Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 35 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22
 Thứ 2, ngày 13 tháng 02 năm 2023
 Toán
 Các số đến 100
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.
- Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Trò chơi khởi động Ai nhanh ai đúng
Cách tiến hành
Nhóm 1, Viết các số từ 20 đến 30
Nhóm , Viết các số từ 30 đến 40
Nhóm 3, Viết các số từ 60 đến 70
Nhóm 4, Viết các số từ 80 đến 99
- GV nhận xét kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức ( 5’
1. GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số 100), HS đếm theo các số trong băng 
giấy:
 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
 91 92 93 94 95 96 97 98 99
2. HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp. GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi 
chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết.
3. HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc gài thẻ số 100).
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 1 Bài 1: Tìm những số còn thiếu để có bảng các số từ 1 đến 100
- Mục tiêu là nhận biết Bảng các số từ 1 đến 100
- HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô ? (HS nên điền vào phiếu, tự tạo lập bảng các 
số từ 1 đến 100 của mình để sử dụng về sau).
- GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các số từ 1 đến 100''.
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các số từ 1 đến 100, 
chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc
+ Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó. 
- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có 
một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số.
- GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng 
sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100.
- HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100.
Bài 2: Số ?
- HS thực hiện các thao tác:
- Đọc số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”.
- Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.
Bài 3:a) có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khóa?
 b) có tất cả bao nhiêu củ cà rốt ?
 c) có tất cả bao nhiêu quả trứng? 
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đem xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn 
voi có cách đếm thông minh: 10, 20, ..., 90, 100.
- HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả lời: “Có 100 chiếc chìa khoá”.
- HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng 
bàn.
D. Hoạt động vận dụng
- HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó 
que tính 1 chục).
-Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những lình huống nào?
- GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 __________________________________
 Tiếng Việt
 êu iu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
 2 - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. 
- Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Biết yêu quý các loại côn trùng, chăm chỉ 
hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi, SGK
 - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc bài Tập đọc Sáu củ cà rốt (bài 107). 
 - GV cho h ọc sinh ch ơi tr ò ch ơi v à k ết n ối v ào b ài m ới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
 - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần êu 
- GV viết: ê, u. / HS (cá nhân, cả lớp): ê - u - êu.
- GV chiếu tranh. HS nói: con sếu. Tiếng sếu có vần êu. / Phân tích vần êu tiếng 
sếu. / Đánh vần, đọc trơn: ê - u - êu / sờ - êu - sêu - sắc - sếu/ con sếu.
2.2. Dạy vần iu (như vần êu) 
- Đánh vần, đọc trơn: i - u - iu/ rờ - iu - riu - huyền - rìu/ cái rìu, 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: êu, con sếu; iu, cái rìu.
3.Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. 
- Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). 
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2) 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ, cả lớp đọc: bé xíu, lều vải,... 
- HS đọc thầm, nối hình với từng từ ngữ trong VBT. 
 3 - 1 HS nói kết quả, GV giúp HS gắn chữ dưới hình trên bảng lớp. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải, 2) địu con, 3) trĩu quả,... 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xíu có vần iu. Tiếng lều có vần êu,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: êu, iu, con sếu, cái rìu. 
b) Viết vần: êu, iu 
- 1 HS đọc vần êu, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vần êu vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét phụ trên âm ê, nét 
nối giữa ê và u. / Làm tương tự với vần iu.
- HS viết: êu, iu (2 lần). 
c) Viết tiếng: (con) sếu, (cái) rìu
- GV vừa viết tiếng sếu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, 
êu - 1 li; dấu sắc đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng rìu. 
- HS viết: (con) sếu, (cái) rìu (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV giới thiệu truyện Ba lưỡi rìu (1): Chàng tiều phu nghèo đi đốn củi, làm văng 
lưỡi rìu xuống sông. Chàng ôm mặt khóc. Bụt hiện lên giúp chàng.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đốn củi, nghèo, rìu sắt, lưỡi rìu, vàng, khóc, 
ông lão, mếu máo, lặn xuống.
d) Luyện đọc cậu 
- GV: Bài có mấy câu? (9 câu). GV đánh số thứ tự từng câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp; đọc liền 2 câu: 6, 7). 
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu/ 5 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 2 câu văn chưa hoàn thành. 
- HS làm bài cá nhân. / 1 HS báo cáo kết quả. 
- Cả lớp nhắc lại:
a) Chàng đốn củi chỉ có một chiếc rìu sắt, 
b) Một hôm, chàng đi đốn củi, chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- - HS tìm tiếng ngoài bài có vần êu (kêu, nêu, trêu,...); có vần iu
 Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 4 Thứ 3, ngày 14 tháng 02 năm 2023
 Tiếng Việt
 iêu yêu
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng các vần iêu, yêu. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. 
- Viết đúng các vần iêu, yêu, các tiếng (vải) thiều, đáng yêu cỡ nhỡ (trên bảng – 
con
1.2. Năng lực văn học
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi, SGK
 - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành:
- 1 HS đọc bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1) (bài 108). 
- 1 HS nói tiếng ngoài bài đọc em tìm được có vần êu, vần iu. 
- GV nhận xét và kết nối vào bài học mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu
- Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng các vần iêu, yêu. 
Cách tiến hành
2.1. Dạy vần iêu
- GV viết: iê, u. - HS: iê - u - iêu. / Phân tích: Vần iêu gồm âm đôi iê và u. Âm iê 
đứng trước, u đứng sau.
- GV chiếu tranh. HS nói: vải thiều. Tiếng thiều có vần iêu. 
- Phân tích vần iêu, tiếng nhiều. / Đánh vần: thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / thiều.
- Đánh vần, đọc trơn: iê - u - iêu / thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / vải thiều. 
2.2. Dạy vần yêu (như vần iêu) 
- Đánh vần, đọc trơn: yê - u - yêu / đáng yêu.
- HS nhắc lại quy tắc chính tả: vần iêu viết là iêu khi có âm đầu đứng trước, viết là 
yêu khi trước nó không có âm đầu.
* Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
 5 3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. 
- Viết đúng các vần iêu, yêu, các tiếng (vải) thiều, đáng yêu cỡ nhỡ (trên bảng – 
con
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2). 
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêu? Tiếng nào có vần yêu?)
- (Như các bài trước) Xác định yêu cầu. / Đọc tên sự vật (HS nào đọc ngắc ngứ thì 
đánh vần). / Tìm tiếng có vần iêu, yêu, nói kết quả.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng niêu có vần iêu. Tiếng yêu có vần yêu,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: iêu, yêu, vải thiều, đáng yêu. 
b) Viết vần: iêu, yêu
- 1 HS đọc vần iêu, nói cách viết. 
- GV vừa viết mẫu vần iêu, vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối 
giữa iê và u. / Làm tương tự với vần yêu.
- HS viết bảng con: iêu, yêu (2 lần). 
c) Viết tiếng: (vải) thiều, (đáng) yêu
- GV vừa viết tiếng thiều, vừa hướng dẫn. Chú ý chữ t cao 1,5 li, chữ h cao 2m5 li; 
dấu huyền đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng yêu. 
- HS viết: (vải) thiều, (đáng) yêu (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu: Trong giờ học hôm nay các em sẽ đọc tiếp phần 2 của câu 
chuyện Ba lưỡi rìu để biết câu chuyện có kết thúc như thế nào.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiều phu (người đàn ông làm nghề đốn củi trong 
rừng).
Luyện đọc từ ngữ: tiều phu, lưỡi rìu bạc, lặn xuống, lắc đầu, reo lên, yêu quý, 
túng thiếu, không tham, thưởng.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 4 câu cuối. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 4 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV giải thích: BT đã đánh số thứ tự cho tranh 1, 2, 5. Các em cần đánh số thứ tự 
cho 2 tranh còn lại. Chú ý quan sát màu sắc các lưỡi rìu để đánh số cho đúng
- HS làm bài vào VBT, viết số thứ tự cho tranh 3 và 4. 
- HS báo cáo: thứ tự đúng là :1- 2 - 4 - 3 - 5.
- GV chỉ từng tranh theo thứ tự đúng, 1 HS giỏi nói nội dung câu chuyện: 
(1) Chàng tiều phu làm văng lưỡi rìu xuống sông.
 6 (2) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu bạc, chàng tiều phu xua tay (tỏ ý đó không 
phải lưỡi rìu của mình).
(3) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu vàng, chàng tiều phu vẫn lắc đầu. 
(4) Ông lão lấy lên lưỡi rìu sắt, chàng vui mừng nhận chiếc rìu. 
(5) Ông lão nói mình là Bụt và thưởng cho chàng cả lưỡi rìu vàng và bạc. 
* HS đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 30). 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
? Em học được gì từ câu chuyện trên?
- Kể lại cho người thân nghe câu chuyện đã học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _______________________________________________________
Chiều: Đạo đức
 Lời nói thật (t2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của lời nói thật.
- Giải thích được vì sao phải nói thật.
- Thực hiện nói thật trong giao tiếp với người khác.
- Đồng tình với những lời nói thật; không đồng tình với những lời nói dối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách giáo khoa Đạo đức 1.
- Câu chuyện của giáo viên về việc đã dũng cảm hói thật (nếu có).
- Clip câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”.
- Một số tình huống nói thật phù hợp với trường, lớp, địa phương (để thay thế 
những tình huống đưa ra trong SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động: Hướng dẫn học ở nhà
B. Hoạt động khám phá
B. Khám phá
Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ
Mục tiêu:
- HS thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với những ý kiến về việc nói 
thật và nói dối.
- HS được phát triển về năng lực tư duy phê phán.
Cch tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của hoạt động.
 7 - GV (hoặc một HS có khả năng đọc tốt) đọc to các ý kiến được đưa ra trong sách.
- HS suy nghĩ cá nhân và bày tỏ thái độ về từng ý kiến.
- HS đưa ra lời giải thích cho thái độ mình lựa chọn đối với ý kiến đưa ra.
- GV kết luận (ứng với từng ý kiến được trao đổi);
+ Với ý kiến 1 “Người nói thật là người đáng tin cậy”: Đồng tình, vì người nói thật 
sẽ không trêu đùa, làm hại người khác bởi những lời nói không đúng.
+ Với ý kiến 2 “Nên nói dối để tránh bị phạt”: Không đồng tình, vì nói dối có thể 
sẽ tránh bị phạt nhưng khi đã bị phát hiện thì người nói dốii sẽ bị mất niềm tin ở 
người khác, khiến người khác ngần ngại giúp đỡ, sẻ chia.
+ Với ý kiến 3 “Không nên nói dối, đổ lỗi cho người khác”: Đồng tình, vì nói dối 
đỗ lỗi cho người khác là việc làm không tốt, thể hiện sự thiếu dũng cảm, hay hèn 
nhát.
+ Nếu em thấy bạn nào có ý kiến chưa phù họp với việc nói thật/nói dối, em nên 
giải thích cho bạn hiểu.
Hoạt động 5: Đóng vai
Mục tiêu: HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp trong một số tình 
huống cụ thể liên quan đến việc nói thật.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu các tình huống ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 53.
- GV phân công các nhóm HS thảo luận đưa ra cách xử lí tình huống.
- HS làm việc theo nhóm.
- Với mồi tình huống, GV mời 1-2 nhóm lên đóng vai; các nhóm khác quan sát để 
đưa ra lời nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Nhóm khác có thể đưa ra cách ứng xử của 
nhóm mình.
Gợi ỷ cách nhận xét:
1) Cách ứng xử trong tình huống đã phù hợp hay chưa?
2) Có cách ứng xử nào khác không?
- GV kết luận:
+ Tình huống 1: Cách xử lí phù hợp là Chi nên nói thật với bạn về lỗi của mình, 
xin lỗi và đề nghị cách sửa lồi (Ví dụ: dán lại vở cho bạn, hoặc nhờ mẹ mua vở 
mới cho bạn).
+ Tình huống 2: Cách xử lí phù họp là Mai nên nói thật với mẹ, xin lỗi mẹ với thái 
độ chân thành và đề nghị cách sửa lồi. (Ví dụ: Con xin lỗi mẹ ạ! Con sơ ý đã làm 
quên lời mẹ dặn. Bây giờ con mang đồ sang cho bà ngay nhé.)
Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu: HS biết đánh giá việc nói thật, nói dối của mình và có ý thức điều chỉnh 
hành vi nói thật của mình.
Cách tiến hành:
- HS chia sẻ theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:
1) Bạn đã bao giờ dũng cảm nói thật khi mắc lỗi chưa?
2) Khi đó bạn cảm thấy như thế nào?
3) Sau khi bạn nói thật, người đó có thái độ như thế nào?
 8 - Một vài HS chia sẻ lại trước Lớp.
- GV có thể chia sẻ với HS kinh nghiệm của mình.
- GV khen HS đã biết dũng cảm nói thật và khuyến khích HS luôn nói thật.
C. HĐ vận dụng trải nghiệm : 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ...............................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết
 (sau bài 108, 109)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Viết đúng các vần êu, iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng 
yêu - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - Học sinh hát một bài
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ vừa học trên dòng kẻ ô li. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
 2.Hoạt động Luyện tập (33p)
a. Mục tiêu:
- Viết đúng các vần êu, iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng 
yêu - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
b. Cách tiến hành:
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): êu, con sếu; iu, cái rìu, iêu, vải thiều; yêu, 
đáng yêu. /HS nói cách viết từng cặp vần.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh 
(sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu).
 9 - HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ).
- GV viết mẫu, hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ: s, r cao hơn 1 li; đ cao 2 
li; h, g, y cao 2,5 li. Khi HS viết, không YC khắt khe về độ cao các con chữ.
- HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
- Các em có thể viết chữ sáng tạo, viết nét thanh nét đậm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ...............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................ 
 ____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 13. THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT 
 ( tiết 2 )|
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
- Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài tự 
 nhiên.
- Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham 
 quan. 
- Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham quan. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. 
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. 
- Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng một lần để bảo vệ môi 
 trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các phiếu quan sát. 
- Giấy A0 
. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 2: Đi tham quan thiên nhiên.
 10 * Mục tiêu
- Thực hành quan sát thực vật và động vật 
- Bước đầu hình thành thói quen quan sát, ghi chép theo cách của nhà khoa học. 
- Thực hiện một số nội quy khi đi tham quan,
 * Cách tiến hành
Bước 1: Chia nhóm 
GV chia HS thành từng nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS. Bầu nhóm trường, nhóm 
 phó, giao nhiệm vụ của từng thành viên.
 - Hướng dẫn các em thực hiện nội quy theo nhóm. Hướng dẫn HS cách quan sát 
 xung quanh:
 + Thực vật: quan sát từ cây nhỏ đến cây to, quan sát hình dạng, chiều cao, các bộ 
 phận và màu sắc của cây thân, lá, hoa, quả (nếu có), cây đó là cây rau, cây ăn quả, 
 cây cho bóng mát hay cây lương thực, cây làm thuốc. 
+ Động vật: quan sát các con vật về hình dạng, kích thước, màu sắc ; các bộ phận 
 của chúng. Lưu ý HS quan sát những con vật có thể rất nhỏ ở dưới đám có như con 
 kiến, cuốn chiểu, đến những con vật nép mình trong các tán lá cây như bọ ngựa, bọ 
 cánh cứng,... 
Bước 2: Tổ chức tham quan
- GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các nhóm qua các nhóm trưởng và nhóm 
 phó. 
- Nhắc nhở HS: 
+ Giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật. Giữ gìn vẻ đẹp của khu tham 
 quan. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ....................................... 
 ______________________________________________
 Thứ 4 , ngày 15 tháng 02 năm 2023
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Mèo con bị lạc
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể lại từng đoạn câu chuyện.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt của mọi người đã giúp 
mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình.
 11 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi máy tính
- Máy chiếu hoặc 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ câu chuyện Thổi bóng, 
mời HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu; HS 2 tự kể theo 3 tranh cuối. 
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát, trả lời: Truyện có những nhân vật nào? 
(Truyện có mèo con, thỏ, sóc, nhím, cú mèo). 
- GV chỉ từng nhân vật trong tranh cho HS nhắc lại:
+ GV chỉ mèo, thỏ trong tranh 1 và 2 - HS: Mèo con, thỏ. 
+ GV chỉ sóc trong tranh 3- HS: Sóc. 
+ GV chỉ nhím trong tranh 4 - HS: Nhím. 
+ GV chỉ cú trong tranh 5 - HS: Cú.
- GV: Hãy đoán chuyện gì xảy ra với mèo con? (Chú ý tranh 1 và tranh 6). (Mèo bị 
lạc, gặp rất nhiều con vật khác. Cuối cùng, mèo nằm ngủ ngon lành).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về những việc xảy ra với một chú mèo 
con bị lạc. Chúng ta cùng xem những ai đã giúp mèo con tìm được đường về nhà
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt của mọi người đã giúp 
mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình
Cách tiến hành:
2.1 Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Nhân giống các từ ngữ 
gợi tả, gợi cảm làm rõ thái độ lo lắng của mèo con khi bị lạc; lòng tốt, sự ân cần 
của những người muốn giúp mèo con. Chú ý phân biệt lời các nhân vật: Lời mèo 
con nhỏ nhẹ, dễ thương. Lời chị thỏ, cô sóc, chú nhím ân cần. Lời bác cú mèo tự 
tin. GV kể 3 lần (như đã hướng dẫn).
 Mèo con bị lạc
(1) Mèo con bị lạc, không biết đường về nhà. Chị thỏ đi qua, bảo: “Đừng lo! Chị sẽ 
đưa em về nhà chị”.
 12 (2) Về đến nhà, chị thỏ lấy cà rốt cho mèo con ăn. Mèo con kêu: “Meo! Em không 
ăn cà rốt đâu!”. Chị thỏ đành đưa mèo con sang nhà cô sóc xem cô sóc có gì cho 
mèo ăn không.
(3) Đến nhà cô sóc, cô sóc ân cần mời mèo con ăn hạt dẻ. Mèo con rên rỉ: “Meo! 
Cháu không ăn hạt dẻ đâu”. Thế là mọi người lại đưa mèo con sang nhà chú nhím.
(4) Đến nhà chú nhím thì chú nhím lại bảo: “Tiếc là ta chẳng có gì cho cháu ăn”. 
Mèo con nghe vậy thì khóc lóc thảm thiết.
(5) Nghe tiếng khóc thảm thiết của mèo, bác cú bay tới hỏi: “Vì sao cháu khóc?. 
Mèo con trả lời: “Cháu bị lạc ạ!”. Bác cú bảo: “Mèo con đừng lo. Mọi người đừng 
lo. Mèo con hãy chạy theo bác, bác sẽ tìm được nhà cháu”. 
(6) Bác cú bay lên cao. Mèo con chạy theo. Cuối cùng, nó về được nhà và ngủ một 
giấc ngon lành trong ngôi nhà ấm áp.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Thấy mèo con bị lạc, chị thỏ đã làm gì? (Thấy mèo con bị 
lạc, chị thẻ bảo mèo đừng lo, chị sẽ đưa mèo về nhà chị).
- GV chỉ tranh 2, hỏi từng câu: Chị thỏ định cho mèo ăn gì? (Chị thỏ lấy cà rốt cho 
mèo con ăn). Mèo bảo sao? (Mèo con kêu: “Em không ăn cà rốt!”). Thỏ đã làm gì? 
(Chị thỏ đành đưa mèo con sang nhà cô sóc).
- GV chỉ tranh 3: Cô sóc mời mèo con ăn gì? (Cô sóc ân cần mời mèo con ăn hạt 
dẻ). Mèo con nói gì? (Mèo con rên rỉ: “Cháu không ăn hạt dẻ đâu”. Vì thế, mọi 
người lại đưa mèo con sang nhà chú nhím).
- GV chỉ tranh 4: Chú nhím nói gì với mèo? (Chú nhím nói: “Tiếc là ta chẳng có gì 
cho cháu ăn”). Nghe chú nhím nói, mèo thế nào? (Mèo con nghe vậy thì khóc lóc 
thảm thiết).
- GV chỉ tranh 5: Bác cú đã làm gì để giúp mèo con trở về nhà? (Bác cú bảo: “Mèo 
con hãy chạy theo bác, bác sẽ tìm được nhà cháu”).
- GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc ra sao? (Mèo con chạy theo bác cú. Cuối 
cùng, nó về được nhà và ngủ một giấc ngon lành trong ngôi nhà ấm áp).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 - 3 tranh. 
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 1 HS kể lại câu chuyện theo 6 tranh. 
* GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. 
 13 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện khen ngợi những ai? HS: Câu chuyện khen ngợi chị thỏ, cô sóc, 
chú nhím, bác cú đã giúp đỡ mèo con bị lạc tìm được đường về nhà. GV: Câu 
chuyện ca ngợi sự quan tâm, lòng tốt của những người xung quanh đã giúp mèo 
con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình.
- GV: Qua câu chuyện mèo con bị lạc, được những người xung quanh tận tình giúp 
đỡ nên đã tìm được đường trở về nhà, em hiểu điều gì? HS phát biểu. 
GV kết luận: 
+ Cần giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn. 
+ Khi gặp khó khăn, có mọi người tận tình giúp đỡ, bạn sẽ vượt qua khó khăn. 
3. Hoạt động vận dụng
- GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Cây khế.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ...................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 Ôn tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Điều ước.
- Điền vần thích hợp (am hay ăng) vào chỗ trống để hoàn thành câu văn rồi chép 
lại đúng chính tả câu văn, với cỡ chữ nhỏ.
1.2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: , chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - GV mở nhạc và cho học sinh cùng thực hiện bài hát . 
- GV kết nối vào bài học mới
 14 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Điều ước.
- Điền vần thích hợp (am hay ăng) vào chỗ trống để hoàn thành câu văn rồi chép 
lại đúng chính tả câu văn, với cỡ chữ nhỏ.
Cách tiến hành:
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Điều ước; giới thiệu: Truyện kể về một bác đánh 
cá nghèo, được cá thần tặng một điều ước nhưng bác lại tham lam muốn quá nhiều. 
Các em hãy nghe câu chuyện để biết kết quả thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: điều ước, nghèo, bé xíu, van xin, liền thả cá, ước muốn gì 
được nấy, chẳng được gì.
d) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu trong bài (13 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. Có thể đọc liền 2, 3 câu ngắn.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 1: Có 
một bác đánh cá nghèo / câu được con cá bé xíu.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (8 câu/ 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, mời 1 HS đọc 2 lời nói (a và b).
- HS tiếp nối nhau phát biểu: Các em có thể thích câu a (Tôi ước muốn gì được - 
nấy.) hoặc câu b (Tham quá sẽ chẳng được gì).
- GV: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? HS phát biểu. (GV: Câu chuyện là lời 
khuyên: Không nên tham lam. Tham quá sẽ chẳng được gì).
2.2. BT 2 (Điền vần am hay ăng? ( Tập chép)
- GV viết bảng câu văn (cỡ chữ nhỏ) để trống vẫn cần điền “Người nào th... lam 
quá thì sẽ ch... được gì.”; nêu YC. 
- HS làm bài trong vở Luyện viết 1.
- (Chữa bài) 1 HS lên bảng điền vần, hoàn chỉnh từ. 
- GV chốt đáp án: tham lam / chẳng được gì. / HS sửa bài (nếu sai). 
- Cả lớp đọc câu văn; chép lại vào vở Luyện viết 1, tô chữ N hoa đầu câu (những 
HS viết câu văn vào vở có thể viết chữ N in hoa).
- HS viết xong sửa bài; đổi bài với bạn để sửa lỗi. 
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
Về nhà kể cho người thân nghe em đã học được điều gì hay ở lớp; xem trước bài 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 15 
 ...................................................................................................................
 ___________________________________________
 Toán 
 Chục và đơn vị (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Biết đọc, viết các số tròn chục.
- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- Trò chơi khởi động Ai nhanh ai đúng
- HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang 
làm gì? Nói gì?
- GV nhận xét dẫn dắt vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan)
a) HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn:
- Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục 
khối lập phương”.
- Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”.
- Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”.
b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng.
2. Nhận biết các số tròn chục
- GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10 khối 
lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục.
 16 - GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20 khối 
lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục.
- Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90.
- GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.
3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của 
bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những que tính 
vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: a) có mấy chục que tính?
 b) có mấy chục các bát?
- HS thực hiện các thao tác:
- Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 
chục que tính.
- GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành.
- Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và lắng 
nghe cách đếm của HS. HS đếm từng que tính được tất cả 60 que tính hay đếm 
theo nhóm mười (mười, hai mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục (1 chục, 2 
chục, ..., 6 chục): Mỗi bó que tính có 10 que tính, mười que tính là 1 chục que tính, 
6 bó que tính là 6 chục que tính. Trên cơ sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm theo 
chục.
- Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát. 
D. Hoạt động vận dụng
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? 
Sử dụng trong các tình huống nào?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ..............................................................
 _________________________________________________
 Thứ 5 , ngày 16 tháng 02 năm 2023
 Toán 
 Chục và đơn vị (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Biết đọc, viết các số tròn chục.
- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
 17 - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- Trò chơi khởi động Ai nhanh ai đúng
- HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang 
làm gì? Nói gì?
- GV nhận xét dẫn dắt vào bài
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tìm ra quy luật để ghi các số trên băng giấy.
Bài 3:Trò chơi “lấy cho đủ đồ vật” 
- HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. 
Chẳng hạn: Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính, ...
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng 
hạn: 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3 chục que 
tính?
Bài 4: GV hướng dẫn học sinh làm bài. 
Bài 5: Trả lời câu hỏi:
- Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. 
c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.
- HS có thể đặt câu hỏi với các số khác để đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy chục 
và mấy đơn vị?
- Nếu HS gặp khó khăn thi GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào 
bảng chục - đơn vị:
 Chục Đơn vị
 10 2
 18 Bài 6: Hướng dẫn học sinh học ở nhà 
D. Hoạt động vận dụng
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? 
Sử dụng trong các tình huống nào?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ..............................................................
 ______________________________
 Tiếng Việt
 ưu ươu (t 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. 
- Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng 
con). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành
 - HS khỏi động bài hát Hươu cao cổ
- GV kết nối vào bài mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu: 
 - Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. 
b. Cách tiến hành
2.1. Dạy vần ưu 
 19 - GV viết: ư, u. /HS: ư - u - ưu.
- Tranh vẽ gì? HS nói: con cừu. Tiếng cừu có vần ưu. / Phân tích vần ưu, tiếng 
cừu. Đánh vần, đọc trơn: ư - u - ưu / cờ - ưu - cưu - huyền - cừu / con cừu.
2.2. Dạy vần ươu: GV viết ươ, viết u. Đánh vần, đọc trơn: ươ - u - ươu / hờ - ươu - 
hươu / hươu sao.
* Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
3.Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. 
- Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng 
con). 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng - tổ chức vui)
- GV chỉ hình, nêu YC: Mỗi HS là 1 cầu thủ, cần sút trúng bóng vào khung thành 
có vần ưu, có vần ươu.
- GV chỉ từng quả bóng, 1 HS đọc, cả lớp đọc trơn: ốc bươu, quả lựu, ngải 
cứu,.../ HS đọc thầm, làm bài.
- 2 HS lên bảng thi sút bóng (dùng phấn nối bóng với khung thành). Cầu thủ 1 sút 
bóng có vần ưu vào khung thành ưu. Cầu thủ 2 sút bóng có vần ươu vào khung 
thành ươu./ Báo cáo kết quả: Sút bóng có tiếng bươu vào khung thành vần ươu,... 
Cả lớp bình chọn người thắng cuộc (sút đúng, nhanh).
- GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng bươu có vần ươu. Tiếng lựu có vần ưu.
- Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: ưu, ươu, con cừu, hươu sao. 
b) Viết vần: ưu, ươu
- 1 HS đọc vần ưu, ươu, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý 
độ cao cách nối nét giữa ư và u, dấu râu đặt trên ư. / Làm tương tự với vần ươu.
- HS viết: ưu, ươu (2 lần). 
c) Viết tiếng: (con) cừu, hươu (sao)
- GV vừa viết mẫu: cừu, vừa hướng dẫn. Chú ý dấu huyền đặt trên ư. / Làm tương 
tự với tiếng hươu. 
- HS viết: (con) cừu, hươu (sao) (2 lần).
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Hươu, cừu, khướu và sói, giới thiệu hình ảnh từng 
con vật: hươu, cừu, khướu và sói.
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc lời kêu cứu của cừu, 
tiếng la to của khướu với giọng phù hợp. Giải nghĩa: be (tiếng cừu hoặc dễ kêu to), 
co giò chạy (co cao chân chạy vội).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): hươu, cừu, khướu, suối, mò tới, thấy vậy, 
co giò chạy, lao tới vồ, cứu tôi với, chạy mất.
d) Luyện đọc câu 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_da.docx