Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 Thứ Hai, ngày 10 tháng 04 năm 2023 Toán Phép trừ dạng 39 – 15 (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bộ đồ dùng toán. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái áo B. Thực hành – Luyện tập Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). Cách tiến hành: Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. - GV chốt lại cách làm bài: 42 35 87 59 – – – – 31 23 26 49 11 12 61 10 1 - GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính. - GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi chiếc khoá. - Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép tính. - GV chốt lại cách làm bài: - GV nhắc HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả để tránh nhầm lẫn. Khi hoàn thành bài này, HS có thể có những cách khác để tìm đúng kết quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách làm. Bài 4: Tủ sách lớp 1A có 68 quyển sách , cô giáo dã cho mượn 15 quyển. Hỏi tủ sách trong lớp 1A còn bao nhiêu quyển sách? - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 68 - 15 = 53. Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển sách. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. C. Hoạt động vận dụng HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: Tuấn có 37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt Tập đọc: Kể cho bé nghe I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). 1.2. Năng lực văn học 2 - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung quanh. - Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - - GV: BP, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Kiến em đi học; trả lời câu hỏi: Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn? 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. HS nghe hát hoặc hát bài hát về con vật. VD: bài Một con vịt (sáng tác: Kim Duyên), bài Đàn gà trong sân (nhạc Pháp, lời Việt: Ngô Ngọc Thắng) hoặc Đàn gà con (nhạc sĩ: Việt Anh). 1.2. Giới thiệu bài - GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh, nói tên các con vật, đồ vật trong tranh (vịt, chó, nhện, cối xay lúa, cua, máy bơm, máy cày, quạt hòm). Đây là các con vật, đồ vật có những đặc điểm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu qua lời bài thơ Kể cho bé nghe của nhà thơ Trần Đăng Khoa. 2. Khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: giọng vui, tinh nghịch. b) Luyện đọc từ ngữ: ầm ĩ, vịt bầu, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, quạt hòm, trâu sắt, phun nước bạc, nấu cơm,... c) Luyện đọc các dòng thơ - GV: Bài có 16 dòng thơ. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). 3 d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 8 dòng); thi đọc cả bài thơ. 2.2. Tìm hiểu bài đọc Mục tiêu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung quanh. - Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối đọc 2 BT trong SGK (đọc cả M). - HS làm việc nhóm đôi, cùng thực hành hỏi - đáp. - BT 1 (hỏi - đáp theo nội dung bài đọc) + 2 HS hỏi - đáp: - HS 1: Hay nói ầm ĩ là con gì? HS 2: Là con vịt bầu. - HS 1: Hay hỏi đâu đâu là con gì? HS 2: Là con chó vện. - HS 1: Hay chăng dây điện là con gì? HS 2: Là con nhện con. - HS 1: Ăn no quay tròn là cái gì? HS 2: Là cối xay lúa. - HS 1: Mồm thở ra gió là cái gì? HS 2: Là cái quạt hòm. - HS 1: Không thèm cỏ non là con gì? HS 2: Là con trâu sắt. - HS 1: Rồng phun nước bạc là cái gì? HS 2: Là cái máy bơm. - HS 1: Dùng miệng nấu cơm là con gì? HS 2: Là cua là cáy. + (Lặp lại) GV chia lớp làm 2 nhóm. Nhóm 1 hỏi - nhóm 2 đáp. + (Đảo lại) Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 đáp. - BT 2 (hỏi - đáp về các con vật, đồ vật, cây cối xung quanh) + 2 HS khác hỏi - đáp: - HS 3: Con gì kêu “meo meo”? HS 4: Con mèo. - HS 3: Cái gì kêu “tùng, tùng” báo giờ học? HS 4: Cái trống trường. - HS 3: Con gì la to khi đẻ trứng? HS 4: Con gà mái. - HS 3: Con gì là bạn của nhà nông? HS 4: Con trâu + (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. Nếu yêu quý chúng và chăm chú quan sát, các em sẽ nhận ra điều đó. Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã viết bài thơ này khi nhà thơ còn nhỏ, ở độ tuổi thiếu nhi. Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. 4 IV. Điều chỉnh sau bài học ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt Góc sáng tạo: Em yêu thiên nhiên I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về con vật / loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang trí sản phẩm. - Viết được một vài câu giới thiệu sản phẩm. 1.2. Năng lực văn học - Làm được 1 bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học ( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập) giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, biết viết lời yêu thương trên bưu thiếp)giải quyết vấn đề và sáng tạo( viết được lời yêu thương đúng với người thân) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu qua bưu thiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số bưu thiếp sưu tầm, có thể là sản phẩm của HS năm trước. + Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li cắt hình chữ nhật hoặc hình trái tim để HS viết chữ cho đẹp, thẳng hàng, dán vào bưu thiếp. +Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. - HS: Tranh ảnh người thân; giấy màu, bút chì màu, bút dạ, kéo, hồ dán,... +Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Chia sẻ và giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các minh hoạ (BT 1), nhận ra hình ảnh các con vật, cây hoa được chụp, vẽ, cắt dán; đoán xem phải làm gì (sưu tầm tranh, ảnh, cắt dán, tô màu, vẽ, viết để thể hiện tình cảm yêu thiên nhiên). b) Giới thiệu bài: Trong tiết học Em yêu thiên nhiên, các em sẽ sưu tầm tranh, ảnh hoặc tự vẽ tranh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. Sau đó, trang trí, tô màu sản phẩm, viết lên đó lời giới thiệu. Cả lớp sẽ thi đua xem ai có sản phẩm đẹp, viết được lời giới thiệu ấn tượng, thể hiện đúng chủ đề Em yêu thiên nhiên. 2. Khám phá Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách. - HS 1 đọc YC của BT 1. 5 - HS 2 đọc YC của BT 2. 4 HS tiếp nối nhau đọc các lời giới thiệu làm mẫu bên 4 sản phẩm của 4 bạn HS. - HS 3 đọc YC của BT 3; đọc lời giới thiệu bức tranh nói về tình bạn thân thiết giữa bạn Sơn và chó Lu .3. Luyện tập Mục tiêu: - Làm được 1 bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ). Cách tiến hành: 3.1. Chuẩn bị - HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh con vật, cây, hoa các em sưu tầm hoặc tranh, ảnh tự vẽ,... GV nhắc những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. - GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ nhật để HS sẽ viết rồi đỉnh vào vị trí phù hợp trên sản phẩm. - HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở; + Với những HS đã có sự chuẩn bị thì trang vở đó là nơi đính sản phẩm, lưu giữ sản phẩm, ghi nhận sự tiến bộ của HS. + Với những HS chưa có sự chuẩn bị, các em sẽ dán tranh, ảnh, vẽ con vật, cây hoa, trang trí trên trang vở này và viết lời giới thiệu ở vị trí trung tâm – chỗ có ô hình chữ nhật (hoặc hình trái tim) và các dòng kẻ ô li. 3.2. Làm sản phẩm - HS trang trí sản phẩm: dán tranh, ảnh vào giấy và trang trí cho đẹp. Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ một con vật hoặc một loài cây, hoa yêu thích (khoảng 8 – 10 phút). - HS viết lời giới thiệu tranh, ảnh – viết vào sản phẩm hoặc vào mẩu giấy có dòng kẻ ô li, rồi dán lên sản phẩm. GV khuyến khích HS viết 3 – 4 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản phẩm. 3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm - Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình. - GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, lời giới thiệu hay. * GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc, mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp. Cuối giờ, GV sửa lời trên sản phẩm cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS viết lại vào mẩu giấy khác (có dòng kẻ ô li) rồi đính lại vào sản phẩm. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: 6 - GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo. - Nhắc HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân hoàn thiện bưu thiếp, đính lại vào VBT (để không quên, tránh thất lạc), chuẩn bị trưng bày ở lớp vào tuần sau, - Dặn HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo: Tìm và mang đến lớp 1 quyển sách (truyện hoặc thơ, sách khoa học) để giới thiệu với các bạn, đọc (hoặc kể) cho các bạn nghe 1 câu chuyện hoặc 1 tin thú vị trong sách. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết kể chuyện Chuyện của hoa hồng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .................................................. _____________________________________________________________________ Thứ 3, ngày 11 tháng 04 năm 2023 Tiếng Việt Kể chuyện: Chuyện của hoa hồng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông mặt trời. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, chăm sóc mình. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu quý ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh truyện kể. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV gắn lên bảng 5 tranh minh hoạ câu chuyện Ba món quà, mời HS 1 kể chuyện theo 3 tranh đầu, HS 2 kể chuyện theo 2 tranh cuối. - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện. 7 1.1. Quan sát và phỏng đoán GV gắn lên bảng 5 tranh minh hoạ Chuyện của hoa hồng: Các em hãy xem tranh để biết chuyện có những nhân vật nào? (Chuyện có 4 nhân vật: hoa hồng giun đất, mẹ đất và ông mặt trời). 1.2. Giới thiệu câu chuyện - Hoa hồng là loài hoa rất thơm và đẹp. Hoa hồng thường kiêu ngạo. Chuyện gì đã xảy ra với cô bé hoa hồng xinh đẹp trong câu chuyện này khi cô muốn rời khỏi mẹ đất đã nuôi dưỡng mình? Cuối chuyện, hoa hồng đã hiểu ra điều gì? 2. Khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông mặt trời. Cách tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. - Câu mở đầu: kể khoan thai. - Giọng hoa hồng lúc kinh hãi khi nhìn thấy giun đất; lúc coi thường, khinh miệt khi nói với mẹ về anh giun đất; lúc trầm trồ, ngưỡng mộ khi nhìn thấy cảnh vật từ trên cao; lúc sợ hãi, hoảng hốt cầu cứu ông mặt trời khi lả đi vì nắng. - Giọng mẹ đất, ông mặt trời: chậm rãi, từ tốn. - Hai câu cuối (sự ân hận của hoa hồng): giọng thấm thía. - Chuyện của hoa hồng (1) Khu vườn nọ có nhiều loài hoa nhưng đẹp nhất, thơm nhất là hoa hồng. - Sáng hôm ấy, hoa hồng bỗng nghe thấy tiếng sột soạt dưới chân. Nhìn xuống, thấy một con vật thân dài loằng ngoằng, hoa hồng kêu lên: “Khiếp quá!”. (2) Nghe thấy vậy, mẹ đất bảo: - Đó là anh giun đất. Anh ấy là bạn tốt của cây cối. Nhờ có anh ấy mà đất tơi xốp, rễ cây hút được nước và thức ăn đấy con ạ. - Hoa hồng bĩu môi: - Nom anh ta sợ quá. Con chả cần anh ta! (3) Nói rồi hoa hồng đu lên cành bưởi. Từ trên cao, nó thấy khu vườn thật đẹp. Nó reo lên: “Ôi, đẹp quá!”. (4) Đến trưa, mặt trời lên cao, những tia nắng chói chang hút dần dòng nhựa trong hoa hồng. Hoa hồng lả đi. Nó cầu cứu mặt trời: - Cứu cháu với, ông mặt trời ơi! - Ông mặt trời bảo: - Sao cháu lại trèo lên đó? Không có mẹ đất, cháu sống sao được. Hãy trở về với mẹ đất đi! 8 (5) Hoa hồng vội trèo xuống. Bộ rễ vừa tiếp đất, hoa hồng đã cảm thấy một dòng sữa ngọt lịm chạy khắp cơ thể khiến nó tỉnh táo hắn. Nó hối hận xin lỗi mẹ đất, xin lỗi anh giun đất! Từ đó, nó không bao giờ rời xa mẹ đất. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh Mục tiêu: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, chăm sóc mình. Cách tiến hành: - HS nhìn tranh, nghe thầy cô hỏi, trả lời từng câu hỏi. - GV chỉ tranh 1: Cây hoa hồng sống ở đâu? (Cây hoa hồng sống ở trong một khu vườn). Sáng ấy, hoa hồng nhìn thấy gì? (Sáng ấy, hoa hồng nhìn thấy một con vật có thân dài). Nó đã nói gì? (Nó kêu lên: Khiếp quá!). - GV chỉ tranh 2: Mẹ đất giải thích với hoa hồng thế nào? (Mẹ giải thích: Đó là giun đất, là bạn tốt của họ nhà cây). Hoa hồng trả lời mẹ ra sao? (Hoa hồng trả lời: Con chả cần anh ta!). - GV chỉ tranh 3: Sau đó, hoa hồng đã làm gì? (Sau đó, hoa hồng đu mình trên cành bưởi). Nó nhìn thấy gì? (Nó nhìn thấy khu vườn thật đẹp). - GV chỉ tranh 4: Điều gì xảy ra khi mặt trời lên cao? (Khi mặt trời lên cao, những tia nắng chói chang hút dần dòng nhựa trong hoa hồng khiến hoa hồng lả đi); Hoa hồng nói gì với ông mặt trời? (Hoa hồng nói với mặt trời: Cứu cháu với, ông mặt trời ơi!). Ông trả lời ra sao? (Ông bảo hoa hồng: Không có mẹ đất, cháu sống sao được. Hãy trở về với mẹ đất đi!). - GV chỉ tranh 5: Hoa hồng cảm thấy thế nào khi trở về với mẹ đất? (Khi trở về với mẹ đất, hoa hồng cảm thấy một dòng sữa ngọt lịm chạy khắp cơ thể khiến nó tỉnh táo hẳn). Nó đã làm gì để thể hiện sự hối lỗi? (Hoa hồng đã xin lỗi mẹ đất và anh giun đất. Từ đó, nó không dám rời xa mẹ đất nữa). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) 1 hoặc 2 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? (HS: Hoa hồng rất thơm, rất đẹp nhưng kiêu ngạo. / Hoa hồng không nên coi thường anh giun đất. Hoa hồng phải biết ơn mẹ đất và anh giun đất đã nuôi nấng, chăm sóc mình). - GV: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công mẹ đất nuôi dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn của những người đã nuôi dưỡng, chăm sóc mình. - Cả lớp và GV bình chọn HS nhớ chuyện, kể hay, hiểu nội dung chuyện. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 9 Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của hoa hồng. Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo (Tìm và mang đến lớp 1 quyển truyện, đọc cho các bạn nghe đoạn truyện, câu chuyện thú vị vừa đọc). IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .................................................. _________________________________________ Tiếng Việt Tập viết: Tô chữ hoa G, H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết tô chữ viết hoa G, H theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: chói chang, rung rinh, Hoa yêu mọi người nên hoa kết trái chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; viết đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chữ mẫu - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chiếu lên bảng chữ in hoa G, H. HS: Đây là mẫu chữ in hoa G, H. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ G, H in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa G, H; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa G, H theo cỡ chữ vừa và nhỏ. Cách tiến hành: 2.1. Tô chữ viết hoa G, H - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ (GV vừa mô tả, vừa cầm que chỉ “tô” từng nét): + Chữ G viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản (cong dưới và cong trái nối liền nhau). Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó chuyển hướng tô tiếp nét cong trái, tạo 10 vòng xoắn to ở đầu chữ, dừng bút ở ĐK 3 (trên). Tô tiếp nét 2 (khuyết ngược) từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK 2 (trên). - + Chữ H viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và thẳng ngang (lượn hai đầu) – tô từ phải sang trái. Nét 2 tạo nên bởi 3 nét cơ bản (khuyết ngược, khuyết xuôi và móc ngược phải). Tô nét khuyết ngược trước rồi nối liền sang nét khuyết xuôi, đến gần cuối thì tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2. Nét 3 là nét thẳng đứng (ngắn), tô từ trên xuống dưới, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết. - HS tô các chữ viết hoa G, H cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng M ục ti êu: - Viết đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: chói chang, rung rinh, Hoa yêu mọi người nên hoa kết trái chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; viết đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Cách tiến hành: - HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): chói chang, rung rinh, Hoa yêu mọi người nên hoa kết trái. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa chữ viết hoa H và o, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... _________________________________________ Chiều: Đạo đức Phòng tránh bị bỏng (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: -Nhận biết được những hành vi nguy hiểm, có thể gây bỏng. -Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị bỏng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1 - Một số tờ bìa, trên đó có ghi tên các vật có thể gây bỏng để chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật”. - Tranh ảnh, clip về một số tình huống, hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng. 11 - Chậu nước, hộp thuốc chống bỏng để thực hành sơ cứu khi bị bỏng. - Một số đồ dùng để chơi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Những vật nào có thể khiến em bị bỏng? - HS nêu B. Luyện tập Hoạt động: Xử lí tình huống và đóng vai Mục tiêu: - HS biết lựa chọn và thực hiện cáqh ứng xử phù hợp để tránh bị bỏng. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở SGKỬựo đức 1, trang 71 và cho biết tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - HS nêu ý kiến. - GV giới thiệu để HS nắm rõ được nội dung các tình huống: + Tình huống 1: Nam rủ Bình chơi đuổi bắt nhau trong bếp. Bình nên làm gì? + Tình huống 2: Hoa đang ngồi xem ti vi thì nhìn thấy em bé đang bò ra chỗ để chiếc bàn ủi vừa mới sử dụng. Hoa nên làm gì? + Tình huống 3: Huy đang ngồi đọc sách ở hiên thì nhìn thấy em bé chạy lại gần chiếc xe máy mà bố vừa đi làm về. Huy nên làm gì? - GV phân công mỗi nhóm HS thảo luận, đóng vai và xử lí một tình huống. - HS làm việc nhóm theo sự phân công của GV. - Các nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng xử đã chọn. - Sau mỗi tình huống, GV tổ chức cho cả lớp cùng thảo luận: 1) Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn không? Vì sao? 2) Em có cách ứng xử nào khác không? Đó là cách ứng xử như thế nào? - GV nhận xét chung và kết luận: + Tình huống 1: Bình nên khuyên Nam không nên chơi đuối bắt nhau trong bép để tránh bị bỏng do ngã vào bếp đang cháy hoặc va phải nồi thức ăn đang nấu trên bếp. + Tình huống 2: Hoa nên chạy lại ngăn em bé hoặc cất chiếc bàn ủi ra chồ khác để em không bị bỏng. + Tình huống 3: Huy nên ngăn em bé, không để em đến gần chiếc xe máy đe tránh bị bỏng do ống pô gây ra. C. Vận dụng Vận dụng trong giờ học: GV tố chức cho HS thực hành sơ cứu khi bị bỏng theo cặp hoặc theo nhóm. Vận dụng sau giờ học: 12 GV hướng dẫn HS: - về nhà, nhờ bố mẹ hướng dẫn cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình có nguy cơ gây bỏng. -Thực hiện: Không chơi đùa, lại gần bếp đang đun nấu, phích nước sôi, nồi nước sôi, bàn ủi vừa sử dụng, ống pô xe máy vừa đi về,... IV. Điều chỉnh sau bài học ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt Tự đọc sách báo ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện tranh của mình. - Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mang đến lớp một số quyển truyện tranh phù hợp với lứa tuổi. - Giá sách hoặc tủ sách mini của lớp. - Sách Truyện đọc lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2.Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học: - HS 1 đọc YC 1./ GV nhắc mỗi HS đặt trước mặt quyển truyện tranh các em mang đến lớp. GV chấp nhận nếu HS mang đến 1 quyển sách là thơ, tờ báo, truyện không phải là truyện tranh. / Hỏi các nhóm đã trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào. - HS 2 đọc YC 2 (đọc cả bìa các truyện tranh trong SGK): Sự tích Hồ Gươm, Chiếc sừng hươu, Ai mua hành tôi,... - HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu truyện Mưu chú sẻ (M): Đây là một truyện rất hay vì nó dạy các em bình tĩnh để thoát hiểm khi gặp kẻ xấu. Nếu không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc truyện này. (Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp: Truyện Mưu chú sẻ rất hay. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc truyện này). - HS 4 đọc YC 4. 2.2. Giới thiệu tên truyện Một vài HS giới thiệu tên truyện tranh của mình. Đó là truyện gì? Truyện đó em mang từ nhà đến hay mượn ở thư viện? Truyện đó có gì làm em thích? VD: Đây là truyện tranh Đô rê 13 mon. Truyện kể về mèo máy Đô ra ê mon rất thông minh. Tôi mượn truyện này ở thư viện trường... 2.3. Tự đọc sách - GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc truyện; nhắc HS cần chọn đọc kĩ một đoạn truyện tranh mình thích để có thể tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Có thể cho phép 1, 2 nhóm HS đọc sách dưới gốc cây trong sân trường. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc.. ____________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 18. THỰC HÀNH: RỬA TAY, CHẢI RĂNG, RỬA MẶT ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: Nêu được lợi ích của sự rửa tay, chải răng, rửa mặt. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hiện đúng các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể: rửa tay, chải răng, rửa mặt đúng cách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình vẽ trong SGK. - Xà phòng. - Khăn mặt (mỗi HS có một khăn riêng). - Bàn chải răng (mỗi HS chuẩn bị một bàn chải riêng) ; cốc (li đựng nước) ; kem cánh răng trẻ em. - Mô hình hàm răng. - Nước sạch. Lưu ý: Tuỳ điều kiện từng trường, GV có thể chuẩn bị thùng có vòi hoặc xô chậu đựng nước sạch và gáo có cản để múc nước. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHẢI RĂNG KHÁM PHÁ KIÊN THỨC MỚI 1. Lợi ích của việc chải răng Hoạt động 1: Thảo luận về lợi ích của việc chải răng * Mục tiêu Nêu được lợi ích của việc chải răng. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát hình trang 118 (SGK) và nói với nhau về lợi ích của việc chải răng. Tiếp theo, các em liên hệ bản thân trả lời câu hỏi: Hằng ngày, em chải răng vào lúc nào? Bước 2: Làm việc cả lớp Một số cặp trình bày kết quả thảo luận với cả lớp. 14 Kết thúc hoạt động này, HS đọc mục kiến thức chủ yếu ở trang 118 (SGK). LUYỆN TẬP 2. Chải răng như thế nào? Hoạt động 2: Thực hành chải răng * Mục tiêu Thực hiện được một trong những quy tắc giữ vệ sinh cơ thể là chải răng đúngcách, * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu cả lớp quan sát mô hình hàm răng và lần lượt đặt câu hỏi: + Hãy chỉ và nói đâu là mặt trong, mặt ngoài và mặt nhai của răng trên mô hình hàm răng. (Một vài HS lên trước lớp, chỉ vào mặt trong, mặt ngoài và mặt nhai của răng trên mô hình hàm răng.) + Hằng ngày em quen chải răng như thế nào? - Tiếp theo, GV làm mẫu lại các động tác chải răng trên mô hình hàm răng, vừa làm, vừa nói các bước: (1) Chuẩn bị cốc (li) và nước sạch. (2) Lấy kem chải răng vào bàn chải (mỗi lần khoảng bằng một hạt lạc). (3) Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên. Lần lượt từ phải qua trái ; chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. (4) Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần. (5) Sau khi chải răng xong phải rửa bàn chải thật sạch, vẫy khô, cắm ngược bàn chải vào giá. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV phân chia khu vực cho các nhóm thực hành chải răng thật bằng nước sạch và bàn chải răng do các em mang theo, - Lần lượt HS chải răng theo quy trình GV hướng dẫn trên mô hình, các bạn trong nhóm quan sát, nhận xét. - GV đi đến các nhóm và giúp đỡ. 160 Bước 3: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS đại diện các nhóm lên làm động tác mẫu trước lớp. Các bạn nhận xét và góp ý. - HS khác nhận xét cách chải răng của bạn đúng hay sai. Nếu bạn làm sai, em đó lên làm lại. Kết thúc tiết học, HS đọc lời con ong ở trang 119 (SGK). IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........ ________________________________________________________________ Thứ 4, ngày 12 tháng 04 năm 2023 Tiếng Việt Tự đọc sách báo ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 15 - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện tranh của mình. - Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mang đến lớp một số quyển truyện tranh phù hợp với lứa tuổi. - Giá sách hoặc tủ sách mini của lớp. - Sách Truyện đọc lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Học sinh thi nhau kể về một số truyện mà em đã được đọc. * HS có thể đọc thêm 5 – 7 phút nữa ở tiết 2. 2.4. Đọc cho các bạn nghe một đoạn truyện em thích 2 - GV mời HS đọc truyện, ưu tiên HS đã đăng kí đọc truyện từ tuần trước. - Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc to, rõ 1 truyện hoặc 1 đoạn truyện tranh yêu thích. Các bạn và thầy, cô có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. - Cả lớp bình chọn bạn chọn truyện thú vị, đọc truyện hay. (GV nhận xét khéo léo để HS nào cũng thấy mình được thầy cô và các bạn động viên). - HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau 3. Hoạt động vận dụng - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Tìm 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ, mang đến lớp để giới thiệu và đọc cho các bạn nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt Tập đọc: Ông giẳng ông giăng (t1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 1.1. Năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3) 16 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC BP. SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 2 HS đọc bài thơ Kể cho bé nghe, trả lời câu hỏi: Em thích con vật, đồ vật nào trong bài? Đọc những dòng thơ viết về đồ vật, con vật đó. 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. HS thi giải nhanh 2 câu đố (1) Tròn như cái đĩa Lơ lửng giữa trời Dịu mát, tươi vui Đêm rằm toả sáng. Là gì? (Ông trăng) (2) Một mẹ sinh được vạn con, Đến mai trời sáng chỉ còn một cha Mặt mẹ xinh đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Là những gì? (Trăng, sao, mặt trời) 1.2. Giới thiệu bài: Ông trăng trên bầu trời luôn là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. Các em hãy cùng lắng nghe bài đồng dao Ông giẳng ông giăng để cảm nhận được sự gần gũi giữa trăng và các bạn nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh. Giải nghĩa từ: ván cơm xôi (xôi được đóng thành khuôn nhờ những khuôn làm bằng những miếng gỗ phẳng và mỏng), đệp bánh chưng (đệp là cái giỏ tre đựng thức ăn dự trữ); vỗ chài (vỗ lưới để bắt cá, tôm, trai,... bỏ vào giỏ). GV chỉ hình minh hoạ, giúp HS hiểu nghĩa các dòng thơ: Thằng cu vỗ chài - Bắt trai bỏ giỏ: Cậu bé vỗ lưới, bắt trai. / Cái đỏ ẵm em: Chỉ một cô bé bế em. b) Luyện đọc từ ngữ: bầu bạn, ván cơm xôi, nồi cơm nếp, đệp bánh chưng, lưng hũ rượu, khướu đánh đu, ẵm em, gáo múc nước. c) Luyện đọc từng dòng thơ 17 - GV: Bài có 17 dòng thơ. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân, từng cặp) / cá nhân hoặc cặp cuối cùng đọc 3 dòng thơ cuối. IV. Điều chỉnh sau bài học ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ___________________________________ Toán Phép trừ dạng 27 – 4, 63 – 40 (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: : Bộ đồ dùng học toán . HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 - 15. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - Thảo luận theo nhóm, bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương. B. Hoạt động hình thành kiến thức 18 Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). Cách tiến hành: 1. HS tính 27 - 4 = ? - Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...) - Đại diện nhóm nêu cách làm. - GV nhận xét các cách tính của HS. 2. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ? - HS đọc yêu cầu: 27 - 4 = ? - HS quan sát GV làm mẫu: + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ trái sang phải: 7 trừ 4 bằng 3, viết 3. Hạ 2, viết 2. + Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23. - GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. 3. GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 56 - 3 = ? - HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc kết quả. - HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. - GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc. - GV đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó. 4. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 - 4. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học để làm bài tập Bài 1: Tính - GV hướng dân HS cách làm, có thê làm mâu 1 phép tính. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. - GV chốt lại cách làm bài: 19 37 56 78 83 – – – – 5 3 6 2 32 53 72 81 C. Củng cố - dặn dò - Dặn dò HS về nhà xem lại bài - Nêu một số tình huống thực tế có dạng 17 – 4 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): _______________________________________________________ Thứ 5, ngày 13 tháng 04 năm 2023 Tiếng Việt Tập đọc: Ông giẳng ông giăng (t2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 1.1. Năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 2 HS đọc bài thơ Kể cho bé nghe, trả lời câu hỏi: Em thích con vật, đồ vật nào trong bài? Đọc những dòng thơ viết về đồ vật, con vật đó. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_da.docx

