Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2023 Tiếng Việt anh - ach I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). - Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con). 1.2 Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Biết giữ gìn và yêu quý các cuốn sách, chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: GV kiểm tra sách vở và giới thiệu sách tập 2 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần anh a) Chia sẻ - GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học). HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả lớp). - Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): a - nhờ - anh. - Phân tích (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): Vần anh có âm a và âm nh. Âm a đứng trước, âm nh đứng sau. 1 b) Khám phá - GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả chanh). Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh? (Tiếng chanh). - Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng trước, vần anh đứng sau. . - Đánh vần, đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần anh. HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh. + GV giới thiệu mô hình tiếng chanh. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh - chanh / chanh. 2.2. Dạy vần ach (như vần anh) Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần ach có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh. Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách. * Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần anh, vần ach). - 2 vần này có gì giống và khác nhau? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng chanh, tiếng sách). - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn sách. 3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). - Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?). - (Xác định YC) GV nêu YC của BT. - (Đọc tên sự vật) GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho 1 HS đọc (hoặc đánh vần - nếu cần), cả lớp đọc: viên gạch, tách trà,.... - (Tìm tiếng có vần ...) HS tìm tiếng có vần anh, vần ach, làm bài trong VBT. - (Báo cáo kết quả) HS 1: Những tiếng có vần anh (bánh, tranh). HS 2: Những tiếng có vần ach (gạch, tách, khách). - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng gạch có vần ach,... Tiếng bánh có vần anh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ nhỡ) (15p) a) Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, quả chanh, cuốn sách GV viết mẫu trên bảng lớp. b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ) - 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các con chữ. - GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa a và nh./ Làm tương tự với vần ach. - Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). GV khuyến khích HS viết 2 lần mỗi vần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian nhàn rỗi để làm việc riêng. - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách. 2 - 1 HS đọc tiếng chanh, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch sang anh. / Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a. - Cả lớp viết: (quả) chanh, (cuốn) sách. /HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3).(30p) a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên bảng lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: tủ sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 6 câu, không kể tên bài). GV đánh số TT từng câu. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT./1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ trên bảng lớp. - Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn sách đó - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) Thanh học đọc rất nhanh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần anh, ach, để hôm sau chia sẻ trước lớp. 3 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2023 Tiếng Việt ênh êch I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh hát bài Chú ếch con - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ênh a) Chia sẻ - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, chữ nh (đã học). /HS đánh vần: ê - nhờ – ênh (cả lớp, cá nhân). - Phân tích (1 HS làm mẫu, vài HS nhắc lại): Vần ênh có âm ê và âm nh. Âm ê đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau. b) Khám phá - HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ dòng kênh, tiếng kênh có vần ênh. - Phân tích: Tiếng kênh có âm k đứng trước, vần ênh đứng sau. 4 - Đánh vần: ca - ênh - kênh / kênh. - GV chỉ mô hình vần ênh, tiếng kênh, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - nhờ - ênh / ca - ênh - kênh / dòng kênh. 2.2. Dạy vần êch (như vần ênh). - Đánh vần, đọc trơn: ê - chờ - êch - sắc - ếch / con ếch * Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần ênh, vần êch). - So sánh hai vần này? (Vần êch giống vần ênh đều bắt đầu bằng âm ê. Khác vần ênh, vần êch có âm cuối là ch) - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (dòng kênh, con ếch). - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ênh, dòng kênh; êch, con ếch. 3. Hoạt động luyện tập (5p) a.Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1). b. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào có vần êch?) - GV nêu YC: chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: mắt xếch, chênh lệch,... - HS tìm tiếng có vần ênh, vần êch; làm bài trong VBT, 1 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần ênh (chênh, bệnh, bệnh). HS 2 nói tiếng có vần êch (xếch, lệch). - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xếch có vần êch. Tiếng chênh có vần ênh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (15p) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: ênh, êch - 1 HS đọc vần ênh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao con chữ. - GV vừa viết mẫu vần ênh vừa hướng dẫn: chữ ê viết trước, chữ nh viết sau; lưu ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa ê và nh/ Làm tương tự với vần êch (khác vần ênh ở âm cuối ch). - HS viết bảng con: ênh, êch (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết tiếng: (dòng) kênh, (con) ếch - 1 HS đọc tiếng kênh, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết k trước, vần ênh sau. Thực hiện tương tự với tiếng ếch. Chú ý: dấu sắc đặt trên ê. - HS viết: (dòng) kênh, (con) ếch (2 lần). Khuyến khích HS viết mỗi vần, mỗi tiếng 2 lần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian rỗi nghịch ngợm. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3).(30p) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ước mơ của tảng đá (1), giới thiệu: Đây là một tảng đá đứng chênh vênh trên dốc đá cao, nằm sát bờ biển. Các em hãy lắng nghe để biết: Tảng đá nghĩ gì, ước mong điều gì? 5 b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: xù xì, bạc phếch, chênh vênh, mênh mông. Giải nghĩa từ: chênh vênh (không có chỗ dựa chắc chắn, gây cảm giác trơ trọi, thiếu vững chãi). c) Luyện đọc từ ngữ: HS đọc yếu có thể đánh vần, cả lớp đọc trơn: ước mơ, tảng đá, ven biển, bạc phếch, chênh vênh, quanh năm, mênh mông, lướt gió. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 7 câu). GV đánh số thứ tự câu. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) tự đứng lên đọc tiếp nối. e) Thi đọc đoạn, bài - Làm việc nhóm đối) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 / 3 câu) theo cặp, tổ. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. – Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) (mỗi cặp, mỗi tổ đều đọc cả bài). - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn (a hay b) vào thẻ. - HS giơ thẻ, báo cáo kết quả. GV chốt lại ý đúng: Ý b. -Cả lớp đọc: Ý b: Tảng đá thèm được như những cánh buồm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà tìm các tiếng, từ có chứa vần em vừa học. Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Tự nhiên và xã hội Chăm sóc và bảo vệ cây trồng ( t 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được - Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng:và vật nuôi - Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 6 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. * Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây và các con vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính - Các hình ảnh trong SGK. - Phiếu bài tập. Bảng phụ giấy A4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: – Kiểm tra bài cũ: Kể tên các cây, con vật xung quanh em, - Liên hệ vào bài học mới “Chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi ”. 1. Chăm sóc và bảo vệ cây trồng KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây trồng * Mục tiêu: Biết chăm sóc cây trồng và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. *Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình trang 80, 81 (SGK). - GV hướng dẫn từng cặp HS mô tả ý nghĩa các hình trong SGK. - HS tóm tắt vào bảng hoặc giấy A4 về những việc cần làm để chăm sóc cây, thể thể hiện. Bước 3: Tổ chức làm việc theo nhóm - Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình. Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng. - Cử đại diện trong mỗi nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm về việc cần làm để chăm sóc cây trồng. Một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn, Bước 4: Củng cố - HS nêu: Sau bài học này, em đã học được điều gì? - GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ cây ở nhà và ở nơi công cộng. Cẩn thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh thêm xanh, sạch, đẹp. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2: Đóng vai, xử lý tình huống * Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ cây trồng nơi công cộng. * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc nhóm GV tổ chức từng nhóm đóng vai, xử lý tình huống như gợi ý trang 81 (SGK), khuyến khích HS xây dựng thêm kịch bản. Bước 2: Tổ chức làm việc cả lớp 7 Từng nhóm bốc thăm lên đóng vai thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực hiện dựa trên tình huống trong SGK và nhóm bổ sung. - Một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn. Bước 3: Củng cố - HS nêu: Sau tình huống này, em đã rút ra được điều gì? ĐÁNH GIÁ - GV có thể sử dụng câu 1 của Bài 12 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học của HS, IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Toán Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính 1.Giáo viên:- Tranh khởi động. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. 2. Học sinh: - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Hoạt động khởi động (5p) HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) 1. Hình thành các số 13 và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số) 8 - HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dần HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”. - Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16”. 2. Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số) a) HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện với các số khác. b) HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11. - GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc “mười năm” c) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (5p) Bài 1: Số ? HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16. D.Hoạt động vận dụng (5p) - GV khuyến khích HS thực hiện thao tác trên que tính , đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng que tính. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________________ BUỔI CHIỀU Đạo đức Em với anh chị em trong gia đình ( T1) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đinh. - Thế hiện được sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. - Lễ phép, vâng lời anh chị; nhường nhịn và giúp đỡ em nhò. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 9 - Ti vi, máy tính - SGK, SGV, hình ảnh III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động GV dẫn dắt vào bài học. Cả lớp hát hoặc nghe bài hát Làm anh khó đấy Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc anh chị nên làm với em nhỏ Mục tiêu: HS nêu được cách cư xử phù hợp của anh chị đối với em nhỏ. HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: GV yêu cầu -Nêu những việc bạn trong tranh đã làm đối với em nhỏ -Những việc làm đó thể hiện điều gì? -HS thực hiện nhiệm vụ. Lưu ý: GV kết luận sau mỗi phần HS trình bày, trao đổi về một tranh rồi mới chuyển sang khaỉ thác tranh khác. GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thê làm những việc nào khác thể hiện sự quan tâm, chăm sóc em nhỏ? GV kết luận: Là anh chị trong gia đình, các em nên hoà thuận, nhường nhịn, quan tâm, chăm sóc em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc em nên làm vói anh chị Mục tiêu: HS nêu được cách cư xử phù hợp của em đối với anh chị. HS được phát triển năng lực giao tiếp. Cách tiến hành: GV yêu cầu Nêu những việc bạn nhỏ trong tranh đã làm đối với anh chị. Những việc làm đó thể hiện điều gì? HS quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 44 và thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi: Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. GV kết luận: GV nêu câu hởi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào khác thê hiện sự lê phép, vâng lời, quan tâm, chăm sóc anh chị? GV kết luận: Là em trong gia đình, các em nên lễ phép, vâng lời và quan tâm, giúp đỡ anh chị bằng những việc làm phù hợp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ 10 Tiếng Việt Tập viết ( sau bài 94, 95) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động mở đầu: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. - GV giới thiệu bài: Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 94, 95, viết chữ cỡ vừa. - Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới. 2.Hoạt động Luyện tập (33p) a. Mục tiêu: - Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. b. Cách tiến hành 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV chỉ cho HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh, dòng kênh; êch, con ếch. - GV yêu cầu HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, êch - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa vần mới, nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - GV cho HS mở vở Luyện viết 1, tập hY/c hs, nhìn chữ mẫu, tập viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - GV chỉ cho cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập hY/c hs: quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch. - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. +Độ cao các con chữ thế nào? - 2 ô li: q, d 11 - 2,5 li: h, g, k - cao hơn 1 li:s - các chữ còn lại cao 1 li +Khoảng cách giữa các tiếng? - Các tiếng cách nhau con chữ o. - GV cho HS viết vào vở Luyện viết 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________ Toán Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1. Hoạt động khởi động - Ổn định Hoạt động 2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2: Số ? HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ? . - Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh. Bài 3: Số ? 12 - HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”. GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”. Bài 4. Số? - HS đếm và điền số vào bông hoa từ số 11 đến số 16; và ngược lại từ 16 đến số 11. - Nhận xét Bài 5: Xem tranh rồi đếm số bánh mỗi loại: - HS quan sát tranh, đếm từng loại bánh trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. -Nhận xét Hoạt động 3. Hoạt động vận dụng - GV khuyến khích HS thực hiện thao tác trên que tính , đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng que tính. -Nhận xét, tuyên dương. - Khuyến khích HS về nhà quan sát đếm số lượng đồ vật. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ 13
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_da.docx

