Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 38 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 3
 Thứ hai, ngày 19 tháng 09 năm 20202
 Toán
 Số 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được 
số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết số 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật
- Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 – 10.
- Phát triển năng lực toán học
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tivi
- Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1.
- Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động. (4’)
- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 18.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn:
+ Có 5 quả xoài
+ Có 6 quả cam
+ Có 8 quả na
+ Có 9 quả lê
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hình thành số 10.(10’)
* Quan sát khung kiến thức.
- GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
- HS đếm và trả lời :
+ Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10.
- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10.
- GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm.
- Y/C HS lên bảng đếm 
2. Viết số 10(5’)
 1 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết số 10:
+ Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào?
+ Số 10 gồm có các chữ số nào?
+ Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau?
+ GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0.
- GV cho học sinh viết bảng con
- GV nhận xét, sửa cho HS.
C. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. a. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. 
- HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : 
+ 8 quả na
+ 9 quả lê
+ 10 quả măng cụt
- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm.
b. Chọn số thích hợp:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân 
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô: 
+ 6 quả cam
+ 8 quả chuối
+ 10 quả xoài
- 3 HS lên chia sẻ trước lớp
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
- GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn.
THƯ GIẢN
Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu bài tập- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu:
+ Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy? + Là số 8
+ Tiếp theo ta phải làm gì?
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả 
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0.
 2 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài theo cặp.
- HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm. 
- GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình.
- GV cùng HS nhận xét.
E. Củng cố, dặn dò 
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm 
sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Bài 10: ê l
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô 
hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. 
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng bài Tập đọc. 
-Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh minh họa từ khóa, từ trong bài tập, SGK. 
- HS: Bảng cài, bộ thẻ chữ, bảng con, phấn, SGK, vở Bài tập Tiếng Việt .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
Tiết 1
- GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 9 ), kiểm tra cả lớp viết bảng con các 
chữ cờ đỏ, cố đô.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
- GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l.
- GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. 
 3 - GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l 
- GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô 
hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. 
Cách tiến hành:
- GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết 
đó là quả gì không? (Quả lê).
- GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê.
- Tiếng lê gồm những âm nào? Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, âm ê đứng sau. 
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): 
lờ - ê - lê / lê.
* Củng cố: 
- Hôm nay chúng ta học 2 âm nào? Âm l và âm ê
-Tiếng mới nào? 
- Cho HS đánh vần, đọc trơn lại: lê
- Yêu cầu HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê và tiếng lê
- GV cho học sinh thực hành ghép ở bộ đồ dùng TV
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm ê, tiếng nào có âm l (lờ)(7’)
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 22 (GV giơ sách mở 
trang 22 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm l. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không 
có âm l, nói to tiếng có âm e. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm e. 
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
- GV giải nghĩa từ khó: Bê là con bò con
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
c. Tìm tiếng có âm l (lờ), ê.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình 3 gọi học sinh nói tên sự vật.
+ GV chỉ hình 1 gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm l, ê thì GV phát âm thật 
chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.2. Tập đọc (BT 3) 
 4 Mục tiêu:
- Đọc đúng bài Tập đọc. 
Cách tiến hành:
a) Luyện đọc từ ngữ
- GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi 
đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: 
+ la (con vật cùng họ lừa); 
+ lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); 
+ le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ 
nhọn); 
+ đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng 
cao); 
+ lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết 
chỗ này đến chỗ kia).
- GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc.
 TIẾT 2
b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. 
c) Thi đọc cả bài
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các 
nhóm làm việc.
-Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài).
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh.
* Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT4) 
Mục tiêu:
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê.
Cách tiến hành:
- Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. 
a. Viết : ê, l, lê
* Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng 
con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, 
lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
* Làm mẫu.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ê, l cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ ê, l
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Chữ ê: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:
Nét 1, đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó 
chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở 
khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2. Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không 
quá to hoặc nhỏ. (Cách viết tương tự chữ e).
 5 Nét 2, nét 3, từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đầu chữ e để viết dấu mũ (ở 
khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành chữ ê. 
+ Chữ l: Cao 5 li, gồm 1 nét. Nét viết chữ l là kết hợp của hai nét cơ bản khuyết 
xuôi và móc ngược (phải).
Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm 
đường kẻ 6). Đến gần đường kẻ 2 thì viết tiếp nét móc ngược (phải). Dừng bút ở 
đường kẻ 2.
+ Tiếng lê: viết chữ l trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ l với chữ ê.
b. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con l, ê từ 2-3 lần
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
- Cho học sinh viết lê từ 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- GV nhận xét
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Tìm các tiếng có âm e lê.
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em 
đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 20 tháng 09 năm 2022
 Tiếng Việt
 b bễ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc 
đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê
2. Phẩm chất:
 6 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính, tivi,
- Bộ đồ dùng TV, Bảng con, Vở Bài tập Tiếng Việt . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động mở đầu: Khởi động 
- GV cho cả lớp chơi trò chơi hái táo- GV nhận xét và cho cả lớp hát 1 bài rồi kết 
nối vào bài học mới
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về 
âm b và chữ b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ
+ GV ghi chữ b, nói: bờ - 4-5 em, cả lớp : “bờ”
+ GV ghi chữ bễ, nói: bễ- Cá nhân, cả lớp : “bễ”
+ GV giới thiệu chữ B in hoa
2. 2. Hoạt động chia sẻ , Khám phá 
Mục tiêu:
 - Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc 
đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
Cách tiến hành:
a. Dạy âm b và chữ cái b
- GV đưa tranh con bê lên bảng 
- Đây là con gì?
- GV chỉ tiếng bê phát âm
 - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bê 
- GV nhận xét
* Phân tích
- GV viết bảng chữ bê 
- GV hỏi: Tiếng bê gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có âm b và âm ê. Âm b đứng trước và âm ê 
đứng sau
* Đánh vần.
- Bạn nào đánh vần được tiếng bê
- 1 HS đánh vần
- GV đánh vần lại: bờ - ê – bê
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê
- Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê
b. Tiếng bễ
- GV đưa tranh cái bễ lên bảng 
- GV chỉ vào ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to 
hơn, cháy mạnh hơn.
 7 - GV chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là tiếng bễ.
- Tiếng bễ khác bê ở điểm nào? - Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu.
- GV: đó là dấu ngã
- GV đọc : bễ- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ
* Phân tích
- GV viết bảng chữ bễ và mô hình chữ bễ
- GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng bễ
- GV hỏi: Tiếng bễ gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng bễ gồm có âm b và âm ê và thanh ngã. Âm b đứng trước 
và âm ê đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đánh vần
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê -ngã –bễ
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ
- Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ, bễ
- Cho HS đánh vần, đọc trơn lại tiếng bê, bễ
c. Củng cố: 
- Các em vừa học chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng bê, bễ HS đọc lại
- HS lấy bảng cài, cài các chữ/tiếng: b, bễ
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm b (bờ)
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 24 (GV giơ sách mở 
trang 24 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm b. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không 
có âm b.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
- HS lần lượt nói tên từng con vật: bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Tiếng nào có thanh ngã)
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 25 (GV giơ sách mở 
trang 25 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có thanh ngã. Nói thầm (nói khẽ) tiếng 
không có thanh ngã.
b. Nói tên sự vật
 8 - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật, hoạt động. - HS 
lần lượt nói tên từng con vật: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn
- HS nói đồng thanh
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
 Ví dụ: vẽ có thanh ngã, đũa có thanh ngã.....
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.3. Tập đọc. (Bài tập 3) 
Mục tiêu:
a. Giới thiệu bài
- GV trình chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng
- GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? - HS quan 
sát và trả lời: Tranh 1: con dê; tranh 2: con dế; tranh 3: con bê
- GV : Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê.
- GV chỉ từng hình mời học sinh nói tên các con vật.
- Các em cùng nghe xem các con vật làm gì ở bờ đê nhé
b. Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu 1-2 lần
c. Luyện đọc từ ngữ.
- GV chỉ các từ bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be trong bài đọc trên bảng- HS 
đánh vần, đọc trơn các từ GV chỉ 
- GV giải nghĩa :
+ Bờ đê : bờ đất cao chạy dài dọc theo hai bên bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập.
+ La cà: đi chỗ nọ chỗ kia
+ Be be : từ mô phỏng tiếng kêu của con dê.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (tiếp)
Mục tiêu:
- Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê
Cách tiến hành
d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. 
- GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (tranh 3 có 2 câu)
- GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng.
- GV : Các em đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo tay cô chỉ.
- GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài
- GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 1. - HS đọc ( đọc thầm-cá nhân-cả 
lớp).
- GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 2. - HS đọc ( đọc thầm-cá nhân-cả 
lớp).
 9 - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 3. - HS đọc ( đọc thầm-cá nhân-cả 
lớp).
- GV cho HS đọc 
- HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp:
+ Từng HS tiếp nối nhàu đọc từng lời dưới tranh: HS 1 đọc tên bài và câu 1, các 
bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối.
+ 3 cặp HS tiếp nối đọc lời dưới 3 bức tranh.
- Một vài HS đọc
- GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn
e. Thi đọc cả bài.
- Cho HS làm việc nhóm đôi
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- GV cùng học sinh nhận xét
g. Tìm hiểu bài đọc
- GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc qua 1 số câu hỏi gợi ý:
+ Con gì la cà ở bờ đê?
+ Dê gặp những con gì?
+ Con bê kêu thế nào?
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 11
3.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)
Mục tiêu
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3.
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập 5
a. Viết : b, bê, bễ
* Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng 
con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, 
lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
* Làm mẫu.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường b, bê, bễ cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ b
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng 
dẫn quy trình viết : 
+ Chữ b: Cao 5 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét 
xoắn: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Đầu nét khuyết chạm vào 
đường kẻ 6, nối liền với nét móc ngược phải. Chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéo 
dài chân nét móc tới đường kẻ 3 thì lượn sang trái. Tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở 
lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét. Dừng bút ở gần đường kẻ 3. 
+ Tiếng bê: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê.
 10 + Tiếng bễ: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. Dấu ngã là 
1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải.
b. Viết : 2, 3
* Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng 
con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, 
lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
* Làm mẫu.
- GV giới thiệu mẫu số 2, 3 cỡ vừa.
- GV chỉ bảng số 2, 3
- GV vừa viết mẫu từng chữ số trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn 
quy trình viết :
+ Số 2: Cao 4 li, gồm 2 nét:nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và thẳng 
xiên, nét 2 là thẳng ngang. 
+ Số 3: Cao 4 li, gồm 3 nét:nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- HS viết chữ b, ê và tiếng bê; số 2, 3 lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay 
trỏ
- Cho HS viết bảng con
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ b, ê từ 2-3 lần.
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- Cho học sinh viết bê, bễ- HS xóa bảng viết 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- GV nhận xét
Cho học sinh viết số 2, 3
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
- Cho HS viết chữ bê, bễ, số 2, 3
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 12
- GV khuyến khích HS tập viết chữ b, ê trên bảng con
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.................................................................................................................................. 
BUỔI CHIỀU
 11 Đạo đức
 Bài 1: Em với nội quy trường, lớp (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a.Kiến thức:
- Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
b.Kĩ năng
- Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
2.Yêu cầu cần đạt về năng lực-phẩm chất:
a.Năng lực:
-Năng lực chung: Bước đầu biết làm việc nhóm; giao tiếp thân thiện; hợp tác với 
các bạn trong nhóm, lớp. Biết giải quyết vấn đề thông qua các tình huống; vận dụng 
những điều đã học vào thực tế.
-Năng lực đặc thù: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS năng lực điều 
chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân.
b.Phẩm chất: Yêu trường lớp. Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV:
-Một bản nội quy nhà trường.
- Hộp mực các màu xanh, đỏ, vàng, cam, tím,... để HS thể hiện cam kết của bản 
thân trên bản nội quy.
2.HS: SGK đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động (5 phút)
-Cho HS thực hành xếp hàng vào lớp.
2.Luyện tập (20 phút)
2.1.Hoạt động 1: Xử lí tình huống
-GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh ở trang 5 và nêu tình huống xả ra trong tranh
- GV nhận xét, đánh giá ý kiến chia sẻ của HS và nêu lại rõ 2 tình huống cho HS 
hiểu; Giao nhiệm vụ thảo luận nhóm đôi để đưa ra cách ứng xử phù hợp cho mỗi 
tình huống.
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp
- GV tổng kết các ý kiến của các cặp.
- GV kết luận: 
 + TH1: Em hãy nhắc nhở bạn phải giữ trật tự, không nên đùa nghịch trong giờ 
 12 học.
 + TH2: Nếu là Lan, em cần phả bỏ vỏ gói bánh vào thùng rác để giữ vệ sinh 
chung.
2.2 Tự liên hệ
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ:
 1) Em đã thực hiện những điều nào trong nội quy?
 2) Những điều nào em chưa thực hiện?
 3) Em sẽ làm gì để thực hiện đúng nội quy?
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV tổng kết, khen ngợi những HS đã thực hiện nội quy và nhắc nhở các bạn khác 
trong lớp học tập theo các bạn đó.
2.3. Cam kết thực hiện nội quy
- GV treo bản Nội quy lên trên bảng và hỏi: Đây là bản Nội quy của trường, Lớp 
mình mà chúng ta đã vừa tìm hiểu. Thực hiện bảng Nộì quy sẽ mang lại lợi ích cho 
chính bản thân các em. Vậy chúng ta có quyết tâm thực hiện bản Nội quynày 
không? Chúng ta có thể thể hiện quyết tâm thực hiện nội quy bằng cách nào?
- GV hướng dẫn HS cách thể hiện cam kết thực hiện nội quy.
- GV khen ngợi cả lớp và chúc cả lớp luôn giữ đúng cam kết thực hiện nội quy.
3. Vận dụng (5 phút)
Vận dụng trong giờ học: GV tổ chức cho HS:
 1) Cùng bạn tập xếp hàng khi ra, vào Lớp.
 2) Cùng bạn tập chào khi thầy cô giáo ra, vào Lớp.
 Vận dụng sau giờ học: GV hướng dẫn HS:
 1) Hằng ngày nhớ thực hiện nội quy nhà trường, lớp học.
 2) Nhắc nhở khi thấy bạn em chưa thực hiện nội quy.
4. Tổng kết( 5 phút)
HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Nội quy trường, lớp học là những quy định 
để giúp học sinh tiến bộ. Em cần thực hiện đúng nội quy và nhắc nhở bạn bè cùng 
thực hiện.
- GV cho HS cùng đọc theo GV lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 6.
- GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại lời khuyên.
-GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương 
những HS học tập tích cực và hiệu quả.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
 13 ......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Tập viết ( sau bài 10, 11)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b các tiếng lê, bễ- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng 
cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
-Tô, viết đúng các chữ số: 2,3
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy chiếu .
 - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
- Cho cả lớp hát 1 bài
- Cho HS đọc lại các chữ/tiếng đã học tiết trước.
- GV nêu mục tiêu tiết học 
2. Hoạt động khám phá và luyện tập
Mục tiêu:
- Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b các tiếng lê, bễ- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng 
cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
-Tô, viết đúng các chữ số: 2,3
Cách tiến hành: 
a,GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu:ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3.
b,Tập tô, tập viết:ê, l, lê
-GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết:
+ Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ ( là 2 nét thẳng xiên ngắn trái 
phải). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết 
dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối ( khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4)
+Chữ l: cao 5 li, viết liền 1 nét. Cách viết: Đặt bút trên Đk 2, viết nét khuyết xuôi ( 
đầu nét cham ĐK 6), đến gần ĐK 2 thì viết nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2.
+Tiếng lê: viết chữ l trước, chữ ê sau. Chú ý viết sát l để nối nét với ê.
-GV y,c HS thực hành viết.
-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá.
c, Tập viết: b,bê,bễ
-GV y/c HS đọc các chữ cần viết.
-GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
 14 +Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết: 
Đặt bút trên DDK2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo 
thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt, dừng bút 
gần ĐK 3.
+Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nối nét giữa b và ê.
+Tiếng bễ: viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê ( dấu ngã đặt cân đối trên , không quá 
gần hoắc quá xa ê)
-GV y/c HS viết bài.
-GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp.
d, Tập viết: 2,3
-Gv vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Số 2: cao 4 li; gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng 
xiên. Nét 2 là thẳng ngang. Cách viết: Đặt bút trên Đk4, viết nét cong phải nối với 
nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1 thì dừng. Từ điểm 
dừng bút của nét 1, chuyển hướng viết nét thẳng ngang ( trùng ĐK 1) bằng độ rộng 
của nét cong trên.
+ Số 3: cao 4 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3: cong phải. 
Cách viết : Đặt bút trên ĐK 5, viết nét thẳng ngang ( trùng ĐK 5 ) bằng 1 nửa chiều 
cao thì dừng. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng viết nét thẳng xiên 
đến giữa ĐK3 và ĐK4 thì dừng. Nét 3: từ điểm của nét 2 chuyển hướng viết nét 
cong phải xuống đến ĐK 1 rồi lượn lên đến ĐK 2 thì dừng.
-GV y/c HS viết bài.
-GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 1. Gia đình em
 (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Về nhận thức khoa học: 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
chơi cùng nhau. 
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia 
đình và công việc nhà của họ. 
 15 * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH
- Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động mở đầu: Hoạt động chung cả lởp: 
+ Trong gia đình bạn, ai thường tham gia làm việc nhà?
+ Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên (bố / mẹ / anh / chị...).
+ Em có thường xuyên tham gia làm việc nhà không? 
- GV nhận xét giới thiệu vào bà học.
1. Em tham gia làm công việc nhà 
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An 
* Mục tiêu
 - Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An.
 * Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi: 
+ Khi ở nhà, bạn An làm những công việc gì?
 + Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? 
Bước 2: Làm việc cả nhóm
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Khi ở 
nhà, bạn An làm những việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đun 
nước cho bố
+ Nhin nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà. 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 6: Giới thiệu công việc nhà của em
 * Mục tiêu:
- Nêu được một số công việc em có thể tham gia làm ở nhà.
- Đạt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp HS làm câu 5 của Bài 1 (VBT).
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tuỷ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được 
câu hỏi), gợi ý như sau: 
+ Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì? 
+ Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà?... 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. 
- Các HS còn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn. 
 16 - HS trả lời câu hỏi của GV: Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà? GV hưởng 
HS đến thông điệp: “Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé ! " 
Bước 3: Làm việc cá nhân 
- HS làm câu 6 của Bài 1 (VBT) 
- Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp.
IV. ĐÁNH GIÁ
* HD HS làm Bài 1 (VBT) để đánh kết quả học tập bài này của HS 
* Tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của em:
- Mỗi HS được phát một phiếu theo dõi tham gia làm việc nhà.
- Hằng ngày, mỗi HS sẽ tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của mình 
 - HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học tuần sau. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 21 tháng 09 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 12: g h
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô 
hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h 
- Biết viết trên bảng con các chữ g, h, tiếng ga, hồ
1.2Phát triển năng lực văn học
- Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê
2. Phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa từ khóa, chữ mẫu.
- HS: Bộ ĐDHT, SGK, vở, bảng con, phấn. Vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 
 - GV cho cả lớp hát 1 bài
TIẾT 1
+ GV gọi HS đọc bài tập đọc Ở bờ đê
+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
 17 + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về 
âm g và chữ g (gờ); âm h và chữ h (hờ)
+ GV ghi chữ g, nói: gờ - 4-5 em, cả lớp : “gờ”
+ GV ghi chữ h, nói: hờ- Cá nhân, cả lớp : “hờ”
+ GV giới thiệu chữ G, H in hoa
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới trải nghiệm và khám phá (BT 1: Làm 
quen)
Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô 
hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h 
Cách tiến hành:
2.1 Dạy âm g và chữ g
- GV đưa tranh nhà ga lên bảng 
- Đây là ở đâu gì?
- GV chỉ tiếng ga 
- GV giải nghĩa : ga/nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phât của các đoàn tàu.
* Phân tích
+ Phân tích tiếng ga
- GV viết bảng chữ ga và mô hình chữ ga
- GV chỉ tiếng ga và mô hình tiếng ga
- GV hỏi: Tiếng ga gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ga gồm có âm g và âm g. Âm g đứng trước và âm a 
đứng sau.
*Đánh vần
- GV đánh vần tiếng ga
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: gờ-a-ga 
- Cả lớp đánh vần: gờ-a-ga
2.2. Dạy âm h và chữ cái h
- GV đưa tranh hồ lên bảng 
- Đây là gì?
- GV chỉ tiếng hồ 
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: hồ
- GV giải nghĩa : hồ là vùng nước rộng hơn ao thường để thả tôm cá.
* Phân tích
- GV viết bảng chữ hồ và mô hình chữ hồ
- GV chỉ tiếng hồ và mô hình tiếng hồ
- GV hỏi: Tiếng hồ gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng hồ gồm có âm h và âm ô và thanh huyền. Âm h đứng 
trước và âm ô đứng sau.
*Đánh vần
- Mời 1 HS đánh vần tiếng hồ
 18 - GV đánh vần lại
- HS đánh vần nối tiếp cá nhân/tổ: hờ-ô-hô –huyền –hồ 
- Cả lớp đánh vần: hờ-ô-hô –huyền –hồ, hồ
* Củng cố: 
- Các em vừa học chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì?
- Cho HS đánh vần, đọc trơn lại: g-a-ga, ga ; hờ-ô-hô-huyền-hồ, hồ
*Cho HS ghép bảng cài: g, ga, h, hồ
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm g (gờ), tiếng nào có âm h?10’
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 26 (GV giơ sách mở 
trang 26 cho HS quan sát) rồi nói tên các con vật, cây có âm g, tên các con vật, cây 
có âm h.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - HS lần lượt 
nói tên từng con vật: hổ, hồng, gấu, hành, gừng, gà.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
 + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : hổ có âm h
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : gấu không có âm g
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : hồng có âm h
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : hành có âm h
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : gừng có âm g
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : gà có âm g
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm g hoặc h 
3.2. Tập đọc.
Mục tiêu:
- Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê
Cách tiến hành:
a. Giới thiệu bài
- GV trình chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng.
- GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây là hình ảnh nói về gì? - HS quan sát và 
trả lời: đây là tranh về 1 gia đình của 2 chị em bạn nhỏ.
- GV : Bài đọc nói về bé Hà và bé Lê
- GV chỉ từng hình mời học sinh nói từng thành viên trong gia đình bé Hà, bé Lê. - 
HS nhắc lại : bà, ba, bé Hà và bé Lê
- Các em cùng nghe xem một vài hoạt động của gia đình 2 bạn nhỏ nhé.
b. Đọc mẫu.
 19 - GV đọc mẫu 1-2 lần
c. Luyện đọc từ ngữ.
- GV chỉ các từ Hà, ho, bế, trong bài đọc trên bảng- HS đánh vần, đọc trơn các từ 
GV chỉ 
- GV giải nghĩa :
-Bế:Mang trên tay một đứa trẻ hay một con vật nhỏ.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (tiếp)
d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. 
- GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (tranh 2 có 2 câu)
- GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng.
- GV : Các em đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo tay cô chỉ.
- GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài
- HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân/cả lớp đọc to).
- GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 1.
- HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân/cả lớp đọc to).
- GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 2.
- GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 3.
- GV cho HS đọc - HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp:
+ Từng HS tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 đọc tên bài và câu 1, các 
bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối.
+ 3 cặp HS tiếp nối đọc lời dưới 3 bức tranh.
- GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn- Một vài HS đọc
e. Thi đọc cả bài.
- Cho HS làm việc nhóm đôi- Từng cặp nhìn SGK cùng luyện đọc
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- GV cùng học sinh nhận xét
g. Tìm hiểu bài đọc
- GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc qua 1 số câu hỏi gợi ý:
+ Bé Hà bị sao? + Bé Hà bị ho
+ Bà bảo bé Hà bà bế ai? + Bà bế bé Lê
+ Bé Hà đòi Ba làm gì? + Đòi ba bế bé Hà
+ Ba đã bế ai? + Ba bế cả bé Hà và bé Lê
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 11
3.4. Tập viết 
Mục tiêu:
- Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập 5
* Viết : g, h, ga, hồ
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_dau.docx