Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 30 tháng 01 năm 2023 Toán Các số 17, 18, 19, 20 (Tiết 1+2)) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc - Các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số 17,18,19, 20 - HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su hào”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 18 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”. - Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lân lượt các số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh và 7 khối lập phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; ... 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Số ? HS thực hiện các thao tác: 1 - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20. Bài 2: Số ? - HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ? - Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn: Có 17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17” vào ô ? bên cạnh. D.Hoạt động vận dụng -Yêu cầu HS đếm và nói số HS trong tổ, lớp của mình. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Em thích nhất hoạt động nào? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............ _____________________________ Tiếng Việt inh ich I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. - Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con). 1.2 Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lịch bàn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh hát 1 bài - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. 2 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần inh - GV viết lần lượt chữ i, chữ nh (đã học), cả lớp: i, nhờ. / HS đánh vần (cá nhân, cả lớp): i - nhờ - inh / inh. . - Phân tích vần inh: gồm âm i và nh (nhờ). Âm i đứng trước, nh đứng sau. - HS nói tên sự vật: kính mắt. / Nhận biết: Tiếng kính có vần inh. - Phân tích tiếng kính: âm k đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i. - GV giới thiệu mô hình tiếng kính. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca - inh - kinh - sắc - kính / kính. - HS nhìn mô hình vần inh, tiếng kính, từ khoá, đánh vần, đọc trơn: i- nhờ - inh / ca - inh - kinh - sắc - kính / kính mắt. 2.2. Dạy vần ich (như vần inh) * Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học là: vần inh, vần ich. 2 tiếng mới là: kính, lịch. So sánh 2 vần (Vần ich giống vần inh đều bắt đầu bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm cuối là ch) - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: inh, kính mắt; ich, lịch bàn. 3. Hoạt động luyện tập (5p) a.Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. - Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lịch bàn 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?). - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: ấm tích, chim chích,... - HS tìm tiếng có vần inh, vần ich, làm bài trong VBT. - HS nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tích có vần ich,... Tiếng tính có vần inh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). (15p) a) Cả lớp đọc từng vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: inh, ich. - 1 HS đọc vần inh, nói cách viết. - GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: viết chữ i trước, nh sau; độ cao các con chữ 1 li, chữ h cao 2,5 li; chú ý nét nối giữa i và nh. / Làm tương tự với vần ich. . - Cả lớp viết: inh, ich (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết tiếng kính (mắt), lịch (bàn). - GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu sắc đặt trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li. - Thực hiện tương tự với tiếng lịch. Dấu nặng đặt dưới i. - Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần). 3 TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ truyện Lịch bàn . b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: Bích, lịch bàn, cuốn lịch, Bìa lịch, in hình, vịnh Hạ Long, học hành, . c) Luyện đọc từ ngữ: tâm tình, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, ngập tràn, kênh, hích một nhát, lăn lông lốc, mất tích. d) Luyện đọc câu d.Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu ? - Bài có 5 câu + HS . + có cuốn lịch. + ngày tháng. + . Học hành chăm chỉ. - Đọc tiếp nối từng câu : CN – N2 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. HS đọc các ý: CN – CĐ - Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn g) Tìm hiểu bài đọc + Trên bàn học của Bích có gì ? + Cuốn lịch giúp Bích biết điều gì ? + Cuốn lịch nhắc Bích điều gì ? - GV trình chiếu các ý BT - GV chỉ từng ý, 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà tìm các tiếng, từ có chứa vần em vừa học. Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thứ ba, ngày 31 tháng 01 năm 2023 Tiếng Việt ai ay I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 4 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) - GV nhận xét và kết nối vào bài mới 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ai - GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp): a - i - ai. - GV hỏi, HS nói: gà mái. Tiếng mái có vần ai. / Phân tích vần ai: gồm 2 âm - âm a và âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i ngắn đứng sau). - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: a - i - ai / ai. - Đánh vần, đọc trơn: a - i - ai / mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái. 2.2. Dạy vần ay (như vần ai). - Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ y dài đứng sau). - Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài đứng sau. * Củng cố: HS nói vừa học 2 vần mới là: vần ai, ay; các tiếng mới là: mái, máy bay. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá. 3. Hoạt động luyện tập a.Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). b. Cách tiến hành 5 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?) - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT. - HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng nai có vần ai,... Tiếng váy có vần ay,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, từ ngữ vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: ai, ay - 1 HS đọc vần ai, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i. - Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). - HS viết: ai, ay (2 lần). c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay - 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con chữ là 1 li, dấu sắc đặt trên a./ Làm tương tự với máy bay; dấu sắc đặt trên a (máy); khoảng cách giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o. - HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống đang sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái vàng (có lông màu vàng) và đàn gà con. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Có thể chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT. / 1 HS đọc trước lớp 3 ý. / HS làm bài trong VBT. - 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà mái ưỡn ngực, đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, ênh, êch, inh, ich, ai, ay. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 6 b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, ngay, tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Chiều: Đạo đức Em với anh chị em trong gia đình (Tiết 2) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Yêu cầu về kiến thức, kĩ năng: a.Kiến thức: - Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình. b.Kĩ năng: - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. - Lễ phép, vâng lời anh chị; nhường nhịn và giúp đỡ em nhỏ 2.Yêu cầu cần đạt về năng lực-phẩm chất: a.Năng lực: -Năng lực chung: Bước đầu biết làm việc nhóm; giao tiếp thân thiện; hợp tác với các bạn trong nhóm, lớp. -Năng lực đặc thù: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân. b.Phẩm chất: Yêu quý anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động (2’) - Hát tập thể bài Cháu yêu bà 2. Bài mới (30’) Hoạt động 1: Nhận xét hành vi - GV YC HS quan sát tranh trong mục a phần Luyện tập trang 46 và thảo luận theo nhóm 4 - Các bạn trong tranh có lời nói và việc làm như thế nào? - Em đồng tình/ chưa đồng tình với lời nói, việc làm nào của bạn? Vì sao? - GV treo tranh, mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày - GV kết luận từng tranh ( tranh 1, 2, 3, 4) Hoạt động 2: Xử lí tình huống 7 - GV YC HS quan sát tranh tình huống ở mục b trang 47 và nêu nội dung tình huống trong mỗi tranh - Mời vài HS nêu nội dung của mỗi tình huống - GV mô tà nội dung các tình huống, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận để đóng vai một tình huống theo câu hỏi: Nếu em là bạn trong mỗi tình huống, em sẽ làm gì? * GV kết luận nội dung tình huống 1, 2, 3 Hoạt động 3: Tự liên hệ - YC HS kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình - Nhận xét, khen ngợi Vận dụng Vận dụng trong giờ học - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp, thực hành các lời nói, cử chỉ, hành động a. Chúc mừng anh chị em nhân dịp sinh nhật b. Động viên, chia sẻ khi anh chị em ốm, mệt - GV khen ngợi HS * GD HS biết quan tâm, chăm sóc khi anh chị em có chuyện vui, buồn hoặc đau ốm Vận dụng sau giờ học - Dặn dò HS hằng ngày thực hiện những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc và chia sẻ việc nhà với anh chị em phù hợp với khả năng IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............ _______________________________ Tiếng Việt Tập viết (sau bài 96, 97) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 8 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. - GV giới thiệu bài: Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 96, 97, viết chữ cỡ vừa. - Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới. 2.Hoạt động Luyện tập (33p) a. Mục tiêu: - Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. b. Cách tiến hành 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV chỉ cho HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): ): inh, kính mắt; ich, lịch bàn; Y/c hs, gà mái, ay, máy bay. - GV yêu cầu HS nói cách viết các vần: inh, ich, Y/c hs, ay. -GV hướng dẫn HS về độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - GV cho HS mở vở Luyện viết 1, tập hY/c hs, nhìn chữ mẫu, tập viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - GV chỉ cho cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập hY/c hs: kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay. - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. +Độ cao các con chữ thế nào? - 2,5 li: k, h, l, b, g, y -1,5 li: t - Các chữ khác cao 1 li. + Khoảng cách giữa các tiếng? Các tiếng cách nhau con chữ o. - GV cho HS viết vào vở Luyện viết 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................ _______________________________ Tự nhiên và xã hội Chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi (T1) 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc , bảo vệ cây trồng và vật nuôi. - Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. 2. Góp phần hình thành và phát triển ở HS: - Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết lợi ích và tác hại của một số các loại cây trồng và vật nuôi); - Phẩm chất: Chăm chỉ (biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây trồng và vật nuôi xung quanh em). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: SGK; VBT Tự nhiên và xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Hát và vận động theo bài hát Em yêu cây xanh - Em đã làm gì để chăm sóc , bảo vệ cây trồng và vật nuôi? B. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3 : Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ vật nuôi Mục tiêu: Biết chăm sóc một số vật nuôi và có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt câu hỏi GV hướng dẫn HS khai thác các hình trang 82 ( SGK ) : Các bạn trong hình đang làm gì ? ( cho gà ăn , cho bò ăn , cho chó đi tiêm phòng , cùng người lớn che ấm cho gia súc , ... ) . Theo em , những việc làm này có tác dụng gì đối với các con vật ? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp -Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 82 . - GV hướng dẫn từng cặp HS mô tả ý nghĩa các hình trong SGK . - HS tóm tắt vào bảng hoặc giấy A4 về những việc cần làm để chăm sóc các con vật bằng sơ đồ hoặc hình vẽ . GV khuyến khích HS thể hiện những năng lực mà HS có thể thể hiện . Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm 10 Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình . Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian ) . Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp Đại diện HS giới thiệu sản phẩm của nhóm về việc cần làm để chăm sóc các vật nuôi . Yêu cầu một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn . Bước 5: Củng cố - HS nêu : Sau bài học này , em đã học được điều gì ? - GV nhắc lại : Chúng ta không nên ngắt hoa , bẻ cành nơi công cộng , cân nhắc . - GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc , bảo vệ cây ở nhà và ở nơi công cộng , Cần thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh thêm Hoạt động 4: Đóng vai , xử lí tình huống ( HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ) Hoạt động 5 : Nhận biết một số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc Mục tiêu Nêu được một số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc . Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp -GV hướng dẫn từng cặp HS thay nhau hỏi và trả lời. Cứ như vậy trao đổi cho đến hết 6 hình trong SGK trang 117. - GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc , bảo vệ vật nuôi ở nhà . LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 6: Đóng vai, xử lí tình huống. khích HS xây dựng thêm kịch bản. * Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt là động vật hoang dã. Bước 1: Tổ chức làm việc nhóm. hiện dựa trên tình huống trong SGK và nhóm bổ sung. * Bước 1: Tổ chức làm việc nhóm có ở địa phương có thể không an toàn khi tiếp xúc, em không an toàn khi tiếp xúc. GV có thể hướng dẫn HS cách trình bày hoặc các sáng tạo theo sáng kiến của từng nhóm. * Bước 2: Tổ chức làm việc cả lớp tų câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. Gọi - Hình 2: Gai xương rồng đâm vào tay có thể gây viêm nhiễm, mưng mủ. mủ cây xương rồng có thể làm phồng rộp da và niêm mạc mắt. - Hình 4: Con chó không đeo rọ mõm: Sẽ rất nguy hiểm khi để chó chạy ngoài đường mà không đeo rọ mõm, chó có thể cắn người và truyền bệnh dại,... Gần đây có rất nhiều trường hợp trẻ em bị chó cắn chết. - Hình 5: Sâu róm có màu sắc sặc sỡ, có gai và lông để nguỵ trang và tự vệ. Khi bị chạm vào, chúng xù lên những chùm lông hoặc gai để tấn công. Gại sâu có dạng đầu nhọn hoặc phân nhánh, có thể gây độc trực tiếp hoặc nối với hạch chứa nọc độc chân. Những cái lông chích của sâu róm trông giống như sợi thuỷ tinh có thể gãy rời khỏi thân sâu, bám trên da người và gây triệu chứng ngộ độc. Lông sâu trên da không bị thoái biến đi mà mắc lại suốt cả năm sau khi bị ngộ độc, gây ra những cơn đau bất chợt trong suốt thời gian này, đặc biệt nguy hiểm khi ở mắt. 11 Hình 6: Con rắn có nọc rất độc, khi cắn có thể gây chết người. * Bước 4: Củng cố - GV nhắc nhở HS: + Cần cẩn trọng khi tiếp xúc với một số cây và con vật. + Không ngắt hoa, bẻ cành cây vừa giữ vẻ đẹp của cây vừa tránh tiếp xúc với gai và nhựa của cây, có thể gây bỏng, phồng rộp,... + Khi không may bị gai đâm, nhựa cây dính vào da, mắt ; các con vật cắn,... cần rửa sạch vết thương bằng nước sạch và nói ngay với bạn bè, người thân cùng trợ giúp. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các cây, con vật có xung quanh nhà, khu vực nơi em sống và vườn trường có thể gây nguy hiểm, không an toàn khi tiếp xúc. Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. 118 - Từng HS chia sẻ thêm với các bạn trong nhóm về một số cây và con vật khác - Mỗi nhóm hoàn thành sơ đồ hoặc hình vẽ tên một số cây, con vật có thể Cử HS đại diện nhói lên giới thiệu sản phẩm của nhóm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________________ Thứ 4 ngày 1 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt Kể chuyện: Ong mật và ông bầu I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động khởi động a.Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành - GV cho học sinh hát 1 bài. 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 12 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong bầu. Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện có ong mật ong bầu, ong vò vẽ, bướm, kiến). - GV chỉ hình ong mật, bên hình có chữ ong mật. Ong mật có nhiệm vụ làm mật. Cả lớp nhắc lại: ong mật. - GV chỉ hình ong bầu, bên hình có chữ ong bầu. Ong bầu có nhiệm vụ làm tổ. Cả lớp: ong bầu. - GV chỉ hình ong vò vẽ, bền hình có chữ ong vò vẽ. Ong vò vẽ là loài ong có thể đốt chết người. Ong vò vẽ được nhờ phân xử vụ kiện. - Cả lớp: ong vò vẽ. - Các em hãy thử đoán xem câu chuyện kể về việc gì? (Ong, bướm, kiến vây quanh thùng mật. Chắc chúng tranh cãi về thùng mật). (Lướt nhanh). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc tranh cãi giữa ong mật và ong bầu về một thùng mật mà ai cũng nhận là của mình. Người được nhờ phân xử việc này là ong vò vẽ. 2. Khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình. Cách tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Chú ý nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ lúng túng của các con vật không biết ai mới là người làm ra thùng mật thơm ngon, kể rõ ràng, rành rẽ từng câu, từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV kể 3 lần. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2: vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm. Lần 3: kể như lần 2 để khắc sâu nội dung câu chuyện. Ong mật và ong bầu (1) Một sớm mùa hè, ong mật và ong bầu cùng mang một thùng mật đến nhờ. ong vò vẽ phân xử. Hai bên đều nói đấy là mật của mình. (2) Nhìn thùng mật vàng óng, đang toả hương thơm ngọt ngào, ong vò vẽ không phân xử được mật là của ai. (3) Bướm vàng nói: - Cứ theo màu sắc và hương thơm thì chỗ mật thơm ngon này chắc là của ông mật. Nhưng trong tổ ong bầu, tôi thấy cũng có mật như thế. (4) Kiến thì bảo nên nhờ bác gấu phân xử. (5) Đợi kiến nói xong, ong mật bèn lên tiếng: - Chả cần phải nhờ ai. Cứ để tôi và ông bầu cùng làm mật. Ai làm ra được thứ mật ngọt ngào này thì thùng mật là của người đó.Ong bầu lập tức từ chối làm mật. . 13 (6) Thế là đã rõ: ong bầu không biết làm mật. Ong vò vẽ xử số mật kia chính là của ong mật. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu (1). - GV chỉ tranh 1, hỏi: Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ làm gì? (Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ phân xử: thùng mật. là của ai?). - GV chỉ tranh 2, hỏi: Ông vò vẽ có biết thùng mật là của ai không? (Ong vò vẽ không phân xử được thùng mật là của ai). - GV chỉ tranh 3: Bướm vàng nói gì trong cuộc phân xử? (Bướm vàng: Theo màu sắc và hương thơm thì thùng mật là của ong mật. Nhưng trong tổ ong bầu cũng có mật). - GV chỉ tranh 4: Kiến muốn nhờ ai phân xử giúp? (Kiến muốn nhờ bác gấu phân xử giúp). - GV chỉ tranh 5: Ong mật đề nghị phân xử thế nào? (Ong mật nói: Chả cần phải nhờ ai. Cứ để tôi và ong bầu cùng làm mật. Ai làm ra được thứ mật ngọt ngào này thì thùng mật là của người đó). Thái độ của ong bầu ra sao? (Ong bầu sợ hãi, từ chối làm mật). - GV chỉ tranh 6: Vì sao ong vò vẽ kết luận thùng mật là của ong mật? (Ong vò vẽ kết luận thùng mật là của ong mật vì ong bầu từ chối làm một chứng tỏ ong bầu không biết làm mật). b) Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau. c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh GV hỏi - 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh (có thể lặp lại với HS 2). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Một vài HS dựa vào 2 tranh minh hoạ, tự kể chuyện. b) Một vài HS kể chuyện theo bất kì tranh nào bằng trò chơi ô cửa sổ (hoặc bốc thăm): GV chiếu lên màn hình ô cửa sổ được đánh số tương ứng với số thứ tự hình minh hoạ câu chuyện. HS được mời sẽ chọn 1 ô cửa bất kì (VD, ô số 3). GV mở cửa sổ làm hiện ra tranh minh hoạ 1 đoạn truyện (VD, tranh 2). HS kể lại đoạn 2 theo tranh 2. GV mời HS khác với cách làm tương tự. c) 1 HS giỏi nhìn tranh, kể toàn bộ câu chuyện (có thể mời thêm HS 2 kể). * GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể chuyện không cần tranh (YC không bắt buộc). Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về ong mật? (Ong mật biết làm ra thùng mật ngọt ngào. / Ong mật rất thông minh, biết đưa ra cách phân xử). 14 - GV: Em nhận xét gì về ông bầu? (Ong bầu tham lam, không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình). - GV: Câu chuyện khen ong mật vừa biết làm mát, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận mật là của mình. 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. - Yêu cầu HS về nhà kể cho người thân nghe ở lớp em đã học được điều gì hay. - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Thổi bóng. Tìm đọc thêm 1 truyện trong sách Truyện đọc lớp 1. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (2). - Điền chữ thích hợp (ng hoặc ngh) vào chỗ trống để hoàn thành 1 câu văn trong bài đọc rồi chép lại câu văn đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài vật ), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV mở nhạc và cho học sinh cùng thực hiện bài hát . Đàn gà con - GV kết nối vào bài học mới 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (2). - Điền chữ thích hợp (ng hoặc ngh) vào chỗ trống để hoàn thành 1 câu văn trong bài đọc rồi chép lại câu văn đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ. Cách tiến hành: 2.1. BT 1 (Tập đọc) 15 a) GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu: Bài Chú gà quan trọng (2) kể tiếp câu chuyện về chú gà trống tự cho mình là quan trọng. Đây là hình ảnh gà trống bị chó tợp (đớp). Các em hãy lắng nghe để biết câu chuyện kết thúc thế nào. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tợp (há miệng đớp rất nhanh); hạch sách (bắt bẻ, đòi hỏi để làm khó dễ).. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): trốn sạch, nghếch mõm, nằm dài, lại gần, lay lay, tợp cho một cái, hết hồn, chạy mất, hạch sách. d) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số cầu của bài. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 3 và 4). GV nhắc HS: Câu 3 rất dài, cần nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy. e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn (4 câu/ 3 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được đánh số thứ tự. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4 cho đúng. - 1 HS đọc 4 ý trước lớp,/ HS làm bài vào VBT. - 1 HS đọc kết quả. GV chốt lại đáp án (viết số thứ tự vào ô tròn trên bảng lớp). - Cả lớp đọc các ý theo thứ tự đúng (đọc ý 3 trước ý 4): (1) Lũ gà mái trốn sạch. (2) Gà trống bèn hạch sách bác chó. (4) Gà trống sợ, chạy mất. (3) Bác chó tợp gà trống. 2.2. BT 2 (Điền chữ ng hay ngh? - Tập chép) - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết câu văn để trống chữ cần điền; nêu YC của BT; mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả ng / ngh. - HS đọc thầm câu văn, làm bài trong vở Luyện viết 1. - (Chữa bài) 1 HS lên bảng viết hoàn chỉnh từ. Đáp án: nằm nghếch mõm. - Cả lớp đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh, chép vào vở Luyện viết 1 câu văn với cỡ chữ nhỏ (tô chữ B hoa đầu câu). (GV nhắc HS chú ý: các chữ đầu câu đều viết hoa, lùi vào cách lề vở 1 ô li). - HS viết xong, rà soát lỗi; đổi bài với bạn, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài của HS (có thể chiếu một vài bài lên bảng), nhận xét chung. Thu bài của HS mang về để nhận xét, sửa chữa. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò về nhà kể cho người thân nghe em đã học được điều gì hay ở lớp; xem trước bài 100 (oi, ây). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................... 16 Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành - Chơi trò chơi “Hái táo” theo nhóm hoặc cả lớp như sau: - HS đọc các số trên các quả táo. - HS đọc thêm các số từ 11 đến 20, từ 20 xuống 1. - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành, luyện tập (20’) Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Cách tiến hành Bài 1: Số - HS nêu yêu cầu, thực hiện các thao tác: - Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào mỗi ô ?. - HS thảo luận nhóm 2 làm vào vở bài tập - GV cùng HS chốt lại, nhận xét - Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1. Bài 2: Số ? HS thực hiện các thao tác: - Quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ số đó vào ô trống có dấu - Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách làm. Bài 3 : 17 - HS đọc yêu cầu bài a) đếm số hình ghép thành bức tranh sau : b) bức tranh có bao nhiêu hình vuông ? hình tròn ? hình tam giác ? hình chữ nhật? - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: số hình ghép thành bức tranh; số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức tranh. Chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét. Bài 4: Số ? - HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ rồi nêu hoặc gắn thẻ số thích họp cho mỗi toa tàu. Chia sẻ cách làm với bạn theo nhóm 2. - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 3. Hoạt động vận dụng( 5’) Mục tiêu: - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Cách tiến hành Bài 5: Xem tranh rồi đếm số cây mỗi loại - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại cây trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây?” - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì chc em trong cuộc sống hằng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________________ Thứ 5 ngày 2 tháng 2 năm 2023 Toán Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) 18 - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - HS hát bài hát khởi động - HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động. - Suy nghĩ thảo luận theo cặp hoặc theo bàn: Có cách nào đếm số khối lập phương dễ dàng và ít nhầm lẫn không? - Chia sẻ trước lóp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đếm số khối lập phương theo cách gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức ( 5’) Mục tiêu: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Cách tiến hành: 1. GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập phương (như một thao tác mẫu) - GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh; nói: “mười”; gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số “10”. - GV lấy 20 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 20 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh, 20 khối lập phương thành 2 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương; chỉ vào từng thanh đếm: “mười, hai mươi”; gắn thẻ chữ “hai mươi”, thẻ số “20”. - GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập phương, các em có thể đếm từ ỉ đến 20 nhưng cũng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. Cách đếm này sẽ giúp chúng ta ít nhầm lẫn hơn. - Tương tự như vậy, GV lấy 30 khối lập phương xếp thành 3 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi, ba mươi” và trả lời có 30 khối lập phương; gắn thẻ chữ “ba mươi”, thẻ số “30”. - HS thực hành đếm khối lập phương: - HS thực hiện theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả. - GV có thể giao cho mỗi nhóm một số khối lập phương rời có số lượng khác nhau (chẳnghạn: nhóm 1: 40; nhóm 2: 50; ...; nhóm 6: 90). - HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của nhóm. - GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi”; nói “Có 40 khối lập phương”. 19 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu cua GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 70 khối lập phương (7 thanh), lấy thẻ số 70 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập Bài 1: a) có tất cả bao nhiêu hạt ? b) có tất cả bao nhiêu viên kẹo ? - HS thảo luận nhóm 2, thực hiện các thao tác: - Đem số lượng hạt, nói kết quả: “Có ba mươi hạt vòng”, đặt thẻ số 30 bên cạnh các chuỗi vòng. - GV đật câu hỏi để HS chia sẻ cách làm và nhận ra để đếm có tất cả bao nhiêu hạt vòng, ta nhận xét 3 chuỗi vòng giống nhau đều có 10 hạt vòng. Ta đếm mười, hai mươi, ba mươi. Có tất cả ba mươi hạt vòng. - Đếm số lượng viên kẹo, nói kết quả: “Có bốn mươi viên kẹo”, đặt thẻ số 40 bên cạnh các túi kẹo. Bài 2: Số ? - HS thực hiện các thao tác: - HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi dấu “?”, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược lại: 90, 80,..., 10. Hoạt động 3: Vận dụng Bài 3: Trò chơi “ lấy đồ vật cho đủ số ghi trên thẻ ” - HS thực hiện theo nhóm bàn, mỗi HS chọn một thẻ số trong các thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi lấy đủ số đồ vật tương ứng. Chẳng hạn, HS A chọn thẻ 40 thì HS A sẽ lấy ra đủ 40 que tính, hoặc 40 khối lập phương,... - GV cùng HS thảo luận, chốt đáp án. - Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác. - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong các tình huống nào. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................ ________________________________ Tiếng Việt oi ây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_da.docx

