Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 44 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 21
 Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2023
 Toán
 Các số có hai chữ số (từ 21 đến 40)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: 
“Có 23 búp bê”, ...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
- Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét.
- GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: 
mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
1. Hình thành các số từ 21 đến 40
a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
- GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 23 khối lập phương”, GV 
thao tác cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đem các thanh mười 
và khối lập phương rời: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. 
Có tất cả hai mươi ba khối lập phương; hai mươi ba viết là “23 ”.
- Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37.
b) HS thao tác, đếm, đọc các số từ 20 đến 40.
- HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tươg tự như trên, HS đếm số 
khối lập phương, đọc số. viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho 
mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, 
đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp.
 1 c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 21 đến 40.
Lưu ý: GV chú ý rèn và sửa cho HS đọc các số có biến âm như: hai mươi mốt, ba 
mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi lăm, mười bốn, hai mươi tư, ba mươi tư. Với 
những HS khó khăn khi đếm các số 29, 30 và 39, 40, GV có thể hỗ trợ và hướng 
dẫn HS.
2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đù sổ khối lập phương (que tính), ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. 
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 23 khối lập phương (que tính), lấy thẻ số 23 đặt cạnh những 
khối lập phương vừa lấy.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập
Bài 1: Số ? 
HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt.
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2: Viết các số
HS thực hiện các thao tác:
- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.
- HS viết các số vào vở
- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có.
a) hai mươi, hai mươi mốt ,hai mươi hai, hai mươi ba , hai mươi tư, hai mươi lăm , 
hai mươi sáu , hai mươi bảy , hai mươi tám , hai mươi chín, ba mươi.
b) ba mươi , ba mươi mốt , ba mươi hai ,ba mươi ba , ba mươi tư, ba mươi lăm, ba 
mươi sáu , ba mươi tám, ba mươi chín , bốn mươi.
- GV chốt lại cách làm bài:
a) 20, 21,22,23,24,25,26,27,28,29,30.
b) 30, 31,32,33,34,35,36,37,38,39,40.
Bài 3: Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi viết kết quả vào bảng con.
-Hs chơi. GV cùng HS nhận xét.
- HS đọc các số từ 1 đến 40. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 1 
đến 40, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó.
- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: 
che các số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35,40 hoặc 4, 
14,24, 34. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, 
“năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”.
Hoạt động 4: Vận dụng
Bài 4:Có tất cả bao nhiêu cầu thủ
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu 
thủ, mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận 
xét cách đếm của bạn.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh.
 2 - GV chốt lại cách làm bài: có 22 cầu thủ.
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong 
các tình huống nào?
 ____________________________
 Tiếng Việt
 ui ưi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi.
- HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc bài Ong và bướm 
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. 
b. Cách tiến hành: 
2.1. Dạy vần ui 
- GV viết: u,i. /HS (cá nhân, cả lớp)phân tích, đánh vần vần ui.
- GV chiếu tranh. HS nói: ngọn núi. / Tiếng núi có vần ui. / Phân tích tiếng núi. / 
Đánh vần, đọc trơn: u - i - ui / nờ - ui - nui - sắc - núi / ngọn núi.
2.2. Dạy vần ưi (như vần ui) 
- Đánh vần, đọc trơn: ư - i - ưi / gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi / gửi thư. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư.
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: 
 3 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi.
- HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con.
Cách tiến hành: 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ui? Tiếng nào có vần ưi?) 
- (Quy trình như các bài trước) HS tìm tiếng có vần ui, vần ưi. 
- HS báo cáo. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng cúi có vần ui. Tiếng ngửi có vần ưi... 
- Yêu cầu HS tìm thêm các tiếng ngoài bài có vần ui, ưi
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) . 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. 
b) Viết vần: ui, ưi
- 1 HS đọc vần ui, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần ui vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa u và i. / Làm 
tương tự với vần ưi.
- HS viết: ui, ưi (2 lần). 
c) Viết tiếng: (ngọn) núi, gửi (thư) (như mục b).
- GV viết mẫu tiếng núi, hướng dẫn cách viết, cách nối nét. Dấu sắc đặt trên ư. 
- HS viết: (ngọn) núi, gửi (thư) (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh họa bài Hạt nắng bé con; giới thiệu: Bài đọc kể chuyện hạt 
nắng xuống đất chơi, đã làm nhiều việc tốt cho bông hồng, cho hạt mầm...
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thả, sụt sùi, an ủi, vàng 
óng, thì thầm, phả, đội đất. Giải nghĩa từ: sụt sùi (Hạt nắng gặp bông hồng bị 
gãy cành đang sụt sùi khóc.): từ gợi tả tiếng khóc nhỏ, kéo dài, như cố giấu, cố 
nén. Phả (Nghe hạt mầm thì thầm, nó phả hơi ấm xuống đất. ): làm làn hơi bốc 
mạnh thành luồng.
c) Luyện đọc từ ngữ: hạt nắng, xuống đất, gãy cành, sụt sùi, an ủi, gửi tặng, 
vàng óng, thì thầm, phả, đội đất, cánh tay hồng, bên kia núi. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 6 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- 1 HS làm mẫu: a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt nắng xuống đất chơi.
- HS làm bài trên VBT. 
-1 HS đọc kết quả. 
- GV giúp HS nối, ghép các vế câu trên bảng lớp, chốt lại đáp án (a - 2,- 1, c - 3).
 4 - Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc các chữ cái và số TT): a) Mẹ mặt trời - 2) thả 
hạt nắng xuống đất chơi. b) Bông hồng - 1) được hạt nắng an ủi. c) Hạt nắng - 3) 
giúp hạt cây nảy mầm. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà tìm các tiếng, từ có chứa vần em vừa học. 
Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ___________________________________________
 Thứ 3, ngày 7 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 uôi ươi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. 
- Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- GV cho học sinh hát bài Chim chích bông
- GV hỏi và kết nối vào bài mới
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. 
 5 - Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
b. Cách tiến hành: 
2.1. Dạy vần uôi 
- GV viết bảng: âm đôi uô, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp); uô - i - uôi.
- HS nói: dòng suối. / Tiếng suối có vần uôi. / Phân tích vần uôi. / Đánh vần, đọc 
trơn: uô - i - uôi / sờ - uôi – suôi - sắc - suối / dòng suối.
2.2. Dạy vần ươi (như vần uôi): Chú ý: Vần ươi gồm âm đôi ươ và âm i. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uôi, dòng suối; ươi, quả bưởi. 
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. 
- Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim.
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôi? Tiếng nào có vần ươi?) 
- GV chỉ từng từ ngữ, 1 HS, cả lớp đọc. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- HS báo cáo. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng chuối có vần uôi. Tiếng tươi có vần ươi,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. . 
b) Viết vần: uôi, ươi 
- 1 HS đọc vần uôi, nói cách viết.
- GV vừa viết vần uôi vừa hướng dẫn: các con chữ cao 2 li, cách viết dấu mũ của 
ô, cách nối nét. / Làm tương tự với vần ươi.
- HS viết: uôi, ươi (2 lần). 
c) Viết tiếng: (dòng) suối, (quả) bưởi (như mục b).
- GV vừa viết mẫu tiếng suối vừa hướng dẫn: chữ s cao hơn 1 li; chú ý nét nối giữa 
các con chữ; dấu sắc đặt trên ô. / Làm tương tự với bưởi. 
- HS viết: (dòng) suối, (quả) bưởi (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Cá và chim: Cá bơi dưới nước, chim bay 
trên trời, thế mà cá và chim vẫn trò chuyện, kết bạn cùng nhau, đi chơi cùng nhau. 
Các em cùng lắng nghe để biết cá và chim trò chuyện thế nào.
b) GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bơi dưới suối, hót trên cây, biết bơi, 
xuống đây, đôi cánh, bay trên trời, thích lắm.
d) Luyện đọc câu, đoạn 
- GV: Bài có mấy câu văn, bao nhiêu dòng thơ? (4 câu văn, 13 dòng thơ). 
- GV chỉ từng câu văn, từng khổ thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
 6 - Đọc tiếp nối từng câu văn, từng khổ thơ (cá nhân, từng cặp): (Đọc cá nhân) HS 1 
đọc câu đầu: Cả bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: HS 2 đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá). 
HS 3 đọc tiếp câu: Chim trả lời: và 4 dòng thơ (lời chim). HS 4 đọc câu: Cá nói: và 
5 dòng thơ (lời cá). HS 5 đọc câu văn cuối cùng. (Đọc từng cặp). Cặp thứ nhất đọc 
câu đầu: Cá bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: Cặp thứ hai đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá)... 
e) Thi đọc theo lời nhân vật
- GV: Bài Cả và chim là lời trò chuyện giữa cá và chim. Để đọc đúng vai, các em 
cần xác định những câu văn nào là lời người dẫn chuyện, những câu thơ nào là lời 
cá, lời chim. GV chỉ bài đọc trên bảng, cùng HS xác định:
+ Lời dẫn chuyện; 4 câu văn. 
+ Lời cá rủ chim (4 dòng thơ): Này bạn chìm gì? . Thích lắm! 
+ Lời chim (4 dòng thơ); Ôi bạn cả ơi! ... Chim bay trên trời, + Lời cá (5 dòng 
thơ): Không lo chim ơi! ... Thích lắm!
- Từng tốp (mỗi tốp 3 HS) nhìn SGK cùng luyện đọc theo vai. 
- Một vài tốp thi đọc theo vai. Cả lớp và GV nhận xét. 
- 1 HS đọc cả bài./ Cả lớp đọc đồng thanh. 
g) Tìm hiểu bài đọc. 
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS làm mẫu: a) Cả - 2) bơi dưới suối. 
- HS làm bài trong VBT. 
-1 HS đọc kết quả. 
- Cả lớp đọc lại kết quả: 
a) Cá - 2) bơi dưới suối. 
b) Chim - 3) bay trên trời. 
c) Cá và chim - 1) cùng đi chơi. 
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 20). 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần anh, 
ach, để hôm sau chia sẻ trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _____________________________________________________
 Chiều:
 Đạo đức
 Lời nói thật (t1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của lời nói thật.
- Giải thích được vì sao phải nói thật.
 7 - Thực hiện nói thật trong giao tiếp với người khác.
- Đồng tình với những lời nói thật; không đồng tình với những lời nói dối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách giáo khoa Đạo đức 1.
- Câu chuyện của giáo viên về việc đã dũng cảm hói thật (nếu có).
- Clip câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”.
- Một số tình huống nói thật phù hợp với trường, lớp, địa phương (để thay thế 
những tình huống đưa ra trong SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động: Hướng dẫn học ở nhà
B. Hoạt động khám phá
B. Khám phá
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Cậu bé chăn cừu”
Mục tiêu:
- HS nhận diện tình huống có vấn đề liên quan đến việc cần nói thật.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của hoạt động.
- HS quan sát từng bức tranh, nêu nội dung chính trong mồi bức tranh.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- GV gọi 1 - 2 nhóm HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- HS bình chọn nhóm kể chuyện hay.
- GV khen ngợi những HS/nhóm HS kể tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: HS giải thích được vì sao cần nói thật.
Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu câu hỏi để HS trả lời:
- Vì sao khi chó sói xuất hiện, dân làng lại không đến giúp cậu bé?
- Nói dối có tác hại gì? Nêu ví dụ.
- Nói thật mang lại điều gì?
- HS đưa ra các câu trả lời trước lớp và khai thác các ý kiến được đưa ra.
- HS nhận xét, bố sung câu trả lời (nếu có ý kiến bổ sung).
GV tổng kết:
+ Khi chó sói xuất hiện, dân làng lại không đến giúp cậu bé vì họ không còn tin 
những gì cậu bé nói là thật nữa. Điều này là do trước đây cậu bé đã từng nói dối, 
trêu đùa họ.
+ Nói dối có rất nhiều tác hại. Tác hại lớn nhất là làm mất niềm tin ở người khác, 
sẽ không nhận được sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.
+ Nói thật giúp cho em có thể tạo được niềm tin, sự tôn trọng từ người khác và 
luôn nhận được sự giúp đỡ khi cần thiết.
Hoạt động 3: Xem tranh
Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của nói thật.
Cách tiến hành:
 8 Tranh 1:
- GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 1.
- HS quan sát tranh 1 mục c SGK Đạo đức 1, hang 51, nêu nội dung tình huống 
được thể hiện trong bức ưanh.
- GV nêu lại nội dung tình huống trong tranh: Bạn nam làm vỡ lọ hoa. Khi cô giáo 
hỏi ai làm vỡ lọ hoa, bạn nam nói: “Em xin lỗi cô vì đã làm vỡ lọ hoa ạ!”.
- HS quan sát tranh 1, trả lời những câu hỏi GV đưa ra:
- Bạn nam trong tranh nói như vậy là nói thật hay nói dối
 Em có đồng tình với việc làm của bạn nam không?
Theo em, cô giáo sẽ cảm thấy như thế nào trước lời nói của bạn nam?
Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn nam chưa? Em đã ứng xử như thế nào khi 
ấy?
- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận đối với tình huống trong tranh 1:
1/ Việc bạn nam nhận lồi làm vỡ lọ hoa cho thấy bạn nam là người nói thật.
 2/ Cô giáo sẽ rất hài lòng với cách làm của bạn nam và sẽ tha thứ cho bạn nam.
 3/ Do đó, theo thầy/cô, chúng ta nên đồng tình với việc làm của bạn nam và 
thầy/cô tin rằng bạn nam sẽ cẩn thận hơn những lần sau.
Tranh 2:
GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 2.
HS quan sát tranh 2, SGK Đạo đức 1, trang 52 nêu nội dung tình huống được thể 
hiện trong bức tranh.
GV nêu nội dung tình huống trong tranh: Bạn nam đi học muộn. Khi gặp bạn sao 
đỏ, bạn nam đã nói lí do đi học muộn với bạn là do “Tớ ngủ quên”.
HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra:
Bạn nam trong tranh 2 nói như vậy là nói thật hay nói dối?
Em có đồng tình với việc làm của bạn nam không?
Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn nam chưa? Khi ấy, em đã ứng xử như thế 
nào?
- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận đối với tình huống trong tranh 2: Việc bạn nam đi học muộn là chưa 
thực hiện đúng Nội quy trường, lớp. Tuy nhiên, bạn nam đã nói thật lí do đi học 
muộn. Chúng ta đồng tình với cách cư xử của bạn nam và tin rằng bạn nam từ lần 
sau sẽ đi học đúng giờ.
Tranh 3:
- GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 3.
- HS quan sát tranh 3, SGK Đạo đức 1, trang 52 nêu nội dung tình huống được thể 
hiện trong bức tranh.
- GV nhắc lại nội dung tình huống trong tranh: Bạn nữ mải xem ti vi nên chưa sắp 
xếp sách vở. Khi mẹ hỏi vì sao chưa sắp xếp sách vở, bạn nữ nói: “Con mệt quá!”.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra:
Bạn nữ trong tranh 3 nói như vậy là nói thật hay nói dối?
Em có đồng tình với việc làm của bạn nữ không?
 9 Theo em, mẹ bạn nữ sẽ cảm thấy như thế nào khi nghe bạn nữ nói như vậy?
Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn nữ chưa? Em đã ứng xử như thế nào khi 
ấy?
- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận đối với tình huống trong tranh 3:
+ Bạn nữ đã nói dối khi mẹ hỏi vì sao chưa sắp xếp sách vở. Sự thật là do bạn mải 
xem ti vi chứ không phải do mệt. Chúng ta không nên đồng tình với việc bạn nữ 
nói dối.
+ Nói thật là nói đúng sự việc đã diễn ra, nhận lỗi do mình gây ra. Nói thật cho 
thấy em là người dũng cảm và đáng tin cậy
 ______________________________________
 Tập viết
 (sau bài 102, 103)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ( 
- Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả 
bưởi - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - Học sinh hát bài từng nét chữ xinh xinh thẳng hàng.
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới.
2.Hoạt động luyện tập (33p)
a. Mục tiêu:
- Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả 
bưởi - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
b. Cách tiến hành
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) viết trên bảng: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư; uôi, 
dòng suối; ươi, quả bưởi. /HS đọc, nói cách viết từng cặp vần.
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí 
đặt dấu thanh (ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi).
- HS viết các vần, từ ngữ vào vở Luyện viết. 
 10 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi.
- GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ, chú ý độ cao của các con chữ: s cao hơn 1 li; 
t cao 1,5 li, d, q cao 2 li; g, b, h cao 2,5 li. Khi HS viết, không đòi hỏi các em phải 
viết thật chính xác độ cao các con chữ.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
- Các em có thể viết chữ sáng tạo, viết nét thanh nét đậm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ...............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi (t3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học, HS đạt được
- Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng:và vật 
nuôi
 - Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và 
con vật. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an 
toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. 
* Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây và các con vật.
 - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi, máy tính
 - Các hình ảnh trong SGK. 
- Phiếu bài tập. Bảng phụ giấy A4. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
 – Kiểm tra bài cũ: Kể tên các cây, con vật xung quanh em,
 - Liên hệ vào bài học mới “Chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi ”
3. Một số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 5: Nhận biết một số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp 
xúc 
 11 * Mục tiêu 
- Nêu được một số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc.
 * Cách tiến hành 
* Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp -- HS thay nhau hỏi 
và trả lời. Cứ như vậy trao đổi cho đến hết 6 hình trong SGK. 117 
- GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sốc, bảo vệ vật nuôi ở nhà và ở nơi 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
Hoạt động 6: Đóng vai, xử lí tình huống. khích HS xây dựng thêm kịch bản. 
 * Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt là động vật hoang dã. Bước 1: 
Tổ chức làm việc nhóm. hiện dựa trên tình huống trong SGK và nhóm bổ sung.
* Bước 1: Tổ chức làm việc nhóm có ở địa phương có thể không an toàn khi tiếp 
xúc, em không an toàn khi tiếp xúc. GV có thể hướng dẫn HS cách trình bày hoặc 
các sáng tạo theo sáng kiến của từng nhóm.
* Bước 2: Tổ chức làm việc cả lớp tų câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các 
bạn. Gọi 
- Hình 2: Gai xương rồng đâm vào tay có thể gây viêm nhiễm, mưng mủ. mủ cây 
xương rồng có thể làm phồng rộp da và niêm mạc mắt. 
- Hình 4: Con chó không đeo rọ mõm: Sẽ rất nguy hiểm khi để chó chạy ngoài 
đường mà không đeo rọ mõm, chó có thể cắn người và truyền bệnh dại,... Gần đây 
có rất nhiều trường hợp trẻ em bị chó cắn chết. 
- Hình 5: Sâu róm có màu sắc sặc sỡ, có gai và lông để nguỵ trang và tự vệ. Khi bị 
chạm vào, chúng xù lên những chùm lông hoặc gai để tấn công. Gại sâu có dạng 
đầu nhọn hoặc phân nhánh, có thể gây độc trực tiếp hoặc nối với hạch chứa nọc 
độc chân. Những cái lông chích của sâu róm trông giống như sợi thuỷ tinh có thể 
gãy rời khỏi thân sâu, bám trên da người và gây triệu chứng ngộ độc. Lông sâu trên 
da không bị thoái biến đi mà mắc lại suốt cả năm sau khi bị ngộ độc, gây ra những 
cơn đau bất chợt trong suốt thời gian này, đặc biệt nguy hiểm khi ở mắt. 
Hình 6: Con rắn có nọc rất độc, khi cắn có thể gây chết người.
* Bước 4: Củng cố 
- GV nhắc nhở HS:
+ Cần cẩn trọng khi tiếp xúc với một số cây và con vật. 
+ Không ngắt hoa, bẻ cành cây vừa giữ vẻ đẹp của cây vừa tránh tiếp xúc với gai 
và nhựa của cây, có thể gây bỏng, phồng rộp,... 
+ Khi không may bị gai đâm, nhựa cây dính vào da, mắt ; các con vật cắn,... cần 
rửa sạch vết thương bằng nước sạch và nói ngay với bạn bè, người thân cùng trợ 
giúp.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các cây, con vật có xung quanh nhà, 
khu vực nơi em sống và vườn trường có thể gây nguy hiểm, không an toàn khi tiếp 
xúc. Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. 118 
- Từng HS chia sẻ thêm với các bạn trong nhóm về một số cây và con vật khác 
- Mỗi nhóm hoàn thành sơ đồ hoặc hình vẽ tên một số cây, con vật có thể Cử HS 
đại diện nhói lên giới thiệu sản phẩm của nhóm. 
 12 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ...................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ 4, ngày 8 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Thổi bóng 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
1.2 Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, không 
nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, có thể nhìn thấy ưu điểm của các bạn để 
học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động: GV chiếu lên bảng tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong bầu, mời HS 
1 trả lời câu hỏi của GV theo 3 tranh đầu. HS 2 tự kể theo 3 tranh cuối 
 - GV nhận xét và kết nối vào bài m ới
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ: Các em hãy xem tranh, nói 
câu chuyện có những nhân vật nào? (Chuyện có báo con, thầy giáo hổ và các con 
vật khác: khỉ, thỏ, chồn, gấu, hổ. GV: Hãy đoán chuyện gì xảy ra? (Các con vật vui 
chơi: thi chạy, leo cây, vật tay...) (Lướt nhanh).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Thổi bóng kể về một chú báo con. Báo 
con rất khoẻ, chạy cực nhanh. Nó là nhà vô địch khi thi chạy nhưng lại thua các 
bạn trong các trò chơi khác. Thái độ của báo con khi thắng, khi thua thế nào, các 
em hãy cùng lắng nghe câu chuyện.
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện
Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể gây ấn tượng với 
những từ ngữ thể hiện sự hớn hở của báo con khi thắng, sự ỉu xìu rồi tức giận của 
báo con khi thua, tài thổi bóng của báo. Đoạn cuối (lời khuyên của thầy hổ): giọng 
kể chậm rãi; lời báo con thấm thía.
 13 - GV kể 3 lần - kể rõ ràng từng câu, từng đoạn. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2: 
vừa chỉ từng tranh vừa kể thật chậm. Kể lần 3: như lần 2.
 Thổi bóng
(1) Giờ ra chơi, báo con ra sân nô đùa cùng các bạn.
(2) Các bạn rủ nhau thì chạy. Chạy thì ai nhanh bằng báo con! Báo con thắng cuộc. 
Nó hớn hở, hò reo ầm ĩ.
(3) Đến cuộc thi leo cây. Báo con leo trèo rất giỏi nhưng vẫn chưa bằng khỉ con. 
Thoắt một cái, khỉ con đã leo tót lên ngọn cây cao. Bị thua khỉ con, báo con ỉu xìu.
(4) Đến cuộc thi vật tay, báo con không thắng nổi gấu con. Nó xị mặt, vùng vằng.
(5) Thầy giáo hổ đi qua, thấy vậy liền gọi báo con vào phòng. Thầy nhờ báo con 
giúp thầy thổi bóng, trang trí lớp học. Báo con nhận lời. Chỉ loáng một cái, báo con 
đã thổi xong cả rổ bóng đủ màu sắc. 
(6) Thầy giáo hổ khen báo con, rồi hỏi báo con đã hết bực tức chưa. Báo con xấu 
hổ, nói: “Em đã thổi hết tức giận vào trong những quả bóng rồi ạ”.
Thầy giáo bảo: “Khi chơi, không nên hiếu thắng. Ai cũng có điểm mạnh, điểm yếu. 
Em nhìn thấy ưu điểm của các bạn, học hỏi các bạn, như thế mới mau tiến bộ”. 
Báo con vui vẻ nói: “Từ nay em sẽ không tức giận khi thua nữa. Nếu em còn tức 
giận thì em sẽ thổi bóng ạ”.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh,
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Giờ ra chơi, bảo con làm gì? (Giờ ra chơi, báo con ra sân nô 
đùa cùng các bạn).
- GV chỉ tranh 2: Trong cuộc thi chạy, bảo thắng hay thua? (Trong cuộc thi chạy, 
báo chiến thắng). Thái độ của báo thế nào? (Nó hớn hở, hò reo ầm ĩ).
- GV chỉ tranh 3: Trong cuộc thi leo cây, ai thắng? (Trong cuộc thi leo cây, khỉ 
thắng). Thái độ của bảo thế nào? (Báo con ỉu xìu).
- GV chỉ tranh 4: Trong cuộc thi vật tay, ai thắng? (Trong cuộc thi vật tay, gấu 
thắng). Thái độ của báo thế nào? (Báo con xị mặt, vùng vằng).
- GV chỉ tranh 5: Nhìn thấy vẻ mặt của bảo, thầy hổ nhờ nó làm gì? (Thầy hổ nhờ 
báo thổi bóng trang trí lớp học). Bảo làm việc đó thế nào? (Báo làm rất nhanh. 
Loáng một cái, báo đã thổi xong cả rổ bóng đủ màu sắc).
- GV chỉ tranh 6: Thầy giáo khuyên bảo điều gì? (Thầy khuyên: Khi chơi, không 
nên hiếu thắng. Ai cũng có điểm mạnh, điểm yếu. Nhìn thấy ưu điểm của các bạn, 
học hỏi các bạn, mới mau tiến bộ). Báo nói thế nào? (Báo vui vẻ nói: Từ nay em sẽ 
không tức giận khi thua nữa. Nếu em còn tức giận thì em sẽ thổi bóng).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh.
* Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có 
thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 - 3 tranh. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ / gieo xúc xắc 6 mặt). 
c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. 
 14 * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần có sự hỗ trợ của tranh. 
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Không nên hiếu thắng. Khi tham 
gia trò chơi, không nên tức giận khi thua cuộc...).
- GV: Câu chuyện là lời khuyên: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, 
không nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, các em sẽ nhìn thấy ưu điểm của 
mỗi bạn để học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn.
 Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Yêu cầu HS về nhà kể cho người thân 
nghe ở lớp em đã học được điều gì hay.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Mèo con bị lạc tuần tới, Tìm đọc 
thêm 1 truyện trong sách Truyện đọc lớp 1.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ...................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt 
 Ôn tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc
1.1. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà và vịt. 
- Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. 
1.2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhi. (Yêu quý loài gia 
súc, gia cầm ), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, ti vi
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - GV mở nhạc và cho học sinh cùng thực hiện bài hát . 
- GV kết nối vào bài học mới
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà và vịt. 
- Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. 
Cách tiến hành:
2.1. BT1 (Tập đọc)
 15 a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Gà và vịt, giới thiệu: Gà và vịt chơi với nhau, vịt 
thì biết bơi còn gà thì không. Vì sao vậy? Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu, giọng vui, đọc phân biệt lời của gà, lời của vịt. .
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mờ sáng, tập bơi, đi vắng, kiếm giun, lười, 
tới nay, không biết bơi.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 10 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu 
cuối: Thế là, chỉ vì lười mà tới nay / gà vẫn không biết bơi,
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6/4 câu); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 2 ý để lựa chọn.
- HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn vào thẻ. / HS giơ thẻ, báo cáo kết 
quả. Đáp án đúng: Ý b. 
- Cả lớp đọc kết quả: Vịt rủ gà tập bơi, gà nói: - b) Tớ đi vắng rồi.
- GV: Câu trả lời của gà có gì đáng cười? HS phát biểu. GV: Đó là lời nói dối rất 
buồn cười vì gà đi vắng thì sao còn nói được.
2.2. BT 2 (Nghe viết). 
- GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết. 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn.
- Cả lớp đọc thầm lại câu văn, chú ý những từ các em dễ viết sai (lười, đến nay, 
không biết,...).
- HS gấp SGK. Đây là một câu dài, GV có thể đọc 2, 3 hoặc 5 tiếng một (Chỉ vì 
lười, đến nay / gà vẫn không biết bơi.) cho HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai với 
cỡ chữ nhỏ (đọc mỗi cụm từ 2 lần hoặc không quá 3 lần). HS viết xong Chỉ vì lười, 
(tô chữ C đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: đến nay ... .
- HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại câu văn để sửa lỗi. 
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. GV chữa bài, nhận xét chung.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Qua bài đọc đó em rút ra được bài học gì?
Về nhà kể cho người thân nghe em đã học được điều gì hay ở lớp; xem trước bài 
100 (oi, ây).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ...................................................................................................................
 __________________________________
 Toán
 Các số có hai chữ số (từ 41 đến 70)
 16 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Trò chơi khởi động Ai nhanh ai đúng
Cách tiến hành
- HS thực hiện các hoạt động sau:
Nh óm 1, 3: Vi ết sô 40, 90
Nh óm 2,4: Lấy 60, 90 khối hộp lập phương ra
- GV nhận xét kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức ( 5’)
Mục tiêu: 
- Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.
Cách tiến hành:
 1. Hình thành các số từ 41 đến 70
a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
- GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 46 khối lập 
phương, bốn mươi sáu viết là 46.”
- Tương tự với các số 51, 54, 65.
b) HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.
- HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số 
khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho 
mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng hạn, 
đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp:
 17 c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 41 đến 70. GV nhắc HS 
cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn:
+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61. HS đọc.
+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64. HS đọc.
+ GV gắn các thẻ số 15,25, 35, 45, 55, 65. HS đọc.
- Với HS khó khăn khi đếm các số 49, 50 và 59, 60 hay 69, 70, GV có thể hỗ trợ và 
hướng dẫn HS.
2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của 
bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa 
lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1:Viết các số
- HS thực hiện các thao tác:
- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.
- Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại.
a) bốn mươi, bốn mươi mốt , bốn mươi hai, bốn mươi ba , bốn mươi tư, bốn mươi 
lăm , bốn mươi sáu , bốn mươi bảy , bốn mươi tám bốn mươi chín, năm mươi.
b) năm mươi, năm mươi mốt , năm mươi hai, năm mươi ba , năm mươi tư, năm 
mươi lăm , năm mươi sáu , năm mươi bảy , năm mươi tám , năm mươi chín, sáu 
mươi.
- GV chốt lại cách làm bài:
a) 40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50
b) 50, 51,52 53,54,55,56,57,58,59,60.
Bài 2: Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó:
- HS thực hiện các thao tác:
- Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.
- Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 
70 yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó.
- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: 
che các số 50, 60, 70 hoặc 41, 51, 61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc 44, 54, 64. 
Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay 
“lăm”; “bốn” hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 3:a) Có bao nhiêu quả dâu tây?
 b) Có bao nhiêu viên ngọc trai?
a) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây?
b) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao 
nhiêu viên ngọc trai. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của 
bạn.
 18 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _________________________________________________
 Thứ 5, ngày 9 tháng 2 năm 2023
 Toán
 Các số có hai chữ số (từ 71 đến 99)
 I. Y ÊU C ẦU C ẦN Đ ẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Trò chơi khởi động Ai nhanh ai đúng
Cách tiến hành
 1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau:
- Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, 
“Nhóm dùng hình vẽ”, “Nhóm viết số”.
- GV hoặc chủ trò đọc một số từ 41 đến 70. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số 
khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng hình vẽ, vẽ đủ số hình 
tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số GV đã 
đọc.Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm.
Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm của HS, khai thác những cách biểu 
diễn số khác nhau.
2. H quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 73 
khối lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hình thành các số từ 71 đến 99
a) HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như những bài trước, 
HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các 
 19 nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 
99.
b) HS báo cáo kết quả theo nhóm.
- Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99.
- GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”
Chẳng hạn:
+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81,91. HS đọc.
+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94. HS đọc.
+ GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95. HS đọc.
2. Trò chơi: “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của 
bạn. 
- Chẳng hạn: Lấy ra đủ 75 que tính, lấy thẻ số 75 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1 : Viết các số
- HS thực hiện các thao tác:
- Viết các số vào vở.
- Đối vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại.
a)bảy mươi, bảy mươi mốt , bảy mươi hai, bảy mươi ba , bảy mươi tư, bảy mươi 
lăm , bảy mươi sáu , bảy mươi bảy , bảy mươi tám , bảy mươi chín, tám mươi.
b) tám mươi, tám mươi mốt ,tám mươi hai, tám mươi ba , tám mươi tư, tám mươi 
lăm , tám mươi sáu , tám mươi bảy , tám mươi tám , tám mươi chín, chín mươi.
- GV chốt lại cách làm bài:
a) 70,71,72,73,74,75,76,77,78,79,80.
b) 80, 81,82,83,84,85,86,87,88,89,90.
Bài 2: Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó:
- HS thực hiện các thao tác:
- Đem, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.
- Đọc các số từ 71 đến 99. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 
99, yêu cầu HS đếm từ một số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số 
đó. - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng 
hạn: che các số 71,81, 91 hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70; 79, 80; 89, 90; ...
D. Hoạt động vận dụng
Bài 3: a) có bao nhiêu quả chanh?
 b) có bao nhiêu chiếc ấm?
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số quả chanh, số chiếc ấm. 
Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đem của bạn.
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số lượng có thể đếm bằng nhiều cách khác 
nhau nhưng trong mỗi tình huống nên lựa chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ 
dàng kiểm tra lại.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .......................................
........................................................................................................................................................................
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_da.docx