Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 37 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24
 Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2023
 Toán
 Dài hơn – Ngắn hơn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng 
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất
 - Phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao 
tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học.
 - Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp:
- Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói 
cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.
- Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy 
nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: 
- Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế.
b. Cách tiến hành:
1. HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút 
chì xanh. HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào 
ngắn hơn.
2. GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn:
 1 HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng hạn:
HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy 
xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”.
3. Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận 
xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: a) đồ vật nào dài hơn ? đồ vật nào ngắn hơn ?
 b) chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn?
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình, trong từng trường hợp xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn 
hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn?
- Giải thích cho bạn nghe.
Bài 2:Chiếc váy nào dài nhất ? chiếc váy nào ngắn nhất?
-HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, 
“ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
Bài 3:Con vật nào cao hơn?con vật nào thâp hơn?
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả 
các con vật.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
D. Hoạt động vận dụng
D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
Bài 4:Ai cao nhất ?ai thấp nhất?
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, 
“thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
 2 * HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, bạn nào cao nhất” theo nhóm: HS trong nhóm đứng 
cùng nhau, dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản 
thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan; Tớ thấp hơn Nam, ...
- HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả, chẳng 
hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì của bạn, ...
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .........................................................................................................
 ___________________________
 Tiếng Việt
 oăn oăt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. 
- Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng con).
1.2: Năng lực văn học
- Đọc đúng bài Cải xanh và chim sâu
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 * Phẩm chất: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái táo
- GV nhận xét và kết nối vào bài học mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. 
Cách tiến hành
 2.1. Dạy vần oăn 
- GV viết: o, ă, n. / HS: o - ă - nờ - oăn.
- HS nhìn tranh, nói: tóc xoăn. Tiếng xoăn có vần oăn. / Phân tích vần oăn, tiếng xoăn. / 
Đánh vần, đọc trơn: o - ă - nờ - oăn / xờ - oăn - xoăn / tóc xoăn.
 3 2.2. Dạy vần oăt (như vần oăn) Đánh vần, đọc trơn: o - ă - tờ - oăt / ngờ - oăt - ngoăt - 
nặng - ngoặt / chỗ ngoặt. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt.
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. 
- Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình)
- GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: khuya khoắt, dây xoắn,.../HS 
đọc thầm, làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng. TH - 1 HS báo cáo: 1) khuya khoắt, 2) 
ngoắt đuôi... Cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khoắt có vần oăt. Tiếng xoắn có vần oăn... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. 
b) Viết vần: oăn, oăt
- 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa o, ă, n./ Làm tương tự 
với vần oăt.
- HS viết: oăn, oăt (2 lần). 
c) Viết tiếng: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt
- GV viết mẫu tiếng xoăn, hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ x sang vần oăn / Làm 
tương tự với ngoặt, chú ý dấu nặng đặt dưới ă.
- HS viết: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt (2 lần).
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Cải xanh và chim sâu: chim sâu bay trên vườn cải, những 
cây cải được vẽ nhân hoá.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu), oằn mình 
(cong mình lại để chống đỡ lũ sâu), mềm oặt (mềm, rũ xuống).
c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình chống đỡ, ngoắt 
phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (11 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc liền câu 2 và 3. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). 
e) Thi đọc 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc . 
- GV nêu YC; chỉ từng ý trong sơ đồ (trên bảng phụ), cả lớp đọc. 
 4 - HS làm trong VBT hoặc làm miệng, hoàn thành câu 2 và 4. 
- 1 HS đọc kết quả. Cả lớp nhắc lại: (1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi. (2) Lũ sâu rủ 
nhau đến cắn cải xanh. (3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh. (4) Từ đó, cải xanh và chim 
sâu thành bạn thân.
- GV: Qua bài đọc, em biết gì về chim sâu? (Chim sâu rất có ích. Chim sâu bắt sâu bọ 
giúp cây lá tốt tươi).
- Trong bài có những tiếng nào có vần oăn – oăt
- Em hãy nói câu có tiếng chứa vần oăn – oăt
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
 - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.Tìm tiếng và nói câu có chứa vần em vừa học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .........................................................................................................
....................................................................................................................................................................................... 
 _____________________________________________
 Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2023
 uân uât 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. - Hoàn 
thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât.
- Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
* Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết 
thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 5 - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái táo
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât
 Cách tiến hành
2.1. Dạy vần uân 
- GV viết: u, â, n. HS: u - â - nờ - uân.
- HS nói: huân chương. Tiếng huân có vần uân, / Phân tích vần uân, tiếng huân. / Đánh 
vần, đọc trơn: u - â - nờ - uân /hờ - uân - huân / huân chương.
2.2. Dạy vần uât (như vần uân): Đánh vần, đọc trơn: u - â - tờ - uât / xờ - uât - xuât - sắc 
- xuất / sản xuất.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uân, huân chương; uât, sản xuất. 
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât.
- Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà.
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- GV (đưa lên bên phải bảng hình ảnh trò chơi với 5 củ cà rốt từ; bên trái cũng lặp lại nội 
dung tương tự); nêu YC của trò chơi.
- GV chỉ từng củ cà rốt, 1 HS đọc, cả lớp đọc: mùa xuân, ảo thuật,.. 
- HS làm bài: chuyển từng củ cà rốt về kho vần uân, vần uât.
- 2 HS lên bảng thi xếp cà rốt về kho (nối chữ với hình) đúng, nhanh.
- HS báo cáo: Kho vần uân chứa 3 củ cà rốt: mùa xuân, tuần tra, khuân vác. Kho vần uât 
chứa 2 củ: ảo thuật, mỹ thuật.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xuân có vần uân. Tiếng thuật có vần uât,... 
- Em hãy tìm thêm các tiếng ngoài bài có vần uân – uất
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng: uân, uât, huân chương, sản xuất. 
b) Viết vần: uân, uât
- HS đọc vần uân, nói cách viết. 
- GV viết vần uân, hướng dẫn cách viết, viết dấu mũ trên â, cách nối nét. / Làm tương tự 
với vần uât.
- HS viết: uân, uât (2 lần).
c) Viết tiếng: huân chương), (sản) xuất
 6 - GV viết mẫu tiếng huân, hướng dẫn. Chú ý chữ h cao 2,5 li, cách nối nét / Làm tương tự 
với xuất, dấu sắc đặt trên â. 
- HS viết: huân (chương), (sản) xuất (2 lần).
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cáo và gà: gà bay vù lên cây trước mõm cáo, các bác nông 
dân cầm gậy đuổi theo cáo.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tuấn tú (khuôn mặt đẹp, thông minh, sáng sủa); uất (tức 
quá nhưng phải nhịn, không nói ra).
c) Luyện đọc từ ngữ: đi dạo, ngọt ngào, đi chơi xuân, tuấn tú, mải nghe nịnh, ngoạm, lao 
ra đuổi, mở miệng, bay tót lên, uất quá.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 11 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (có thể đọc liền các câu 2, 3, 4, 5). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu lời nhân vật).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC./HS đọc nội dung BT./ HS làm bài, viết phương án lựa chọn (a hay b) lên 
thẻ. /HS giơ thẻ, GV kết luận: Ý b đúng. .
- Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp 
+ 1 HS: Gà làm cách nào để thoát thân? 
+ Cả lớp: (Ý b) Lừa cáo mở miệng, bay đi.
- GV: Bài đọc khuyên các em điều gì? HS phát biểu. GV: Bài học khuyên các em cần 
cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ. Khi gặp nạn, cần thông minh nghĩ cách tự 
cứu mình.
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 50). 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
 - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.Tìm tiếng và nói câu có chứa vần em vừa học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .......................................................................................................
 ____________________________________________
Chiều
 Đạo đức
 Trả lại của rơi (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
 7 - Giải thích được vì sao nên trả lại của rơi khi nhặt được.
- Xác định được một số người phù hợp, đáng tin cậy có thể giúp đỡ em trả lại của rơi 
khi nhặt được ở trường, ở ngoài đường và những nơi công cộng khác.
- Thực hiện trả lại của rơi mỗi khi nhặt được.
- Đồng tình với những hành vi thật thà, không tham của rơi; không đồng tình với 
những thái độ, hành vi không chịu trả lại của rơi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi, máy tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Khởi động
- Cho HS hát tập thể
- Giới thiệu bài
B. Luyện tập
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:
- HS biết phân biệt hành vi thật thà và không thật thà khi nhặt được cúa rơi.
- Biết đồng tình với hành vi thật thà trả lại của rơi; không đồng tình với hành vi tham 
của rơi.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của hoạt động Luyện tập ở mục a SGK Đạo đức 1, ưang 57.
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ các tranh để đưa ra nhận xét, đánh giá.
- HS làm việc cá nhân.
- Chia sẻ kết quả với bạn ngồi bên cạnh.
- GV mời một số HS trình bày ý kiến và hỏi thêm: Em sẽ làm gì khi chứng kiến việc 
làm của các bạn?
- GV kết luận:
+ Việc làm của bạn nhỏ trong tranh 1 và 3 là thật thà, không tham của rơi. Chúng ta 
nên đồng tình, ủng hộ những việc làm này.
+ Việc làm của hai bạn nhỏ trong tranh 2 là chưa thật thà. Chúng ta nên nhắc nhở bạn 
nếu chứng kiến những việc làm như thế.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai
Mục tiêu:
- HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử thể hiện tính thật thà, không tham của 
rơi.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 58, 59 và cho biết 
nội dung tình huống xảy ra trong tranh.
 8 - HS nêu tình huống xảy ra.
 - GV giới thiệu nội dung ba tình huống và phân công mồi nhóm thảo luận lựa chọn 
 và đóng vai thể hiện cách ứng xử trong một tình huống:
 + Tình huống 1: Lan đến lớp sớm và nhặt được quyển truyện tranh của ai đó để quên 
 trong ngăn bàn. Đây là quyển truyện tranh rất đẹp mà Lan đã thích từ rất lâu. Lan nên 
 làm gì với quyển truyện nhặt được?
 + Tình huống 2: Trên đường đi học, Mai nhìn thấy một chiếc đồng hồ rơi ở trên 
 đường. Mai nên làm gì?
 + Tình huống 3: Tan học về, Minh khoe nhặt được tiền ở sân trường và rủ Tân đi mua 
 kem ăn. Tân nên làm gì?
 - HS làm việc nhóm: Thảo luận lựa chọn cách giải quyết và chuẩn bị đóng vai.
 - GV lần lượt mời các nhóm lên đỏng vai.
 - Thảo luận sau mỗi tiểu phẩm đóng vai:
 + Em có đồng tình với cách ứng xử mà nhóm bạn đã thể hiện không? Vì sao?
 + Em có cách ứng xử khác như thế nào?
 - GV nhận xét về cách ứng xử của các nhóm và kết luận:
 + Tình huống 1: Lan nên hỏi các bạn trong lớp xem ai để quên và trả lại truyện cho 
 bạn. Neu muốn đọc truyện thì sau đó sẽ hỏi mượn bạn.
 + Tình huống 2: Lan nên nhờ chú công an, bố mẹ hoặc thầy cô giáo tìm trả lại cho 
 người mất.
 + Tình huống 3: Tân nên khuyên bạn đưa nhờ thầy cô giáo đế tìm trả lại cho người 
 mất.
 C. Vận dụng
 GV hướng dẫn HS:
 - Thực hiện trả lại của rơi cho người bị mất khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, 
 người thân cùng thực hiện.
 - Tìm hiểu những câu chuyện về thật thà trả lại của rơi (qua người thân, qua các 
 phương tiện truyền thông đại chúng).
 - Chia sẻ với các bạn trong nhóm, trong lớp những câu chuyện tìm hiểu được.
 - Tự đánh giá việc thực hiện bài học bằng cách thả một bông hoa/chiéc lá/viên 
 sỏi vào “Giỏ việc tốt” mỗi lần em nhặt được của rơi, trả lại cho người mất. Sau đó, 
 nhớ chia sẻ với thầy cô giáo và các bạn sự việc em đã làm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .........................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
 9 Tập viết
 (sau bài 120, 121)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Viết đúng các vần oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, 
sản xuất - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát.
- GV nhận xét và kết nối vào bài học mới
2.Hoạt động Luyện tập (33p)
a.Mục tiêu
- Viết đúng các vần oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, 
sản xuất - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
b. Cách tiến hành
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt, uân, huân 
chương; uât, sản xuất.
- HS nói cách viết từng vần. 
- GV hướng dẫn HS. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (tóc, 
chỗ ngoặt, sản xuất).
- HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li; t 
cao 1,5 li; h, g cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
 10 - Về nhà viết lại bài cho đẹp và vi ết vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ........................................................................................................
 ____________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 14. CƠ THỂ EM ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
- Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể. 
- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể. 
- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Phân biệt được con trai và con gái. 
- Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 
- Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được. 
- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: máy tinh, ti vi
- Các hình trong SGK. 
- Video clip bài hát) sao bẻ không lắc. 
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 
- Hình vẽ cơ thể con trai và con gái với đầy đủ các bộ phận bên ngoài của cơ thể (bao 
gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai và con gái).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
- HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “Ồ sao bé không lắc ”. 
- HS trả lời câu hỏi của GV để vào bài 
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu
- Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể. 
- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể. 
- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó. 
 b. Cách tiến hành:
* Hoạt động của một số bộ phận cơ thể
 11 Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “ỏ sao bé không lắc ”. 
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như:
 + Bài hát nhắc đến những bộ phận nào của cơ thể? 
+ Các bộ phận khác nhau của cơ thể đã thực hiện những công việc gì trong khi múa, hát? 
GV dẫn dắt vào bài học: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các bộ phận bên ngoài cơ 
thể và những hoạt động của chúng, những việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ. Các bộ 
phận bên ngoài của cơ thể 
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
 * Mục tiêu
 - Xác định được cơ thể gồm nhiều bộ phận khác nhau. 
- Phân biệt được con trai và con gái
- Nhận biết được vùng riêng tư của cơ thể
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
. HS quan sát các hình trang 95 (SGK), một HS chỉ vào từng bộ phận trên hình vẽ để hỏi 
và HS kia trả lời. Sau đó lại đổi nhau 
Liru ý: Trong quá trình HS làm việc theo cặp, GV hỗ trợ HS để các em xác định được 
tên một số bộ phận cơ thể tương đối có hệ thống, ví dụ: Ở đầu có tóc, tai,.mặt, mũi, 
miệng, má...,tiếp đến là cổ, vai, gáy ; ngực, bụng, lưng, mông tay baogồm cánh tay, 
khuỷu tay, bàn tay, ngón tay, chân bao gồm đầu gối, bàn chân, ngón chân.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - HS của cặp này đặt câu hỏi và chỉ định cặp khác trả lời ; nếu trả lời đúng, sẽ được đặt 
câu hỏi cho cặp khác...
 Lưu ý: GV cần chú ý rèn luyện và chữa cho HS cách đặt câu hỏi và cách trả lời cho 
đúng
. - GV cho HS quan sát hình về cơ thể em trai và em gái với đầy đủ các bộ phận bên 
ngoài của cơ thể (bao gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai và con gái) để trả lời 
câu hỏi trang 95 (SGK): Cơ thể con gái và con trai khác nhau ở bộ phận nào?
 Lưu ý: GV giúp HS nhận biết hầu hết các bộ phận cơ thể của con trai và con gái là 
giống nhau. Chỉ có bộ phận sinh dục của cơ thể mỗi người giúp phân biệt con trai và con 
gái. Ở con trai có dương vật và bìu. Ở con gái có âm hộ.
- GV dành thời gian cho HS đọc lời con ong ở trang 95 (SGK). Sau đó, yêu cầu HS chỉ 
vùng riêng tư của cơ thể con trai và con gái trên hình vẽ.
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể contrai hoặc 
con gái ”
 * Mục tiêu 
 12 Củng cố những kiến thức đã học về tên các bộ phận bên ngoài cơ thể bao gồm tên các bộ 
phận giúp phân biệt được con trai và con gái.
 * Cách tiến hành
- HS được tổ chức thành hai nhóm lớn. Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng. - Hai HS xung 
phong làm trọng tài ghi điểm cho hai đội
- Lần lượt mỗi nhóm cử một người nói tên một bộ phận bên ngoài của cơ thểcon trai hoặc 
con gái.
- Cách cho điểm: Mỗi tên một bộ phận cơ thể được 1 điểm, riêng tên các bộ phận riêng tư 
của cơ thể được 2 điểm. Nhóm nào nói lại tên bộ phận cơ thể đã được nhắc đến sẽ bị trừ 1 
điểm. Trong một khoảng thời gian cho phép, nhóm nào được nhiều điểm hơn là thắng 
cuộc. 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ........................................................................................................
 _________________________________________________
 Thứ 4 ngày 1 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Hoa tặng bà
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1 Năng lực ngôn ngữ
- Nghe và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
1.2: Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ 
người yêu quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi 
- Tranh truyện kể
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- GV gắn lên bảng tranh minh họa truyện Cây khế.
- Mời - HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu. HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuối.
 - GV kết luận và kết nối vào bài học mới
1. Hoạt động chia sẻ vầ khám phá
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện, HS xem tranh, 
nói tên các con vật trong tranh. (Truyện có voi con, voi mẹ, bác dê, cún con, voi bà). GV: 
 13 Các em hãy đoán voi con làm gì? (Voi đi cùng dê. Voi lấy nước giếng cho chó con. Chó 
con tặng hoa cho voi. Voi tặng hoa cho bà).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Hoa tặng bà kể về một chú voi con ngoan 
ngoãn, tốt bụng. Voi đem hoa tặng bà bị ốm nằm ở bệnh viện. Với bà, đó là món quà rất 
tuyệt vời. Các em hãy lắng nghe để biết vì sao món quà ấy rất tuyệt.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm; nhấn giọng, gây. ấn tượng 
với các từ ngữ thể hiện lòng tốt, sự ân cần, sốt sắng giúp đỡ mọi người của voi. Lời thoại 
giữa 2 bà cháu vui, ấm áp.
 Hoa tặng bà
(1) Bà của voi con bị bệnh phải nằm viện. Đi học về, voi con xin phép mẹ vào bệnh viện 
thăm bà.
(2) Trên đường đi, thấy bác dê đang vác trên vai một bao gạo, nặng nhọc lê từng bước, 
voi con vội chạy tới nói: “Để cháu giúp bác”. Thế là voi dùng vòi nhẹ nhàng nhấc bổng 
bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê. Bác dê cảm ơn voi con.
(3) Đi qua một vườn hoa, voi thấy cún con đang ngẩn ngơ đứng bên giếng nước. Thì ra 
cún đến giếng múc nước tưới hoa, nhỡ tay làm rơi gàu xuống giếng. Nó 
chưa nghĩ ra cách gì để lấy gàu lên thì voi con đã chạy lại, bảo: “Để tớ giúp cho”.
(4) Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu lên, lại còn múc một gàu đầy nước nữa. Cún 
cảm động, chạy đi hái một bó hoa tươi thắm tặng voi.
(5) Voi mang bó hoa đến bệnh viện, tặng bà và nói: - Bà ơi, cháu chúc bà chóng khoẻ. Bà 
cảm ơn voi con và hỏi: - Bó hoa đẹp quá, cháu hái ở đâu vậy?
(6) Voi kể cho bà nghe nó có bó hoa như thế nào. Nghe xong, bà rất vui, khen voi: 
- Cháu còn nhỏ đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này thật tuyệt!
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Đi học về, voi con xin phép mẹ đi đâu? (Đi học về, với con xin 
phép mẹ vào bệnh viện thăm bà).
- GV chỉ tranh 2: Trên đường đi, voi con giúp bác dê làm gì? (Trên đường đi, voi con 
thấy bác dê đang vác một bao gạo nặng. Voi chạy tới xin giúp bác. Voi dùng vòi nhấc 
bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê).
- GV chỉ tranh 3: Voi con giúp cún con làm gì? (Cún đến giếng múc nước, nhỡ tay làm 
gàu rơi xuống giếng. Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu lên, lại còn múc một gàu 
đầy nước cho cún).
- GV chỉ tranh 4: Cún con cảm ơn voi thế nào? (Cún cảm động vì lòng tốt của voi, chạy 
đi hái một bó hoa tươi thắm tặng voi).
- GV chỉ tranh 5: Voi bà hỏi gì khi nhận bó hoa voi con tặng? (Khi nhận bó hoa của voi 
con tặng, voi bà hỏi: Bó hoa đẹp quá, cháu hái ở đâu vậy?).
- GV chỉ tranh 6: Nghe voi con kể, voi bà khen cháu thế nào? (Voi bà khen: Cháu 
 14 còn nhỏ đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này thật tuyệt!).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời câu hỏi theo 6 tranh. 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS chỉ 2 tranh, tự KC. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 1 HS chỉ 6 tranh, tự KC. (Có thể lặp lại với HS nữa). 
* GV cất tranh, 1 HS kể chuyện, không có tranh (YC không bắt buộc). 
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Vì sao voi bà nói bó hoa của voi con tặng “thật tuyệt”. HS phát biểu. GV chốt lại: Vì đó 
là bó hoa tặng cho lòng tốt của voi con. Đó là phần thưởng cho lòng nhân hậu chú voi 
còn nhỏ nhưng đã biết quan tâm, giúp đỡ mọi người.
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Voi con tốt bụng, nhân hậu, 
hiếu thảo. Những người tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu 
quý.
- GV: Em thích nhân vật nào trong truyện? (HS có thể thích voi con vì voi con tốt bụng, 
biết quan tâm đến mọi người. Có thể thích voi bà vì voi bà biết động viên, khích lệ cháu 
làm điều tốt).
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp. 
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _____________________________________
 Tiếng việt
 Ôn tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn thú.
- Điền đúng vần thích hợp (oăn hay oăm) vào chỗ trống trong 2 câu văn rồi chép lại 2 câu 
đó đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ.
1.2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải quyết 
vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: , chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
 15 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- Vở b ài t ập TV, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái táo
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bài học cho gà trống. 
- Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
- Tập chép đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ 1 câu văn trong bài 2.1. BT1 (Tập đọc) 
Cách tiến hành: 
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Vườn thú: Bé Xuân được cô giáo đưa đi thăm 
vườn thú. Về nhà bé kể cho bà về các con vật ở vườn thú. Các em hãy nghe bé Xuân kể 
gì. .
b) GV đọc mẫu: giọng vui, hồn nhiên.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): vườn thú, ngoạm, tảng thịt bò, quất lên lưng, chích 
chòe, nhảy thoăn thoắt, mỏ khoằm, trắng toát.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 11 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Có thể đọc liền câu 3 và 4 kể về con hổ; câu 
5 và 6 kể về con voi..
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV giải thích YC: Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp và nói lại... 
- GV chỉ hình từng con vật, cả lớp: a) con hổ, b con voi,... 
- GV chỉ từng ý a, b, c, d, e, cả lớp thay hình ảnh bằng từ ngữ, hoàn thành câu: 
a) Con hổ rất tham ăn. 
b) Con voi lấy đuôi quất lên lưng. 
c) Chích chòe nhảy thoăn thoắt. 
d) Con vẹt có cái mỏ khoằm. 
e) Con công trắng toàn thân trắng toát. 
2.2. BT 2 (Điền vần oăn hay oăm? - Tập chép) 
- GV viết bảng 2 câu văn cần điền vần, cỡ chữ nhỏ; nêu 2 yêu cầu của bài tập. 
- HS làm BT trong vở Luyện viết 1.
 16 - (Chữa bài) 1 HS điền vần trên bảng: Vẹt có cái mỏ khoằm. Chích chòe nhảy thoăn 
thoắt. / Cả lớp đọc 2 câu đã hoàn chỉnh; sửa bài (nếu làm sai).
- Cả lớp chép vào vở Luyện viết 1 hai câu văn; tổ chữ V, C hoa đầu câu. 
- HS viết xong, tự soát lỗi; đổi bài với bạn, sửa lỗi. 
- GV chữa bài, nhận xét chung.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
Về nhà kể cho người thân nghe em đã học được điều gì hay ở lớp; xem trước bài 
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .........................................................................................................
 ___________________________________________
 Toán
 Đo độ dài
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que 
tính, ...
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số 
vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp:
- Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? (Đo độ 
dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...).
 17 - Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gi để đo?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân:
- GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả 
đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay.
2. HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn:
- Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học bằng bước chân, đo chiều dài bảng lớp 
bàng sải tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo trước lớp.
- HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.
- GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS 
hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thế dùng que 
tính hoặc các vật khác để đo.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Thực hành đo độ dài:
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh.
- Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B).
a) đo bằng gang tay
b) đo bằng bước chân 
c) đo bằng sải tay
d) đo bằng que tính
Bài 2: Số ?
- HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn:
- Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược.
- Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một 
vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim 
giấy và dài bằng 4 cái tẩy).
Bài 3:Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn' “cao nhất”, 
“thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
D. Vận dụng
- - HS trong nhóm đứng cùng nhau, rồi đo chiều cao của mỗi bạn . Sau đó, kiểm tra lại 
bằng thước
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 18 
 ........................................................
 __________________________________________________________
 Thứ 5 ngày 2 tháng 3 năm 2023
 Toán
 Xăng – ti - mét
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải 
quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số 
vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật, chẳng hạn đo chiều rộng bàn GV. HS 
dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo (GV gọi đại diện HS mà có gang tay dài, ngắn 
khác nhau). GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói kết quả đo.
- HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. 
Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to)
- Thảo luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có 
kết quả giống nhau?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV giới thiệu khung công thức trang 117
2. HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát được:
- Nhận xét các vạch chia trên thước.
- Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu.
 19 - HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút 
chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”.
- Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ có 
các mẩu giấy dài 1 cm”.
- Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm?
- Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm.
3. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước:
- Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo 
chiều dài của vật.
- Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn 
vị đo cm.
- Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
* Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo 
chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo 
trong nhóm.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1:Hộp màu dài bao nhiêu xăng -ti -mét
- HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của hộp màu.
Bài 2:a) dùng thước đo có vạch chia xăng -ti –mét để đo,rồi đọc số đo của mỗi độ dài 
băng giấy như sau :
b) Trong các băng giấy trên ,băng giấy nào dài nhất?
- HS thực hiện các thao tác:
a) HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo và 
nêu những lưu ý để có số đo chính xác.
b) HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng 
giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián tiếp 
qua số đo của chúng).
Bài 3: Xem hình rồi chọn câu đúng 
a) nhãn vở dài 9cm 
b) nhãn vở dài 8cm 
- HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại 
sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài.
- GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường hợp 
không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể đo được 
nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài cra vật cần đo.
Bài 4: Trò chơi “ước lượng độ dài” 
D. Hoạt động vận dụng
-HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo cặp hoặc nhóm:
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_da.docx