quyển thơ Một vài HS giới thiệu tên quyển thơ (bài thơ) mình sẽ đọc trước lớp. VD: Đây là quyên góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Tập thơ này rất hay. Tôi tin là bạn nào đọc cũng sẽ rất thích. Bố tôi mua cho tôi quyền thơ này. Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 9 – 10 phút. 2.3. Tự đọc thơ - GV dành thời gian yên tĩnh cho HS đọc thơ, nhắc HS đọc kĩ một bài thơ yêu thích để tự tin, đọc to, rõ bài thơ trước lớp. Có thể cho phép 1 – 2 nhóm chọn chỗ ngồi đọc sách ngoài lớp. 11 - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn bài thơ sẽ đọc trước lớp. 2.4. Đọc cho các bạn nghe một bài thơ em thích - HS đứng tại chỗ (hướng về các bạn), hoặc đứng trước lớp đọc bài thơ mình yêu thích. Ưu tiên HS đã đăng kí đọc từ tuần trước. HS đọc xong, các bạn và thầy, cô có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. . - Cả lớp bình chọn bạn chọn thơ hay, đọc thơ hay. - GV nhắc các nhóm trao đổi sách báo cho nhau. HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết Tự đọc sách báo tuần sau. 3. Vận dụng - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Tìm và mang đến lớp một quyển sách cung cấp kiến thức hoặc kĩ năng sống. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................................................................ ______________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 19. GIỮ AN TOÀN CHO CƠ THỂ ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối với trẻ em. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Thực hành nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe doại đến sự an toàn của bản thân. - Thực hành nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: - Chơi trò chơi “Bạn sẽ nói với ai? ” + HS đứng thành hai vòng, vòng trong và vòng ngoài. Người ở vòng trong quay về phía người ở vòng ngoài tạo thành từng cặp (theo hình trang 122 SGK). + GV yêu cầu HS nghĩ tất cả những gì có thể xảy ra với các em đề đặt ra câu hỏi, trong những trường hợp đó, bạn sẽ nói với ai. - Hết thời gian chơi, HS trả lời câu hỏi: Qua trò chơi, em học được điều gì? - GV giúp HS hiểu, các em cần chia sẻ với những người mà em tin cậy về tất cả những vấn để các em có thể gặp phải về sức khoẻ hay những chuyện khác cuộc sống như những điều làm em lo sợ hoặc buồn chán,... KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 12 Bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể Hoạt động 1: Thảo luận về cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể * Mục tiêu Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. * Cách tiến hành Phương án 1: Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu một số HS nhắc lại về những vùng riêng tư của mỗi người đã được học trước đó. - HS thảo luận câu hỏi trong SGK trang 123: “Ai có thể được nhìn hoặc chạm vào những vùng riêng tư của cơ thể em? ”. – Kết thúc hoạt động này, HS cần nhớ: Không ai được nhìn hoặc chạm vào các vùng riêng tư của cơ thể em (trừ bố mẹ giúp em tắm hoặc bác sĩ khám chữa bệnh cho em khi có bố mẹ đi cùng). Lưu ý: GV nhắc HS, các em cũng cần biết rằng, người lớn không được yêu cầu các em chạm vào vùng riêng tư của bất cứ ai hay của chính họ. Phương án 2: Bước 1: Làm việc cá nhân HS làm câu 1 và 2 Bài 19 (VBT). Bước 2: Làm việc cả lớp HS xung phong báo cáo kết quả làm bài tập và góp ý lẫn nhau về lời giải. GV chữa bài và giúp HS rút ra được kết luận như Phương án 1. Một số hành vi động chạm, đe doạ sự an toàn của bản thân và cách phòng tránh Hoạt động 2: Phân biệt hành động tốt và xấu với trẻ em là xấu đối với trẻ em. - Đưa ra cách ứng xử trong tình huống bị người khác làm tổn thương hoặc phòng * Mục tiêu Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào gây hại. - Nêu được xâm hại trẻ em là gì. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát các hình trang 124 (SGK), lần lượt hỏi và trả lời nhau các câu hỏi dưới đây: Trong các tình huống được vẽ trong các hình 1, 2, 3, 4, hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối với trẻ em? Gợi ý: Hành động của người lớn trong các hình 1, 2 và 4 là những hành động xấu với trẻ em ; hành động của bố chúc con ngủ ngon (hình 3) là tốt đối với trẻ em. - Em sẽ làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung. Lưu ý: Đối với câu hỏi giúp HS phân biệt hành động nào là tốt hoặc xấu với trẻ em khi quan sát các hình trang 124 (SGK), GV có thể yêu cầu HS nêu lí do tại sao hành động đó là tốt hoặc xấu với trẻ em. GV yêu cầu HS đọc lời con ong ở cuối trang 124 (SGK) để trả lời câu hỏi: Xâm hại trẻ em là gì? 13 Tiếp theo, GV có thể yêu cầu HS làm câu 3 của Bài 19 (VBT), qua đó mở rộng hiểu biết cho HS về một số hành vi xâm hại trẻ em khác.Đối với câu hỏi: “Em sẽ làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại? ”, GV nhấn mạnh nếu không may điều đó xảy ra, các em cần phải nói với người lớn tin 165 cậy để được giúp đỡ và tránh bị lặp lại. Tốt nhất là chúng ta học cách phòng tránh bị xâm hại để giữ an toàn cho bản thân (chuyên ý sang hoạt động tiếp theo). IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 19 tháng 04 năm 2023 Tiếng Việt Tập đọc: Cái kẹo và con cánh cam I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan. HS 1 trả lời câu hỏi: Bài thơ khen những vật gì ngoan? HS 2 trả lời câu hỏi: Thế nào là bé ngoan? - Gv nhận xét và kết nối vào bài mới. 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Trò chơi Đoán chữ trên lưng a) Cách chơi (theo cặp). - Vòng 1: Bạn A dùng ngón tay viết một chữ cái (chữ thường) lên lưng áo bạn B (VD: a) Nếu bạn B đoán đúng và đọc đúng (a) sẽ được quay lại viết một chữ cái khác lên lưng áo bạn A(VD: d). Nếu bạn A cũng đoán đúng (d) thì kết quả hoà 1-1. Nếu bạn A đoán sai, kết quả sẽ là 1 – 0. - Vòng 2: Cách chơi như trên nhưng mỗi bạn phải nghĩ tên 1 đồ dùng học tập (VD: sách, vở, cặp, tẩy, bút chì, bút mực, bảng con,...), dùng ngón tay viết lên lưng áo của bạn. Chơi luân phiên và tính điểm. Cộng kết quả 2 vòng để chọn bạn có tài “đoán chữ trên lưng”. 14 b) Sau khoảng 5 phút, GV cho HS báo cáo kết quả rồi nhận xét chung. 1.2. Giới thiệu bài a) GV: Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh. - Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ lớp học, một HS đang đứng lên, trả lời cô giáo, Trong suy nghĩ của bạn là hình ảnh 1 cái kẹo và 1 con cánh cam). - GV giải nghĩa: cánh cam (con vật cánh cứng, màu sắc lấp lánh trông rất đẹp, thường ăn lá cây); hỏi HS: Trong lớp có bạn nào đã biết con cánh cam; thích chơi với cánh cam? 2. Khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu các câu hỏi (Khi đi học... những gì?); câu kể (Em còn mang kẹo... nữa ạ.); câu cầu khiến (Nhưng kẹo thì nên ăn ngoài sân. Con cánh cam thì nên để ở nhà). b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): luyện nói, nói dối, ngoài sân, thưởng, tràng vỗ tay. Giải nghĩa: nói dối (nói sai sự thật, nhằm che giấu điều gì). c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc Mục tiêu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? / HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì? + GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? /HS: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. + GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? / HS cả lớp giơ thẻ: Ý b. GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? / Cả lớp: Vì Trung rất thật thà. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? (HS: Trung thật thà kể với cô giáo và các bạn: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang đến lớp hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam / Bạn Trung rất thật thà, đáng yêu). - GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực không nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - 1 tốp (3 HS đọc làm mẫu theo 3 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn Trung - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. 15 Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Nhắc HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ Nắng cho người thân nghe. . IV. Điều chỉnh sau bài học ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ___________________________________________ Toán Luyện tập chung I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: BP. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành A. Hoạt động khởi động - HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gần với gia đình em hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. - HS chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lóp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Cách tiến hành Bài l: Đặt tính rồi tính 16 - HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (thế hiện trong các thẻ ghi phép tính). - GV chốt lại cách làm bài: 37 67 31 31 50 95 57 43 75 + – + + + – – + – 42 5 8 73 24 60 16 44 72 79 62 39 94 74 35 41 87 3 37 + 42 = 79, 67 – 5 = 62, 31 + 8 = 39, 21 + 73 = 94, 50 + 24 = 74, 95 – 60 = 35, 57 – 16 = 41, 43 + 44 = 87, 75 – 72 = 3. Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính. - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thê đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đon gian). - Nói cho bạn nghe quả bóng nào tuơng ứng với rổ nào. - GV chốt lại cách làm bài Bài 3: = ? - HS thực hiện thao tác: Tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu “>, <, =” phù hợp đặt vào ô ? - GV chốt lại cách làm bài Bài 4:Trong phòng có 30 cái ghế, người ta mang thêm vào 15 cái ghế nữa. Hỏi trong phòng có tất cả bao nhiêu cái ghế? - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 30 + 15 = 45. Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ. C. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................................................................ ______________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 20 tháng 04 năm 2023 Tiếng Việt Tập đọc: Giờ học vẽ( tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 17 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3), II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: Bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Cái kẹo và con cánh cam. HS 1 trả lời câu hỏi: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? HS 2 trả lời câu hỏi: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? - GV nhận xét và kết nối vào bài học mới. 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay (tổ chức nhanh) - GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. VD: (1) Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. (Là cái gì? – Bút chì) (2) Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. (Là cái gì? – Cục tẩy). (3) Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. (Là viên gì? – Viên phấn) (4) Có tôi đường kẻ thẳng băng Làm bài, tập vẽ, ngang bằng sổ ngay. (Là cái gì? – Thước kẻ) (5) (5) Chỉ lớn hơn quyển sách Nhưng chưa biết bao điều Sông núi lẫn mây trời Mở ra là thấy đó Cùng các bạn trò nhỏ Cầm tay hay khoác vai. 18 (Là cái gì? - Cặp sách) (6) Tên cũng gọi là cây Không mọc lên từ đất Chữ xếp hàng thẳng tắp Khi có bàn tay tôi. (Là cây gì? – Cây bút, cây viết) - HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng). 1.2. Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu). Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Cách tiến hành: a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế. Lời cô giáo dịu dàng, ân cần. b) Luyện đọc từ ngữ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, cười ồ, bút màu. c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. - HS đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 câu lời thoại). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp HS). TIẾT 2 ) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ thiếu màu đỏ./ Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 2.2. Tìm hiểu bài đọc Mục tiêu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ. + GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút. /HS: Cảm ơn Quế nhé! Rất cảm ơn bạn. /... + GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? /HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a. GV hỏi lại: Cô giáo khuyên HS điều gì? - Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. 19 - (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nhờ đổi bút màu cho nhau, tranh của hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp. / Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau). - GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai). - 1 tốp (3 HS) đọc bài theo 3 vai người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. - 1 tốp nữa đọc lại. - Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc. - Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ............................................................................................................................................................. Toán Các ngày trong tuần lễ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Lịch. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán - Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay. - GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành - GV cho học sinh chơi trò chơi Hái táo - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. A. Hoạt động khởi động - HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. B. Hoạt động hình thành kiến thức 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_da.docx

