Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 52 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 Kế hoạch bài dạy tuần 23
 Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2023
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng 
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất
 - Phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao 
tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học.
 - Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động 
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau:
- Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”.
- Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?”
- Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan.
- Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”.
Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy.
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: 
- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Số ?
- HS thực hiện các thao tác sau rồi nói cho bạn nghe, chẳng hạn, tranh a):
+ Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương.
+ Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp).
 Chục Đơn vị
 4 1
+ Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.
 1 - Làm tương tự với các câu b), c), d).
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
- Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.
c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.
- HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục và 
mấy đơn vị?
- Nếu HS gặp khó khăn, thì GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào bảng 
chục - đơn vị:
 Chục Đơn vị
 20 7
Bài 3:Trò chơi “tìm số thích hợp”
- HS chơi trò chơi “Tìm số thích hợp” theo cặp hoặc theo nhóm:
- Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi.
- Quan sát các thẻ, ngầm chọn ra một số, đặt câu hỏi để bạn tìm đúng thẻ ghi số đó, 
chẳng hạn: số nào gồm 5 chục và l đơn vị.
- HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 chục và l đơn vị.
Bài 4: Số ? 
- HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm:
- Viết số thích hợp vào mỗi ô ? trong bảng rồi đọc số đó.
- Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe, chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13 
hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5: Xem tranh rồi đếm số quả còn lại:
- HS thực hiện các thao tác:
- HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với bạn.
- HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả thanh long, quả lê.
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” và “đơn vị” 
không. Sử dụng trong các tình huống nào.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
............................................. ... . . 
..............................................................................................................................................................................................................................
............................................... .. 
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 uê uơ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
 2 - HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. 
- Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Phát triển năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề , sáng tạo
 - Giáo dục tình yêu thiên nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động: (5p)
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
 - Lớp trưởng tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: Tiếp sức
 - 2 HS tiếp nối đọc bài: Hoa loa kèn
 - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi.
 - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oa, oe em tìm được.
 - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới
2. Hoạt động chia sẽ và khám phá (BT 1) (11p)
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. 
b) Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần uê 
- GV viết u, ê. / HS: u - ê - uê. 
- Phân tích vần uê gồm âm u và âm ê.
- GV chiếu tranh. HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích vần uê, tiếng huệ. / 
Đánh vần, đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa huệ.
2.2. Dạy vần uơ (như vần uê): Đánh vần, đọc trơn: u - ơ - uơ / hờ - uơ - huơ / huơ vòi.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. 
- Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). 
 b. Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) 
- GV chỉ từng bông hoa, HS đánh vần, đọc trơn: thuê, xum xuê, thuở bé,... 
- HS làm bài trong VBT, nối hoa với vần thích hợp (uê hay uơ). 
- 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có vần uê: thuê, (xum) 
xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay).. 
- GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,...
 3 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). 
b) Viết vần uê, uơ .
- 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết dấu mũ. / Làm 
tương tự với vần uơ.
- HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). 
c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi)
- GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu 
nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. 
- HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng.
b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ 
nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném 
xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn thắng 
được voi (đời thuở nào: không bao giờ).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang thang, 
xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném xuống vệ đường, 
hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi ở 
câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường.
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con nghĩ 
là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại thân. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần uê, ươ 
- Nói câu chứa tiếng có vần uê, ươ
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- Bài đọc hôm nay em hiểu thêm điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
........................................ . 
......................................................................................................................................................................
 4 ................................... ..
 __________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2023
 Tiếng Việt
 uy uya
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp.
- Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Phát triển năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề , sáng tạo
 - Giáo dục tình yêu thiên nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động: (5p) 
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài ở tiết trước.
- GV nhận xét khen ngợi.
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới
2. Hoạt động chia sẽ và khám phá (BT 1) (11p)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. 
b) Cách tiến hành 
2.1. Dạy vần uy
- GV viết: u, y./HS: u - y - uy./ Phân tích vần uy: âm u đứng trước, âm y đứng sau; phát 
âm nhấn giọng vào y./ Đánh vần: u - y - uy / uy (HS quan sát ui, uy để nhận diện mặt 
chữ, phân biệt cách phát âm 2 vần).
- GV chiếu tranh HS nói: tàu thuỷ. Tiếng thuỷ có vần uy./ Phân tích vần uy, tiếng thuỷ. 
Chú ý dấu hỏi nằm trên âm y./ Đánh vần, đọc trơn: u - y - uy / thờ - uy - thuy - hỏi - thuỷ 
/ tàu thuỷ. .
2.2. Dạy vần uya (như vần uy): GV viết: u, ya (ya là nguyên âm đôi iê, đọc là ia). Đánh 
vần, đọc trơn: u - ya (ia) - uya / khờ - uya - khuya/ đêm khuya.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
3. Hoạt động luyện tập 
a) Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp.
 5 - Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con).
b) Cách tiến hành 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uy? Tiếng nào có vần uya?). 
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: khuy áo, phéc mơ tuya,....
- HS đọc thầm, tìm tiếng có vần uy, vần uya. HS báo cáo: Tiếng có vần uy (khuy, ruy, 
huy, luỹ); tiếng có vần uya (tuya).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng khuy có vần uy. Tiếng tuya có vần uya,...
- Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần uy, uya
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng: uy, uya, tàu thuỷ, đêm khuya.
b) Viết vần: uy, uya
- 1 HS đọc vần uy, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần uy vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ u sang y; chú ý chữ y cao 
2,5 li. / Làm tương tự với vần uya.
- HS viết: uy, uya (2 lần). 
c) Viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya
- 1 HS đọc tàu thuỷ; nói cách viết tiếng thuỷ.
- GV viết mẫu tiếng thuỷ, hướng dẫn cách viết. Chú ý đặt dấu hỏi trên âm y./ Làm tương 
tự với khuya, chú ý chữ k, h cao 2,5 li. 
- HS viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Vườn hoa đẹp, giới thiệu các loài hoa: cúc thuý, tuy líp, hoa 
giấy, thuỷ tiên, dạ hương, bách nhật.
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ mọng, mỏng, lâu ơi là lâu, 
rực rỡ, ngát hương. Giải nghĩa từ: pơ luya (loại giấy rất mỏng, mềm, dùng để viết thư). 
.
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Thuỷ, cúc thuý, tuy 
líp, pơ luya, thuỷ tiên, nhuỵ vàng, dạ hương, khuya, bách nhật, khuy áo, ngát 
hương.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 8 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, mời 1 HS nói câu M: Hoa tuy líp đỏ mọng.
- GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng loài hoa: 1) hoa cúc thuý, 2) hoa tuy líp. 3) hoa 
giấy, 4) hoa thuỷ tiên, 5) hoa dạ hương, 6) hoa bách nhật..
- GV chỉ từng hình, 1 HS giỏi (dựa vào bài) nói về vẻ đẹp của từng loài hoa. 
 6 + (Lặp lại) GV chỉ hình, từng HS tiếp nối nhau: GV chỉ hình 1, HS 1: Hoa cúc thuý đủ 
màu sắc. GV chỉ hình 2, HS 2: Hoa tuy líp đỏ mọng.
GV chỉ hình 3, HS 3: Hoa giấy cánh mỏng như tờ pơ luya. 
GV chỉ hình 4, HS 4: Hoa thuỷ tiên cánh trắng, nhuỵ vàng. 
GV chỉ hình 5, HS 5: Hoa dạ hương càng về khuya càng thơm. 
GV chỉ hình 6, HS 6: Hoa bách nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu. 
+ (Lặp lại) GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại (nói nhỏ). 
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 40). 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần uy, uya. 
- GV dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
........................................ . 
......................................................................................................................................................................
................................... ..
 ___________________________________________
Chiều:
 Đạo đức
 Trả lại cuả rơi (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
 - Giải thích được vì sao nên trả lại của rơi khi nhặt được.
 - Xác định được một số người phù hợp, đáng tin cậy có thể giúp đỡ em trả lại của 
 rơi khi nhặt được ở trường, ở ngoài đường và những nơi công cộng khác.
 - Thực hiện trả lại của rơi mỗi khi nhặt được.
 - Đồng tình với những hành vi thật thà, không tham của rơi; không đồng tình với 
 những thái độ, hành vi không chịu trả lại của rơi.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
 - SGK Đạo đức 1.
 - Video bài hát “Bà Còng đi chợ” - Nhạc và lời: Phạm Tuyên.
 - Các câu chuyện, clip về những bạn nhỏ thật thà trả lại của rơi.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 - HS vừa xem video, vừa hát tập thể bài hát “Bà Còng đi chợ”.
 - Thảo luận chung:
 1) Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát đã làm gì?
 2) Việc làm của hai bạn có đáng khen không? Vì sao?
 7 - GV hướng dẫn HS nhớ lại và chia sẻ theo cặp đôi:
1) Em hoặc người thân của em đã bao giờ bị mất tiền hoặc mất đồ chưa?
2) Khi bị mất tiền hoặc mất đồ, em và người thân của em cảm thấy như thế nào?
3) Em đã bao giờ trả lại của rơi chưa? Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
- GV dẫn dắt vào bài mới: Khi bị mất tiền hoặc mất đồ do đánh rơi hoặc để quên ở 
đâu đó, chúng ta thường cảm thấy tiếc, thậm chí đau khố, nếu đấy là số tiến lớn hoặc 
món đồ đắt tiền. Vậy, chúng ta nên làm gì khi nhặt được của rơi? Bài học ngày hôm 
nay thầy/cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu về điều này.
 B. Khám phá
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh
Mục tiêu:
- HS giải thích được vì sao cần trả lại của rơi khi nhặt được.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, tư duy sáng tạo.
Cách tiến hành:
- GV yêu câu HS quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 56 và chuẩn bị kể 
chuyện theo tranh (có thể cá nhân hoặc theo nhóm).
- HS kể chuyện trước Lớp (có thể cá nhân hoặc theo nhóm).
- GV kể lại nội dung chuyện:
Sáng nay, Lan thấy mẹ đi siêu thị về với vẻ mặt rất buồn. Mẹ kể với Lan là mẹ đã 
đánh rơi ví ở siêu thị. Trong ví có nhiều tiền cùng giấy tờ quan trọng.
Bỗng có tiếng gõ cửa. Đứng trước cửa là một người đàn ông trẻ tuổi cùng con trai 
nhỏ. Người đàn ông chào mẹ Lan và hỏi thăm:
- Xin lỗi, đây có phải là nhà bà Tâm không ạ?
- Vâng, tôi là Tâm đây. Anh hỏi có việc gì ạ?
Người khách kể:
- Con trai tôi nhặt được chiếc ví ở siêu thị. Xem giấy tờ trong ví, tôi biết được địa 
chỉ nhà nên đưa cháu đến trả lại ví cho chị.
- Dạ, ví của cô đây ạ! Cậu bé vui vẻ đưa chiếc ví cho mẹ Lan.
Nhận lại được chiếc ví, mẹ Lan rất vui mừng và rối rít nói:
- Cảm ơn cháu! Cháu đúng là một cậu bé thật thà!
- GV cho HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
1) Mẹ của Lan cảm thấy như thế nào khi bị mất ví?
2) Việc làm của cậu bé trong câu chuyện đã mang lại điều gì?
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người 
mất và cho chính mình, trả lại của rơi là người thật thà, được mọi người yêu mến, 
quý trọng.
Hoạt động 2: Tìm những ngưòi phù hợp có thể giúp em trả lại của rơi
Mục tiêu: HS biết xác định những người phù hợp, đáng tin cậy, có thể giúp em trả 
lại của rơi cho người mất khi nhặt được.
Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tìm được người mất 
 8 để trả lại của rơi. Vậy những ai là người phù hợp, đáng tin cậy, có thể giúp em trả lại 
 của rơi?
 - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS và hướng dẫn các em tham khảo hình vẽ ở 
 mục c SGK Đạo đức 1, trang 57.
 - HS làm việc theo nhóm.
 - GV mời các nhóm trình bày kết quả. Chú ý yêu cầu HS phải nêu rõ người phù 
 hợp, đáng tin cậy có thể giúp đỡ khi các em nhặt được của rơi trong từng tình huống 
 cụ thế. Ví dụ: ở trường, trong siêu thị, trên xe buýt, ở ngoài đường,...
 - GV kết luận: Khi nhặt được của rơi, nếu không biết đó là của ai để tự trả lại, em 
 có thể nhờ những người tin cậy để nhờ giúp đỡ: Ví dụ: Nếu nhặt được của rơi ở 
 trường thì có thê nhờ thầy/cô giáo; nếu nhặt được của rơi trong siêu thị thi có thể nhờ 
 nhân viên siêu thị; nếu nhặt được của rơi ở trên xe buýt thì có thể nhờ người lái xe; 
 nếu nhặt được của rơi ở ngoài đường thì có thể nhờ chú công an; nếu nhặt được của 
 rơi ở khu vui chơi thì có thế nhờ bác bảo vệ khu vui chơi;... Và trong mọi trường 
 hợp, bố mẹ, thầy cô giáo luôn là những người đáng tin cậy, có thể hỗ trợ, giúp đỡ các 
 em trả lại của rơi.
 C. VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò về nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . . 
 ..
 __________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết
 ( sau bài 114, 115)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ 
Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya - 
kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 Bài học rèn cho hs tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi, tủ lạnh
- Bảng phụ viết các vần, từ ngữ (cỡ vừa, cỡ nhỏ). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động: (4p) 
 a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình.
 - GV và HS nhận xét.
 - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới
 9 - Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ.
2. Hoạt động luyện tập 27’
 a. Mục tiêu:
 Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm 
khuya - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
 b. Cách tiến hành:
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): uê, hoa huệ; uơ, huơ vòi; uy, tàu thuỷ; uya, đêm 
khuya. /HS đọc, nói cách viết từng vần.
- GV hướng dẫn HS viết, tập trung hướng dẫn các từ có vần uê, uơ, uy, uya. Chú ý cách 
nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng: huệ, vòi, tàu thuỷ.
- HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya.
- GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, k, y cao 2,5 li; đ cao 
2 li; s cao hơn 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ chữ nhỏ.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p)
a)Mục tiêu: HS biết viết các tiếng gần gủi có các vần trên. 
b)Cách tiến hành:
- GV đọc 1 số từ: có vần uê, uơ, uy, uya. 
- HS viết vào bảng con.
GV Nhận xét, dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà viết thêm các tiếng có các vần trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . . 
 ..
 _____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học: 
Hệ thống lại được các kiến thức đã học về chủ đề thực vât và động vật: tên gọi, các bộ 
phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn.
 - Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi.
 * Vẽ tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
Làm một bộ sưu tập về các cây, con vật qua việc quan sát, sưu tự nhiên và sách báo. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 
Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình ảnh trang 90, 91 (SGK). Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật. 
 10 - Bảng hoặc giấy A2, bút vẽ các màu, băng dính hai mặt. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Chúng mình đã học được gì về chủ đề Thực vật và động vật? 
* Mục tiêu
 Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật 
 - Tên của một số cây và các con vật ;
 - Các bộ phận của một số cây và các con vật ; - Lợi ích của một số cây và các con vật ;
 - Cách chăm sóc của một số cây và vật nuôi ; Cách giữ an toàn khi tiếp xúc với một số 
cây và vật nuôi. 
*Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn HS thực hiện 
- GV hỏi: Chúng ta đã học xong chủ đề Thực vật và động vật, các em hãy nhớ Li, chúng 
ta đã học và làm được những gì sau khi học chủ đề này?
 - GV yêu cầu một số HS trả lời và hướng dẫn hoạt động nhóm. 
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
 - GV chia thành 4 – 6 nhóm: Nhóm lẻ làm tổng kết phần thực vật và nhóm chăn IN 
Phần Động vật.
 - GV yêu cầu mỗi nhóm thể hiện theo sơ đồ gợi ý ở trang 90, 91 (SGK) và hoàn hinh 
những chỗ có dấu? trong Sơ đồ trên giấy khổ A2.
 - GV khuyến khích HS ngoài việc thực hiện theo mẫu, các em có thể sáng tạo, trình bày 
Sơ đồ theo cách riêng của nội nhóm như: dán các hình ảnh đã sưu tập hoặc minh hoạ 
bằng chính các hình các em tự vẽ. Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Cử đại diện của mỗi nhóm lên trình bày, HS khác nhận xét, hỏi nhóm bạn.
 - Tuyên dương các nhóm có sản phẩm và phần trình bày tốt nhất, sáng tạo nhất.
- GV kiểm tra lại sự hiểu biết các kiến thức của chủ đề đối với một số HS thế hiện chưa 
tích cực tham gia trong quá trình làm việc nhóm hoặc những HS yếu hơn các bạn. 
- GV chọn hai kết quả tốt nhất của hai nhóm tổng kết về Thực vật và Động vật để tổng 
kết trước lớp. 
- Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức trò chơi “Thi tìm hiểu về các loài cây và các con 
vật qua các bài hát, bài thơ hoặc cách khác theo ý tưởng sáng tạo của từng GV.
Bước 4: Củng cố
 Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thiện sơ đồ tổng kết chủ đề Thực vật và động vật theo cách 
của em vào vở.
Hoạt động 2: Làm một bộ sưu tập hình ảnh và thông tin về cây hoặc các mon vật
 * Mục tiêu 
- Hệ thống các kiến thức về thực vật và động vật. 
- Hình thành năng lực tự tìm tòi, nghiên cứu, 
*Cách tiến hành
- Chọn một vài nhóm lên trình bày (nếu còn thời gian) hoặc yêu cầu HS hoản
 - GV phân nhóm, yêu cầu mỗi HS sưu tập các hình ảnh về thực vật và động vậtvà tập 
hợp lại để cùng làm bộ sưu tập của nhóm.
 - Mỗi nhóm làm một bộ sưu tập theo sự sáng tạo riêng, tuy nhiên cần thể hiện rõ Tên 
 11 cây con vật, hình dạng, kích thước và một số đặc điểm nổi bật, lợi ích của chúng, 
Khuyến khích HS sưu tập, giới thiệu những cây và con vật có ở địa phương, 
- Chọn một vài nhóm lên trình bày (HS hoàn thiện tiếp và nộp cho GV vào buổi học sau 
để tổng kết, khen thưởng. (Lưu ý: Những bộ sưu tập tốt GV có thể bố trí treo ở Góc 
trưng bày của lớp.) 
Hoạt động 3: Làm bài tập ôn tập tổng kết chủ đề
 GV có thể sử dụng câu 1, 2, 3 (VBT).
C. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ______________________________________________________
 Thứ tư, ngày 22 tháng 02 năm 2023
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Cây khế 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.1: Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
1.2: Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người hiền lành, tốt bụng sẽ gặp điều tốt lành. Người xấu xa, 
tham lam sẽ tự làm hại bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
- Máy chiếu hoặc 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động: GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa chuyện Mèo con bị lạc, mời 
HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu; HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuôi.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, chỉ tranh: Người anh, 
người em, cây khế, chim phượng hoàng đang ăn khế. Tranh cuối cùng vẽ cảnh gì? (Cảnh 
chim bay sát mặt biển, người anh rơi xuống biển). GV: Hãy đoán câu chuyện kể về điều 
gì? (Kể về hai anh em với cây khế và chim phượng hoàng. Cuối chuyện, người anh rơi 
xuống biển, chết chìm).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Cây khế kể về hai anh em có tính tình rất khác 
nhau: người em chăm chỉ, tốt bụng, người anh lười biếng, tham lam. Cuối cùng người 
anh chết chìm dưới biển. Vì sao người anh rơi xuống biển, các em hãy lắng nghe câu 
chuyện. .
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu:
 12 - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người hiền lành, tốt bụng sẽ gặp điều tốt lành. Người xấu xa, 
tham lam sẽ tự làm hại bản thân.
Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Kể nhấn giọng, gây ấn 
tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm rõ tính cách tham lam của người anh, lòng tốt, 
sự thật thà của người em.
 Cây khế
(1) Nhà kia có hai anh em. Người anh tham lam, lười biếng, còn người em thì tốt bụng, 
chăm chỉ.
(2) Người anh lấy vợ, cho em ra ở riêng. Anh ta chỉ chia cho em một cây khế. Người em 
ra sức chăm bón cho cây. Chẳng bao lâu, cây khế ra rất nhiều quả ngọt.
nài khẽ đem bán thì có một con chim 
(3) Người em định hái khế đem bán thì có một con chim phượng hoàng rất to ngày nào 
cũng bay tới ăn khế. Người em không nỡ đuôi chim nhưng rất buồn. Thấy vậy, phượng 
hoàng bảo: “Ăn một quả, trả một cục vàng! May túi ba gang, mang đi mà đựng”.
(4) Rồi một hôm, phượng hoàng tới, đưa người em đến một hòn đảo giữa biển. Ở đó có 
một cái hang có rất nhiều vàng bạc, châu báu. Người em nhặt một ít vàng bạc cho vào túi 
ba gang. Từ đó, người em trở nên giàu có.
(5) Thấy em giàu có, người anh lân la hỏi. Người em thật thà kể lại mọi chuyện. Người 
anh liền đòi đổi nhà cửa, ruộng vườn của mình lấy cây khế.
(6) Năm ấy khế chín, phượng hoàng lại đến ăn, lại hứa: “Ăn một quả, trả một cục vàng! 
May túi ba gang, mang đi mà đựng”. Sau đó, chim cũng chở người anh bay ra đảo. 
Nhưng vì anh ta tham lam, mang túi rất to, lấy rất nhiều vàng bạc nên khi bay qua biển, 
phượng hoàng đuối sức vì chở quá nặng, cánh nó sã xuống, người anh bị rơi xuống, chết 
chìm dưới biển sâu.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Hai anh em nhà kia tính tình khác nhau thế nào ? (Người anh tham 
lam, lười biếng còn người em thì tốt bụng, chăm chỉ).
- GV chỉ tranh 2: Khi cho em ra ở riêng, người anh chia gì cho em? (Người anh chỉ chia 
cho em một cây khế).
- GV chỉ tranh 3: Chim phượng hoàng bay đến cây khế để làm gì? Nó hứa gì? (Chim bay 
đến để ăn khế. Nó hứa: Ăn một quả, trả một cục vàng! May túi ba gang, mang đi mà 
đựng).
- GV chỉ tranh 4: Người em theo chim đi đâu và lấy được gì? (Người em theo chim đi 
đến một hòn đảo và lấy được vàng bạc châu báu đựng vào túi ba gang)..
- GV chỉ tranh 5: Khi thấy em trở nên giàu có, người anh đã làm gì? (Người anh đòi đổi 
nhà cửa, ruộng vườn của mình lấy cây khế).
 13 - GV chỉ tranh 6: Vì sao người anh rơi xuống biển? (Người anh tham lam, lấy quá nhiều 
vàng bạc, vì thế khi bay qua biển, phượng hoàng đuối sức vì chở quá nặng, cánh nó sã 
xuống, người anh bị rơi xuống, chết chìm dưới biển sâu).
b) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm).
c) 1 HS tự kế toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể chuyện, không cần tranh. 
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
- GV: Em thích nhân vật nào trong truyện, không thích nhân vật nào? Vì sao?
- HS có thể thích người em, thích chim phượng hoàng, chê người anh. GV kết luận: 
Người em chăm chỉ, tốt bụng, không tham, thấy vàng bạc rất nhiều cũng chỉ lấy vừa túi 
ba gang. - Phượng hoàng to, đẹp, đã hứa và làm đúng lời hứa. / Người anh lười biếng, 
tham lam (chia tài sản chỉ cho em một cây khế). Phượng hoàng bảo mang túi ba gang, 
anh ta mang túi rất to. Đến đảo, anh ta lấy vàng bạc đầy túi khiến phượng hoàng phải 
chở nặng, sã cánh, anh ta rơi xuống biển.
- GV: Có phải phượng hoàng giết hại người anh không? HS phát biểu, GV: Phượng 
hoàng không giết người anh. Vì tham lam, anh ta đã tự làm hại mình. Câu chuyện muốn 
nói: Ai chăm chỉ, tốt bụng sẽ gặp được điều tốt lành. Kẻ xấu xa, tham lam sẽ tự gieo hoạ 
cho bản thân.
3. Vận dụng trải nghiệm
- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay. 
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp. 
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Hoa tặng bà tuần sau.
C. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 _______________________________________________
 Tiếng Việt
 Ôn tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bài học cho gà trống. 
- Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
- Tập chép đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ 1 câu văn trong bài. 
1.2. Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “Bài học cho gà trống “
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
 14 hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi,, biết nhận xét đánh giá bản thân, 
đánh giá bạn), 
b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, gia đình (yêu quý bà). Trách nhiệm: có 
tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động khởi động: 
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
 b. Cách tiến hành: 
- GV mở bài hát. - HS hát và vận động theo nhạc
- GV cho học sinh đọc lại các vần đã học
 - Giáo viên nhận xét
2. Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu:
- Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
- Tập chép đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ 1 câu văn trong bài. 
b. Cách tiến hành
2.1. BT1 (Tập đọc) 
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Bài học cho gà trống: Bài đọc giải thích: Vì sao gà trống 
không bay cao được? Vì sao mặt gà trống lúc nào cũng đỏ?
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: khướu, chích chòe, khuya, hội khoẻ, rong chơi, bay vút, xoè cánh, 
rơi bịch xuống, ngượng.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 6 câu. 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu dài: Hoạ 
mi, khướu, chích chòe tập bay từ sáng đến khuya/ để tham gia hội khoẻ.
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. 
g) BT về dấu câu (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi...).
- GV giải thích YC: Có 2 câu văn chưa đặt dấu kết thúc câu. Các em cần đặt dấu chấm 
hoặc dấu chấm hỏi cuối mỗi câu cho phù hợp.
- GV chỉ bảng phụ, cả lớp đọc 2 câu văn còn thiếu dấu kết thúc câu. 
- 1 HS lên bảng, đặt dấu kết thúc câu. GV chốt đáp án. 
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn hoàn chỉnh: a) Vì sao gà trống thua? (dấu chấm hỏi) b) Đến 
bây giờ, gà trống vẫn đỏ mặt. (dấu chấm)
- GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Câu chuyện khuyên HS: Cần chăm chỉ luyện 
tập mới khoẻ mạnh, đạt được điều mình mong muốn).
2.2. BT 2 (Tập chép) 
- GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. 
 15 - 1 HS, sau đó cả lớp đọc câu văn.
- Cả lớp đọc thầm lại câu văn, chú ý những từ các em dễ viết sai. VD: hoạ mi, khướu, 
chích chòe, khuya, chú ý vị trí đặt dấu thanh.
- HS chép vào vở Luyện viết 1 câu văn, tô chữ hoa H đầu câu (HS chép câu văn vào vở 
có thể viết chữ H in hoa).
- HS tự soát bài; đổi bài với bạn, sửa lỗi cho nhau. 
- GV chữa bài cho HS, đánh giá chung.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p)
a) Mục tiêu: HS tìm được có vần vừa học có ở xung quanh mình.
b)Cách tiến hành:
- Bài học cho em biết thêm về điều gì?
GV dặn dò:
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe
C. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ____________________________________
 Toán 
 So sánh các số trong phạm vi 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng 
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất
 - Phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao 
tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học.
 - Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động (5p)
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những 
thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói cho bạn 
nghe suy nghĩ của mình).
 16 - GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài, chẳng hạn: Các em đã được học 
các số nào? (Từ số 0 đến số 100). Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong phạm 
vi 100.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: 
- So sánh được các số có hai chữ số.
b. Cách tiến hành:
1. So sánh các số trong phạm vi 30
a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng 
giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng .
b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết);
+ Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8.
+ Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3.
+ Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3.
+ Viết: 3 3.
GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8.
8 lớn hơn 3; 8 > 3.
c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên:
 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.
 17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.
d) GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 
21 và so sánh tương tự như trên:
 18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.
 21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
2. So sánh các số trong phạm vi 60
 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30:
- GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bang các số từ 1 đến 100, ghép 
thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng.
- GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
 36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.
 42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
3. So sánh các số trong phạm vi 100
 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60:
- GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt 
rời)
 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
 17 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
- GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67.
 67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: 
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Số ?
- HS thực hiện các thao tác:
a) Điền số còn thiếu vào băng giấy:7 , 8 , 9 ,10, 11, 12 , 13 ,14 , 15 , 16 , 17 ,18 ,19 , 20.
b) So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 11 ? 18.
+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”.
- Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
Bài 2: Số ?
- HS thực hiện các thao tác:
a) Điền số còn thiếu vào băng giấy:10 , 20 , 30 , 40 , 50 , 60 ,80 , 90 , 100.
b) So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 20 ? 40.
+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”.
- Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
Bài 3: Số ?
- HS thực hiện các thao tác:
a) Điền số còn thiếu vào băng giấy: 53 ,54 , 55 , 56 , 57 ,58 ,59 , 60 , 62 , 63, 64 , 65 , 66 
,67.
b) So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 11 ? 18.
+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”.
- Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi:
 18 - Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, 
thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích.
- GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất.
- GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc 
sống.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 _______________________________________________________
 Thứ 5 ngày 23 tháng 2 năm 2023
 Toán 
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng 
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất
 - Phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao 
tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học.
 - Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (5p)
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
Chơi trò chơi “Đố bạn”:
- GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.
- HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: 
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: = ?
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào 
vở.
 19 - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS 
giải thích cách so sánh của các em.
- GV chốt lại cách làm bài: 
Bài 2: Cho các số:
- HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp 
các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.
- GV chốt lại cách làm bài:
a) tìm số bé nhất.
b) tìm số lớn nhất.
c) sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn
- GV chốt lại cách làm bài:
Bài 3:a) đọc số điểm mỗi bạn trong trò chơi khi tâng cầu:
 b) sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ 
tự số điểm từ lớn đến bé.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức 
tranh.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4:a) hãy giúp nhà thám hiểm vượt qua cây cầu bằng cách đọc các số đã bị xóa:
b) trong các số em vừa đọc:
a) Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số trong 
bức tranh.
b) Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn 
chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50.
D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong 
cuộc sống hằng ngày?
- GV dặn dò
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống so sánh số có hai chữ số. Sử dụng trong 
các tình huống nào?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
..............................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................... ... 
 . . .. 
 ___________________________________________________________
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_da.docx