Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26 Thứ hai, ngày 13 tháng 03 năm 2023 Toán Phép cộng dạng 14 + 3 (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY - Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm vi 10. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích hợp vào bảng con. + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”. - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17? B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS tính 14 + 3 = 17 - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ? - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. 2. HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV: - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). - Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy. 1 - Đếm: 15, 16,17. - Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17. 3. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ... - Chia sẻ cách làm. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Tính: - Cá nhân HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính. Hoạt động 4: Vận dụng - HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các phép tính khác nhau Ví dụ 13 + 2 - HS chia sẻ trước lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................................................................ _________________________________ Tiếng Việt uênh uêch I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần uênh, uêch, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3), giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm thêm các tiếng ngoài bài, đặt vâu chứa vần mới học. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: 2 - Học sinh chơi Hái táo, ôn lại một số vần đã học. - GV nhận xét và kết nối vào bài mới Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết các vần uênh, uêch, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần uênh - GV viết: u, ê, nh/ HS: u - ê - nhờ – uênh. - HS nói: nói huênh hoang. (Tiếng huênh có vần uênh. Phân tích vần uênh. - Đánh vần, đọc trơn: u - ê - nhờ - uênh / hờ - uênh - huênh / huênh hoang. 2.2. Dạy vần uêch (như vần uênh): So sánh với vần uênh (chỉ khác ở âm cuối ch). / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - chờ - uêch / ngờ - uêch - nguêch - nặng - nguệch / nguệch ngoạc. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn; uênh, nói huênh hoang; uêch, vẽ nguệch ngoạc. 3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (2). Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uênh? Tiếng nào có vần uêch?) - GV đưa lên bảng lớp nội dung BT, nêu YC. - GV chỉ từng từ, HS đánh vần, đọc trơn: xuềnh (xoàng), (bộc) tuệch,... - 1 HS đọc mẫu: Trống huếch, tiếng huếch có vần uêch. - HS đánh dấu tiếng có vần uênh, vần uêch trong VBT. - GV chỉ bảng, 1 HS nói kết quả, GV giúp HS đánh dấu: Tiếng có vần uênh (xuềnh, chuếnh). Tiếng có vần uêch (tuệch, tuếch, huếch, khuếch). - GV chỉ bảng, cả lớp: Tiếng xuềnh có vần uênh. Tiếng tuệch có vần uêch,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uênh, uêch, huênh (hoang), nguệch (ngoạc). b) Viết vần: uênh, uêch - 1 HS đọc vần uênh, nói cách viết. / GV viết vần uênh, hướng dẫn cách nối nét, viết dấu mũ trên ê. / Làm tương tự với vần uêch. - HS viết: uênh, uêch (2 lần). c) Viết tiếng: huênh (hoang), nguệch (ngoạc) - GV vừa viết tiếng huênh vừa mô tả cách viết, độ cao các con chữ, cách nối nét giữa h và u./ Làm tương tự với nguệch, dấu nặng đặt dưới ê. - HS viết bảng con: huênh (hoang), nguệch (ngoạc) (2 lần). - GV nhận xét tiết học. 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (2): Bác nông dân đang gom củ cải bỏ vào sọt. Con gấu đứng gần đó, một tay cầm những lá cải, một tay đang xoa lưỡi. 3 b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huênh hoang (thái độ khoe khoang, nói phóng lên, không đúng sự thật). c) Luyện đọc từ ngữ: thích lắm, miệng rộng huếch, gật gù, huênh hoang, biết tay, trắng nõn, nếm, đắng ngắt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2, 3 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả. Đáp án: Ý b đúng. - Hỏi - đáp: + 1 HS: Vì sao gấu tức mà không làm gì được? + Cả lớp: (Ý b) Vì bác nông dân đã làm đúng lời hứa. Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................................................................ __________________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 03 năm 2023 Tiếng Việt uynh uych I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần uynh, vần uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. - Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu một số từ ngữ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3), giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm thêm các tiếng ngoài bài, đặt vâu chứa vần mới học. 4 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dung TV - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Học sinh chơi Hái táo, ôn lại một số vần đã học. - GV nhận xét và kết nối vào bài mới Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - HS nhận biết vần uynh, vần uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần uynh - GV viết: u, y, nh. / HS đọc: u - y - nhờ – uynh. - HS nói: họp phụ huynh. / Tiếng huynh có vần uynh. / Phân tích vần uynh, tiếng huynh. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nhờ - uynh / hờ - huynh - huynh / họp phụ huynh. 2.2. Dạy vần uych (như vần uynh): So sánh với vần uynh (chỉ khác ở âm cuối ch). / Đánh vần, đọc trơn: u - y - chờ - uych / hờ - uych - huych - nặng - huych / chạy huỳnh huỵch. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn: uynh, họp phụ huynh; uych, chạy huỳnh huỵch. 3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. - Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uynh? Tiếng nào có vần uych?) - GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: ngã huỵch, đèn huỳnh quang. - HS làm bài trong VBT, nói tiếng có vần uynh; vần uych. -GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng huých có vần uych. Tiếng huỳnh có vần uynh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đánh vần, đọc các vần, tiếng: uynh, uych, huỳnh huỵch. b) Viết vần: uynh, uych - 1 HS đọc vần uynh, nói cách viết. - GV viết vần uynh, hướng dẫn HS viết liền nét các chữ, không nhấc bút. / Làm tương tự với vần uych. Chú ý: viết u, y, lia bút viết tiếp ch; viết y - c không quá gần hoặc quá xa. - HS viết: uynh, uych (2 lần). c) Viết tiếng: huỳnh huỵch - GV viết tiếng huỳnh, hướng dẫn quy trình viết, dấu huyền đặt trên y. Làm tương tự với huỵch. Chú ý lia bút khi kết thúc y để viết ch; dấu nặng đặt dưới y. - HS viết: huỳnh huỵch (2 lần). - GV nhận xét tiết học. Về nhà đọc bài tập đọc chuẩn bị cho tiết 2 5 Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay. Cách tiến hành: 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Hà mã bay: Hà mã là con vật to lớn, rất nặng cân, đầu to, mõm rộng, ăn cỏ, sống ở sông, đầm. Thế mà chú hà mã nhỏ trong câu chuyện này lại mơ ước bay lên bầu trời. Đây là hình ảnh hà mã đang tập nhảy dù, thực hiện ước mơ. b) GV đọc mẫu - GV đọc một số câu, kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Hà mã chọn một bãi rộng, khuỳnh chân lấy đà (khuỳnh chân: vòng rộng chân ra và gập cong lại - mời 1 HS nam làm động tác khuỳnh chân, lấy đà: tạo sức để chạy hoặc nhảy vọt lên). Nhưng luýnh quýnh mãi, chú vẫn chẳng bay được (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do mất bình tĩnh). Để giảm cân, sáng sáng, hà mã chạy huỳnh huỵch (chạy huỳnh huỵch. chạy mạnh, phát ra âm thanh huỳnh huỵch). Sau một tháng, chú leo lên mỏm đá, nhảy vọt lên (giơ tay chỉ lên), nhưng lại rơi huỵch xuống đất (chỉ tay xuống đất). c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: bãi rộng, khuỳnh chân, luýnh quýnh, huỳnh huỵch, nhảy vọt, rơi huỵch, nhảy dù, thật tuyệt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 10 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc 2 câu hỏi. - Cả lớp đọc lại. - 1 HS đọc lại câu hỏi b (Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào?), GV chỉ từng hình ảnh dưới câu hỏi, HS nói tên từng sự vật. (Khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ, tên lửa). - Từng cặp HS trao đổi để trả lời, làm bài trong VBT. - 2 HS thực hành hỏi - đáp: HS 1: a) Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách nào? HS 2: Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách ghi tên con vào lớp học nhảy dù. HS 1: (b) Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào? HS 2: Con người bay lên bầu trời bằng khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ,... - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 70). Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 6 ........................................................................................................................................................................ ____________________________________ Chiều: Đạo đức Phòng tránh bị ngã (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được những noi, những hành động nguy hiểm, có thể làm trẻ em bị ngã. - Thực hiện được một sổ hành động, việc làm cần thiết, phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Tranh ảnh, video clip về các tình huống trẻ em bị ngã. - Một số đồ dùng để đóng vai ứng xử khi bị ngã. - Khăn, đá lạnh để thực hành chườm vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Em thường làm gì để tránh bị ngã? - HS nêu. - GV nhận xét, giới thiệu bài B. Luyện tập Hoạt động 1: Xử lí tình huống Mục tiêu: - HS lựa chọn được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để phòng tránh bị ngã. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 62, 63 và nêu nội dung tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - HS trình bày ý kiến. - GV giải thích rõ nội dung từng tình huống: + Tình huống 1: Lan muốn lấy gấu bông ở trên nóc giá sách. Theo em, Lan nên làm thế nào? Vì sao? + Tình huống 2: Giờ ra chơi, Bình rủ Lê chơi đuổi nhau trong lớp. Theo em, Lê nên ứng xử thế nào? Vì sao? + Tình huống 3: Hùng rủ Chí trèo cây cao để hái quả ăn. Theo em, Chí nên ứng xử thế nào? Vì sao? - Phân công mỗi nhóm HS thảo luận, xử lí một tình huống. - HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Mỗi tình huống, GV mời một nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: 7 + Tình huống 1: Lan nên nhờ người lớn trong nhà lấy giúp; không nên trèo cao đê tránh bị ngã. + Tình huống 2: Lê nên từ chối và khuyên Bình không nên chơi đuổi nhau ở trong Lớp vì dễ bị vướng bàn ghế và ngã. + Tình huống 3: Chí nên từ chối và khuyên Hùng không nên trèo cây cao để tránh bị ngã. Lưu ý: - GV có thể thay các tình huống trong mục a SGK Đạo đức 1, trang 62, 63 bằng các tình huống khác, thực tế hơn, xảy ra phố biến hơn đối với HS của lớp, của trường. - GV có thể không phân công tình huống thảo luận cho từng nhóm mà để HS tự lựa chọn tình huống mà các em hứng thú hoặc quan tâm. - Các nhóm HS có thể trình bày kết quả xử lí tình huống dưới nhiều cách khác nhau như: dùng lời nói/vẽ tranh/đóng vai/... Hoạt động 2: Thực hành chườm đá vào vết thưong kín, bị sưng tấy do ngã Mục tiêu: HS biết cách chườm đá vào vết thương kín, bị sưng tẩy do ngã. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Nếu em có vết thương kín, bị sưng tấy do bị ngã, em có thể làm gì để sơ cứu vết thương? - HS chia sẻ kinh nghiệm đã có. - GV hướng dẫn HS cách dùng đá để chườm khi có vết thương kín, bị sưng tấy do ngã. - HS thực hành theo cặp hoặc theo nhóm. - GV mời 2-3 nhóm HS lên thực hành trước lớp. - GV nhận xét, khen những HS, nhóm HS đã thực hành tốt. D. Vận dụng Vận dụng trong giờ học: Tố chức cho HS cùng thầy/cô quan sát, xác định những nơi trong lớp, trong trường có thể làm HS bị ngã để cẩn thận khi đi lại, chơi đùa ở đó. Ví dụ như: cửa sổ, cầu thang, lan can, nhà vệ sinh, rãnh thoát nước ở sân trường,... Vận dụng sau giờ học: Hướng dẫn HS: - Nhắc cha mẹ làm lưới bảo vệ ở những nơi cần thiết trong nhà như: lan can, cửa sổ,... - Thực hiện: + Không chạy, xô đẩy nhau trên cầu thang; sàn trơn, ướt, mấp mô. + Không nhoài người ra ngoài hoặc ngồi trên thành lan can, cửa sổ không có lưới bảo vệ. + Không đi chân đất vào phòng tắm tron ướt. + Không trèo cao, đu cành cây,... Cách tiến hành: - HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................................................................ ____________________________________ Tiếng Việt 8 Tập viết (sau bài 132, 133) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chữ mẫu - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát. - Viết bảng con một số chữ đã học. - GV nhận xét và kết nối vào bài học mới Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: - Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. Cách tiến hành: 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ vừa) trên bảng: uênh, huênh hoang; uêch, nguệch ngoạc, uynh, uych; huỳnh huỵch. - GV hướng dẫn (viết mẫu và mô tả) (có thể chia 2 chặng - mỗi chặng viết 1 cặp vần, từ ngữ): + uênh: Điều chỉnh hướng bút khi viết xong u và viết sang e; viết liền nét các chữ e, n, h (không nhấc bút, dấu mũ đặt trên e để thành ê). + huênh hoang: Viết h rồi rê bút sang viết tiếp vần uênh thành chữ huênh. Viết xong h cần lia bút viết tiếp vần oang thành chữ hoang. Khoảng cách giữa 2 chữ huênh hoang bằng 1 con chữ o. + uêch: Viết xong u thì chuyển hướng viết tiếp ê, viết xong ê cần lia bút viết c - h (không nhấc bút từ c sang h). + nguệch ngoạc: Viết liền mạch chữ ng (từ n lia bút viết tiếp g) rồi viết tiếp vần uêch, thêm dấu nặng dưới ê thành nguệch. Viết ng xong, lia bút viết vần oac (giữa o sang a, a sang c viết liền, không để khoảng cách quá rộng, quá hẹp), thêm dấu nặng dưới a thành ngoạc, để khoảng cách hợp lý giữa nguệch và ngoạc. + uynh: Viết liền nét từ u sang y, từ y sang n - h. + uych: Viết liền nét từ u sang y, sau đó lia bút viết tiếp ch. 9 + huỳnh huỵch: Viết h ở cả 2 chữ liền nét với uynh, uych; ghi dấu huyền trên y thành chữ huỳnh, ghi dấu nặng dưới y thành chữ huỵch. - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ (cỡ nhỏ): nguệch ngoạc, phụ huynh. - GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ, chú ý độ cao các con chữ g, p, y, h. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm chữ cỡ nhỏ. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................................................................ _______________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 15. CÁC GIÁC QUAN ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Nêu được tên, chức năng của các giác quan. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của năm giác quan và tầm quan trọng của các giác quan. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan. - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Bộ tranh về các giác quan. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: - GV giới thiệu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những bộ phận của cơ thể giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nếu... thì ” * Mục tiêu - Gắn kết các bộ phận cơ thể thực hiện chức năng của các giác quan tương ứng. * Cách tiến hành Bước 1: HS chơi theo nhóm lớn (8 – 9 HS). - Mỗi nhóm cần 1 quả bóng và đứng thành vòng tròn. 10 - Cách chơi như sau: - HS 1 cầm bóng sẽ vừa ném bóng cho bạn khác vừa phải nói câu đầu có chữ “Nếu... ”, Ví dụ: “Nếu là mùi ”. - HS 2 bắt được bóng phải nói ngay: “... thì tôi sẽ ngửi được các mùi khác nhau ”. Tiếp theo, HS 2 vừa ném bóng cho HS 3 vừa nói một câu có chữ “Nếu... ". Ví dụ: “Nếu là tại ". - HS 3 bắt được bỏng nói ngay: “... thì tôi sẽ nghe được các âm thanh khác nhau ”. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy sau khi HS đã nói đủ tên mắt, tai, da, mũi, lưỡi. Lưu ý: Ai không bắt được bỏng là bị thua, ai bắt được bóng nhưng nói câu “thì... ” chậm, tất cả cùng đêm 1, 2, 3 mà không trả lời được cũng bị thua Bước 2: Làm việc cả lớp - Sau trò chơi, HS thua ở các nhóm lên mua hoặc hát một bài. - Cả lớp thảo luận câu hỏi: Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì? (Trò chơi giúp em nói nhanh được tên các bộ phận cơ thể thực hiện chức năng của các giác quan tương ứng với nó.) Hoạt động 4: Xử lí tình huống khi gặp người có khó khăn về nhìn hoặc nghe * Mục tiêu - Thể hiện được sự cảm thông và có ý thức giúp đỡ những người có khó khăn về nhìn hoặc nghe. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi: Em có thể hỗ trợ người thân, bạn bè hoặc những người tình cờ gặp trên đường gặp khó khăn về nhìn (nhìn không rõ hoặc không nhìn thấy gì) hoặc nghe (nghe không rõ hoặc không nghe được như thế nào? - Mỗi nhóm chọn một trong những tình huống trên để thảo luận. Ví dụ: * Nhóm 1: Có ông hoặc bà, tai nghe không rõ. * Nhóm 2: Tinh cờ khi chuẩn bị sang đường, em gặp một người không nhìn thấy gì (hình trang 103 SGK). Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận tình huống của nhóm mình đã nhận và có thể phân công nhau đóng vai thể hiện cách các em hỗ trợ những người có khó khăn về nhìn hoặc nghe. Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận hoặc đóng vai trước lớp. Các nhóm khác góp ý bổ sung. - Kết thúc hoạt động này, HS đọc lời con ong trang 103 (SGK). Tuỳ vào trình độ của HS, GV có thể mở rộng những người khiếm thính là những người có khó khăn về nghe, những người khiếm thị là những người có khó khăn về nhìn. ĐÁNH GIÁ - Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết học, trước khi kết thúc tiết học, GV có thể sử dụng câu 1, 2, 3, 4, 5 của Bài 15 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của hai tiết học này. __________________________________________ Thứ tư, ngày 15 tháng 03 năm 2023 11 Tiếng Việt Kể chuyện: Chim họa mi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim hoạ mi thật có tiếng hót kì diệu. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất * Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu quý ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bộ đồ dung TV HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chiếu lên bảng tranh minh họa truyện Cá đuôi cờ. - Mời - HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu. HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuối. - Gv cùng HS nhận xét, kết nối vào bài học mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện Mục tiêu: - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 11. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ các tranh minh hoạ truyện Chim hoạ mi: Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện có chim hoạ mi, nhà vua, những người hầu của vua, hoạ mi máy). GV: Các em thử đoán xem có chuyện gì xảy ra? (Khu vườn của nhà vua có một chú chim hoạ mi. Vua cầm trên tay chim hoạ mi máy, và hoạ mi thật bay qua cửa sổ...). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Chuyện Chim họa mi kể về một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn, được nhà vua yêu quý. Nhưng nó phải bỏ về rừng khi nhà vua được tặng một con hoạ mi máy có thể hót liên tục 30 lần không mệt. Câu chuyện kết thúc thế nào? Hoạ mi thật hay hoạ mi máy đáng quý? Các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập 12 Mục tiêu: - Nghe và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Cách tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể gây ấn tượng với các từ ngữ tả vẻ đẹp của vườn thượng uyển, tiếng hót kì diệu của hoạ mi, sự khao khát của nhà vua khi lâm bệnh muốn được nghe tiếng hót của hoạ mi, phép thần của tiếng hót... GV kể chuyện 3 lần, kể rõ ràng từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Chim hoạ mi (1) Ngày xưa, có một ông vua sống trong một cung điện tuyệt đẹp. Trong cung điện có khu vườn đầy hoa thơm cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn là có một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn. (2) Lời ca ngợi chim họa mi đến tại vua. Nhà vua đòi người hầu đem hoạ mi đến hót cho vua nghe. Tiếng hót tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. Ngài giữ hoạ mi ở lại trong cung điện. (3) Ít lâu sau, có người tặng nhà vua một con hoạ mi chạy bằng máy. Hoạ mi máy có thể hót liên tục ba mươi lần không mệt. Cả triều đình rất thích con chim giả. Hoạ mi thật buồn bã bay đi. (4) Vài năm sau, nhà vua lâm bệnh nặng. Nằm trên giường bệnh, nhà vua khao khát được nghe tiếng hót của hoạ mi. Nhưng chim máy dùng lâu đã hỏng và ngưng hot. (5) Giữa lúc đó, chim họa mi bé nhỏ từ rừng xanh bay về, đậu trên cành cây bên cửa sổ hót cho vua nghe. Tiếng hót của hoạ mi không khác gì liều thuốc bổ, giúp vua khỏi bệnh. (6) Nhà vua tha thiết giữ hoạ mi ở lại. Nhưng hoạ mi xin được trở về rừng. Nó hứa chiều chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót cho vua nghe. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Có thể lặp lại câu hỏi lần 2 với HS khác. - GV chỉ tranh 1, hỏi: Nhà vua sống ở đâu? (Nhà vua sống trong một cung điện tuyệt đẹp). Nơi đó có khu vườn thế nào? Điều kì diệu nhất trong khu vườn là gì? (Nơi đó có khu vườn đầy hoa thơm, cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn là có một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn). - GV chỉ tranh 2: Nhà vua làm gì để được nghe hoạ mi hót? (Vua đời người hầu đem hoạ mi đến hót cho vua nghe). Tiếng hót của hoạ mi làm vua cảm thấy thế nào? (Tiếng hót tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. Nhà vua giữ hoạ mi ở lại trong cung điện.) - GV chỉ tranh 3: Ít lâu sau, nhà vua được tặng một con chim máy có đặc điểm gì? (Vua được tặng một con hoạ mi máy có thể hót liên tục ba mươi lần không mệt). Vì sao hoạ mi thật buồn bã bay đi? (Hoạ mi thật buồn bã bay đi vì cả triều đình rất thích con chim giả). - GV chỉ tranh 4: Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát điều gì? (Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát được nghe tiếng hót của hoạ mi). Vì sao chim máy không hót được? (Chim máy không hót được vì dùng lâu đã hỏng). - GV chỉ tranh 5: Hoạ mi thật làm gì? (Hoạ mi thật từ rừng xanh bay về đâu trên cành cây bên cửa sổ hót cho vua nghe). Tiếng hótt của nó giúp nhà vua thế nào? (Tiếng hót của nó như liều thuốc bổ, giúp nhà vua khỏi bệnh). 13 - GV chỉ tranh 6: Nhà vua muốn giữ hoạ mi ở lại nhưng nó xin vua điều gì? Nó hứa gì? (Nhà vua muốn giữ hoạ mi ở lại nhưng nó xin được trở về rừng. Nó hứa chiều chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót cho vua nghe). b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) Mỗi HS kể chuyện theo tranh bất kì. Có thể tổ chức trò chơi Ai tài kể chuyện? GV làm 6 phiếu ghi số TT 6 tranh. HS bốc thăm trúng số nào sẽ kể lại theo tranh đó. Cả lớp bình chọn HS có tài kể chuyện (kể đúng và hay). c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về chim họa mi thật? (Hoạ mi có tiếng hót kì diệu khiến nhà vua cảm động và khỏi được bệnh tật. / Hoạ mi có tiếng hót mê hồn, đem niềm vui đến cho nhà vua. / Hoạ mi là bạn thân thiết của nhà vua. / Hoạ mi thật mới có tình cảm với nhà vua. Hoạ mi máy chỉ là một cái máy biết hót). - GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? (Hoạ mi rất yêu quý nhà vua. / Họa mi sống rất tình cảm. / Không nên bỏ rơi bạn khi có bạn mới,...). GV: Câu chuyện ca ngợi chim hoạ mi có tiếng hót kì diệu đem lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi giả vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. Hoạ mi máy chỉ là một cái máy biết hót, không có tình cảm. Câu chuyện cũng là lời khuyên: Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ). Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .................... .................................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất 14 *Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài, viết câu đã học), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập, Nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dung TV - HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành - HS nghe bài hát về loài cá - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. - Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ. Cách tiến hành 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá to, cá nhỏ: Cá to đuổi bắt lũ cá nhỏ. Nó huênh hoang cho là: kẻ yếu phải làm thức ăn cho kẻ mạnh. Nhưng khi một chiếc lưới được quăng xuống chụp lấy cả cá to lẫn cá nhỏ thì sự việc xảy ra thế nào, các em hãy nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. Vừa đọc vừa kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Lũ cá nhỏ luýnh quýnh (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do quá sợ). Cá to ngoác cái miệng rộng huếch (ngoác: rộng quá cỡ, rộng huếch: trống rỗng, như rộng ngoác). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đuổi bắt, luýnh quýnh, xin tha mạng, ngoác miệng, rộng huếch, huênh hoang, xoạch, chụp lấy, lọt qua mắt lưới, thoát hết, mắc lại, ngoảnh đầu. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 5 và 6, câu 9 và 10) cho cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . - 1 HS đọc nội dung BT. / Cả lớp làm bài. - HS nói kết quả. Đáp án: Ý b đúng, ý a sai. - Cả lớp đọc: Khi lưới được kéo lên – b) Lũ cá nhỏ lọt qua mắt lưới, cá to bị mắc lại. 2.2. BT 2 (Điền chữ c hay k? – Tập chép) - GV viết bảng câu văn để trống chữ cần điền: Con ...á to ...iêu ngạo, huênh hoang, bị mắc lưới; nêu YC; mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả c/k. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1. 15 - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. - GV viết hoàn chỉnh câu văn: cá to, kiêu ngạo. / Cả lớp sửa bài theo đáp án. - Cả lớp đọc lại câu văn, chú ý các từ: kiêu ngạo, huênh hoang, lưới. - Cả lớp chép lại vào vở Luyện viết 1 câu văn, tô chữ C hoa đầu câu. - HS tự sửa bài; đổi bài cho bạn, cùng sửa lỗi. - GV chữa bài cho HS; nhận xét. Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ................................................ ____________________________________ Toán Phép cộng dạng 14 + 3 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bộ đồ dùng học toán. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - GV gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập sau: 14 + 4 = 14 + 5 = 11 + 6 = 15 + 2 = - GV nhận xét và kết nối vào bài mới Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập(1 5’) Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3 16 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 2:Tính. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiếm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14, 15, 16 Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính. - Gọi HS nêu những điều quan sát được trong bài. - HS lắng nghe và thực hiện tìm một số tình huống liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3. - Yêu cầu HS làm cá nhân nối vào VBT, Trao đổi với bạn về kết quả, chia sẻ trước lớp. Bài 4: Nếu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa. Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lóp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. a) 12 + 2 = 14 b) 15 + 3 = 18 Hoạt động vận dụng - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................................................................ __________________________________________ Thứ năm, ngày 16 tháng 03 năm 2023 Toán Phép trừ dạng 17 - 2 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) 17 - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bộ đồ dung Toán HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Gọi HS lên bảng tính: 12 + 1= ..... 12 + 3 = .... - Lớp làm bảng con phép tính: 14 + 4= ..... 11 + 5 = .... - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. 3. Bài mới: 3.1. Khởi động a. Cách tiến hành: * GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. * HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích hợp (bảng con) - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17 – 2=? b. Thực hiện - HS thảo luận nhóm bàn - Viết phép tính thích hợp c. Kết luận: Nhận xét, khen ngợi học sinh nói đúng. 3.2. Hoạt động Khám phá a. Cách tiến hành: 1. GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính 17 – 2 = 15 - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác nhau để tìm kết quả phép tính. 2. HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV. - Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). - Miệng nói: “Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn” (làm thao tác gạch bớt). - Đếm: 16, 15 - Nói kết quả phép trừ: 17 – 2 = 15 3. HS thực hiện 1 phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14 – 1 = 13; 18 - 3 = 15,... - HS chia sẻ cách làm. b. Thực hiện 18 - Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 17 – 2 =?. - Giáo viên hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV. - HS chia sẻ cách làm. c. Kết luận: Nhận xét, khen ngợi học sinh làm đúng kết quả. 3.3. Thực hành – Luyện tập a. Cách tiến hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài toán? - Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng; chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm. *Lưu ý: HS có thể thực hiện phép tính dạng 17 – 2 bằng cách đếm bớt một cách dễ dàng, GV có thể sử dụng băng giấy hỗ trợ trực quan thao tác đếm bớt để thực hiện phép trừ 19 – 2. Bài 2: - HS tính rồi điền kết quả phép tính vào vở. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 – 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể. Nhận xét, khen ngợi học sinh làm đúng kết quả. Hoạt động vận dụng - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................................................................ __________________________________________ Tiếng Việt oai oay uây I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3), giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm thêm các tiếng ngoài bài, đặt vâu chứa vần mới học. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập 19 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Học sinh chơi Hái táo, ôn lại một số vần đã học. - GV nhận xét và kết nối vào bài mới Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần oai - GV viết: o, a, i./ HS: o - a - i - oai. / Phân tích vần oai: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm i đứng sau. / Đánh vần: o - a - i - oai / oai. - HS nói: điện thoại. / Tiếng thoại có vần oai: / Phân tích tiếng thoại, / Đánh vần, đọc trơn: o - a - i- oai / thờ - oai – thoai - nặng - thoại / điện thoại. 2.2. Dạy vần oay (như vần oai): So sánh: Vần oai có i ngắn đứng cuối. Vần oay có y dài đứng cuối. Đánh vần, đọc trơn: o - a - y - oay / xờ - oay - xoay / ghế xoay. 2.3. Dạy vần uây (như vần oai, oay): Phân tích vần uây: gồm âm u, âm a và y (dài)./ Đánh vần, đọc trơn: u - â - y - uây / khờ - uây - khuây - sắc – khuấy / khuấy bột. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn: oai, điện thoại, oay, ghế xoay; uây, khuấy bột. 3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần oai, oay, uây) - HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn từng từ ngữ: quả xoài, ngoái lại,... - HS tìm tiếng có vần oai, vần oay, vần uây; nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng xoài có vần oai,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy. b) Viết vần: oai, oay, uây - HS đọc vần oai, nói cách viết. - GV viết vần oai, hướng dẫn cách nối nét giữa o, a và i. / Làm tương tự với vần oay (khác oai ở âm y dài đứng cuối), vần uây. - HS viết: oai, oay, uây (2 lần). c) Viết tiếng: xoài, xoay, khuấy. - GV viết mẫu tiếng xoài, hướng dẫn. / Làm tương tự với xoay, khuấy. - HS viết: (quả) xoài, (ghế) xoay, khuấy (bột) (2 lần). 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_da.docx

