Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 28 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 18
 Thứ ba, ngày 3 tháng 01 năm 2023
 Tiếng Việt
 Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng.
- Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh.
- Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn.
- Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; có ý thức viết chữ đúng, đẹp.
- HS yêu thích học Tiếng Việt.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng.
* Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên( yêu đàn gà). Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tivi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoat động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
2. Giới thiệu bài: Ôn tập cuối HKI 
- GV nêu MĐYC của bài học.
3. Khám phá, hình thành kiến thức:
3.1. Bài tập 1 : Mỗi toa tàu chở gì?
- GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật).
- GV chỉ vần ghi trên từng toa, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ tên từng mặt hàng, yêu cầu HS đọc.
- GV dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần 
uôc. 
- Yêu cầu HS nói tên toa và tên hàng đang chở.
- GV cho HS làm bài; 
- Yêu cầu HS nói kết quả.
 Cả lớp đồng thanh: 
+ Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. 
+ Toa 2 (vần ương) chở đường.
+ Toa 3 (vần uôt) chở dưa chuột.
 1 + Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. 
+ Toa 5 (vần ưng) chở trứng.
3.2. Bài tập 2 (Tập đọc)
a, GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội 
ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy 
bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú Cuội lên cung 
trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào.
b, GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất 
buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh).
c, Luyện đọc từ ngữ: 
- GV ghi bảng các từ ngữ : cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần 
gian, cuốn, buồn.
- GV nhận xét.
 Tiết 2 
d, Luyện đọc câu
- GV chiếu bài tập đọc : Bài có 8 câu. 
- GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Cho HS đọc tiếp nối từng câu. 
- GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và 
nghé / lên cung trăng.
e, Thi đọc tiếp nối 
- GV chia bài tập đọc 2 đoạn (2 câu / 6 câu); 
- Cho HS thi đọc cả bài 
- Cho HS đọc toàn bài. 
* Sau mỗi lần đọc, GV nhận xét, sửa sai cho HS.
3.3. Bài tập 3: Em chọn chữ nào: ng hay ngh?
- GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. 
+ ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i.
+ ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,...
- GV cho HS làm bài trong VBT. 
- GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- HS báo cáo kết quả: 
 1) nghé, 
 2) nghe, 
 3) ngỗng
- GV chốt đáp án và yêu cầu cả lớp đọc : 
 2 3.4. Bài tập 4 (Tập chép)
- GV ghi bảng câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà.
- GV chú ý những từ các em dễ viết sai: cung, trăng, rất, nhà.
- GV cho HS nhìn mẫu trên bảng chép lại câu văn.
- HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng vận dụng
- GV biểu dương những HS tích cực.
- Dặn HS về nhà cùng với người thân đọc lại bài tập đọc Chú bé trên cung trăng.
 - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị bài tiếp theo Đọc thành tiếng
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ............
 _________________________________________
Buổi chiều: 
 Toán
 Em vui học toán
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn 
đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học).
Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:
- Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ 
các số trong phạm vi 10.
- Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật 
gắn với các hoạt động tạo hình.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- Bút màu, giấy vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính
 3 Bài 1 a) Hát và vận động theo nhịp
- HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì 
HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát.
b) Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ
- HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và 
ngược lại.
Hoạt động 2. Cùng nhau tạo hình
Bài 2 : Nắm tay nhau tạo thành các hình em đã học:
- HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, 
hình chữ nhật, hình tam giác.
- Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo.
C. Hoạt động 3. Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp
Bài 3 : Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp
- HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép 
tính thích hợp với mỗi tình huống.
- Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em.
- Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng.
D. Hoạt động vận dụng
- HS nói cảm xúc sau giờ học.
- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ............
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 Ôn tập cuối HK I: Đánh giá đọc thành tiếng (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Ôn tập bảng các vần đã học.
1.2. Năng lực văn học 
- Đọc đúng, đọc trơn một số bài tập đọc.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2cùng nhau trả lời các câu hỏi,, nhận xét 
 4 đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (tìm tiếng có vần ung, có vần 
uc, trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài), sáng tạo (Hiểu được bài tập đọc, tìm tiếng 
ngoài bài có vần ung, uc)
* Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên( yêu đàn gà). Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phiếu giấy ghi tên các bài tập đọc
 Sách giáo khoa TV 1 tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoat động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
Hoạt động 2 . Ôn tập
1. Luyện đọc 
*Nội dung kiểm tra
- Gv đưa bài lên màn hình:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gv nêu nhiệm vụ
- GV Trong Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Bài có đoạn. Cô làm 5 phiếu đọc. Các 
em bốc vào phiếu nào lên đọc đoạn đó và thực hiện đọc kèm tên đầu bài.
*Cách thực hiện: 
- Cô gọi bất kì bạn nào bạn ấy lên đọc, lớp đọc nhẩm bài ở MĐ4 các đoạn còn lại. 
kết thúc bạn này đến bạn khác. Cứ như thế cho đến hết tiết
- Yêu cầu HS đọc đoạn , bài trên bảng và SGK
- GV nhận xét, động viên khích lệ những HS đọc tốt, to rõ ràng đúng tốc độ tiến 
trình bài đọc. Với những em chậm tiến có thể dành thời gian cho nhẩm và đánh 
vần, tuy nhiên phải động viên khích lệ các em có sự cố gắng tiến bộ dù là nhỏ nhất.
- GV nhận xét chung, đánh giá sự mạnh dạn tự tin của học sinh
C.Hoạt động vận dụng
- Tiết học hôm nay em được rèn kĩ năng gì?
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài học cho tiết học sau
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ............
 _________________________________________
 Tự học
 Hoàn thành các bài tập trong tuần
 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn lại các vần đã học trong tuần qua đọc và viết 
- Rèn kĩ năng nhớ âm vần đã học
- Khơi gợi tình yêu học tập, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Khởi động: 
- Ổn định, hát vận động theo nhạc.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc 
- Ôn các âm vân, bài đọc đã học
- GV cho HS luyện đọc trong SGK theo nhóm đôi.
- Các nhóm thi đua đọc bài.
3. Tìm và nói các câu có chứa các vần đã học
- GV nêu yêu cầu 
- HS nói các câu có chứa vần đã học
- Nhận xét, sửa sai cho các em
4. Nghe – viết
- GV đọc một số vần, từ cho các em viết vào vở ô ly.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS về nhà tiếp tục ôn luyện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _________________________________________
 Thứ tư, ngày 4 tháng 01 năm 2023
 Tiếng Việt
 Ôn tập cuối HK I: Tập viết (tiết 4,5) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Tô, viết đúng các từ : vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, 
um tùm, hăm hở, nhởn nhơ,chan chát. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, 
đều nét, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng theo quy trình viết, dãn đúng khoảng 
 6 cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1 tập 1.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết mẫu từ.
- Vở Luyện viết tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Giới thiệu bài (1-2p).
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tập tô, tập viết các từ: vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân 
nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ,chan chát. Vào vở 
Luyện viết 1 tập 1, các chữ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, tô.
2. Khám phá và luyện tập (32-33p)
- Gv ghi bảng các từ cần luyện viết vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om 
sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ,chan chát. 
- Y/C HS đọc
a/Tập tô, tập viết vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm.
- Gv ghi bảng các từ cần luyện viết: vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om 
sòm.
- Yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm cấu tạo của chữ vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan 
ngát, om sòm.
- GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao 
các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng 
- Nhận xét
- Yêu cầu HS mở Vở Luyện viết 1 tập 1
- Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cầm bút. 
- Gv nêu nhiệm vụ bài tô, bài viết vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om 
sòm.
- Y/C HS viết
- GV bao quát lớp, giúp đỡ
b/Tập tô, tập viết thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ,chan chát. 
- Yêu cầu HS đọc lại các từ thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ,chan chát. 
+Nêu đặc điểm cấu tạo của chữ thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát. 
- Nhận xét
- Gv viết mẫu thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát.Vừa viết vừa hướng 
dẫn quy trình viết.
- Yêu cầu HS mở Vở Luyện viết 1 tập 1
- Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cầm bút. 
 7 - Gv nêu nhiệm vụ bài tô, bài viết thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát. 
- Y/C HS viết
- GV bao quát lớp, giúp đỡ
- Gv chấm, Nhận xét
4. Hoạt động vận dụng
- Nhận xét tiết học Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết 
đúng, viết đẹp.
- Nhắc nhở HS chưa hoàn thành về nhà tiếp tục Luyện viết.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ............
 _________________________________________
 Toán
 Ôn tập (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính 
cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, 
khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triên các NL toán học.
+Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
-Tranh tình huống như trong bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm 
vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Số ?
 8 - HS thực hiện các thao tác:
 - Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng.
 - Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chẳng hạn: HS 
 chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7.
 Bài 2: = ?
 a) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết kết quả 
 vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
 - GV chốt cách làm
 6 = 6 7 < 9
 4 > 0 10 > 0
b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất 
rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 
10) và thực hiện tương tự như trên.
- GV chốt lại cách làm bài: 3 , 5 , 9 , 8.
Bài 3: Tính nhẩm;
- Cá nhân HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép 
tính tương ứng.
- GV chốt cách làm
1 + 8 = 9 6 – 6 = 0
5+ 5 = 10 5 – 4 = 1
9 + 0 = 9 10 – 0 = 10
8 – 2 = 6
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ............
 _________________________________________
 Thứ năm, ngày 5 tháng 01 năm 2023
 Tiếng Việt
 Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 6,7)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ 
 - Nhận biết các âm, vần, tiếng, từ đã học.
 - Nhắc lại được nội dung bài Tập đọc, câu chuyện đã học.
 - Đọc đúng các âm, vần, tiếng, Tập đọc, câu chuyện đã học.
 9 - Viết đúng âm, vần, tiếng, từ đã học.
 - Ngồi đúng tư thế viết, đọc, cầm phấn đúng cách.
 - Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách 
nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi, máy tính
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 1
HĐ1. Khởi động 3
- Ổn định
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học
HĐ2.Luyện tập 27’
1/ Ôn vần um, up, uôm.
- Gv treo bảng ôn tập các vần lên bảng.
- Y/c hs đọc các âm ghép thành vần nối tiếp nhau.
- Y/c HS đọc trơn các vần theo bàn nối tiếp
- Y/c HS đọc trơn các vần theo tổ nối tiếp
2/ Ôn vần các tiếng chứa các um, up, uôm.
- GV tổ chức cho học sinh làm nhóm, tìm các tiếng chứa các vần um, up, uôm.
-Ghi ra bảng nhóm. Gv gõ hiệu lệnh hs dừng lại và treo bảng nhóm mình lên bảng.
- GV và hs cùng kiểm tra kết quả các nhóm.
- Y/c cả lớp đọc các tiếng mà các nhóm vừa hoàn thanh.
3/ Luyện đọc các bài tập đọc. Bà và Hà, Quạ và chó
- GV chia lớp thành 3 nhóm ứng theo 3 tổ.
- Trong nhóm cử đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm bài tạp đọc cho nhóm.
- Y/c các nhóm luyện đọc bài tâp đọc theo tổ.
- G/v tổ chức cho hs thi đọc giữa các tổ với nhau.
- Nhận xét về tốc độ đọc nhanh, đúng. Tuyên dương.
 Tiết 2
4/ Luyện đọc kể chuyện
- Gv cho HS đếm 1, 2 hết lớp sau đó các bạn cùng số ngồi chung 1 nhóm.Lớp chia 
thành 2 nhóm.
- Tổ chức cho hs bốc thăm các bài : Kể chuyện Sói và Sóc , Sư Tử và Chuột Nhắt 
mời nhóm trưởng lên bốc thăm.
- Y/c các nhóm đọc câu chuyện: nhớ câu chuyện và kể lại không nhìn tranh, phân 
vai trong chuyên. Luyện kể trong nhóm cho đến khi có hiệu lênh dừng lại.
 10 - Tổ chức cho các nhóm kể trước lớp
- Gv và hs bình chọn nhóm kể hay, bình chọn bạn kể hay theo lời nhân vật. Tuyên 
dương.
5/ Luyện viết các tiếng chứa vần um, up, uôm.
- Y/c hs đọc lại các tiếng ở phần 2
- GV viết mẫu lên bảng, y/c hs nêu độ cao các con chữ.
chùm nho, cúp, tôm hùm, 
 buồm, quả muôm 
- Tổ chức cho hs luyện viết vào vở ô ly. ( mỗi tiếng 3 dòng, học sinh khá hơn có thể 
cho các em viết từ)
- GV nhận xét một số bài viết của học sinh
HĐ3 Hoạt động vận dụng
- Y/c hs đọc lại bài vừa viết
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà học cùng người thân.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ............
 _________________________________________
 Đạo đức
 Em với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết được biếu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những hành vi phù 
hợp với lứa tuổi.
- Lễ phép, vâng lời và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Khởi động
- Cho HS hát lại bài: Cháu yêu bà
- Những việc làm nào thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ?
- Nhận xét
B. Luyện tập
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Mục tiêu:
 11 - HS có kĩ năng vận dụng kiến thức vừa học để xử lí một số tình huống cụ thể, thế 
hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh tình huống ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 42, 
43 và nêu nội dung tình huống trong mồi tranh.
-GV mời một vài HS nêu nội dung của mỗi tình huống.
- GV kết luận:
 + Nội dung tình huống 1: Nam đang chơi bi với bạn ở sân thì thấy bà đi chợ về, 
 tay xách nặng. Nam sẽ...
 + Nội dung tình huống 2: Mai đi học về thấy mẹ bị sốt nằm trên giường. Mai 
 sẽ... 
 + Nội dung tình huống 3: Bố của Du là bộ đội đóng quân ở đảo Trường Sa.
 Tết này bố phải trực, không về nhà. Du sẽ...
-GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 
một tình huống theo câu hỏi: Nếu em là bạn trong mồi tình huống, em sẽ làm gì?
-HS thảo luận nhóm theo sự phân công.
-GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 1.
-Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-GV kết luận tình huống 1: Khi thấy bà xách nặng, em nên dừng chơi, ra xách đồ 
giúp bà vào nhà, lấy nước cho bà uống.
-GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 2.
-Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận tình huống 2: Khi thấy mẹ bị sốt, em nên hỏi han xem mẹ đau ở đâu, 
lấy nước cho mẹ uống thuốc, bóp chân, bóp tay cho mẹ đỡ mỏi.
-GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 3.
-Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-GV kết luận tình huống 3: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, tết phải trực, không về nhà 
được, em nên gọi điện thoại hoặc viết thư thăm hỏi và kể chuyện vui của em, của 
mọi người ở nhà để bố yên tâm công tác.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu:
-HS tự đánh giá được những việc đã làm của bản thân thể hiện sự quan tâm, chăm 
sóc ông bà, cha mẹ.
-HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi.
Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu: Hãy kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc 
 12 ông bà, cha mẹ.
-HS kể trước lớp.
-GV khen ngợi những HS đã có nhiều việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông 
bà, cha mẹ và nhắc nhở các em tiếp tục làm nhiều việc tốt đối với ông bà, cha mẹ.
C. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học:
1/ Tập nói lời lễ độ
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, tập nói những lời lễ độ với ông bà, cha mẹ. Ví 
dụ như: chào hỏi ông bà, cha mẹ; xin phép ông bà, cha mẹ khi muốn làm một việc 
gì đó;...
-Từng cặp HS thực hiện nhiệm vụ.
-GV mời một số cặp thực hiện trước lớp. Các HS khác quan sát, nhận xét.
-GV nhắc nhở HS khi nói chuyện với ông bà, cha mẹ nên dùng những lời lẽ thể 
hiện sự lễ độ.
2/ Làm thiếp chúc mừng ông bà, cha mẹ
-GV yêu cầu HS làm một tấm thiệp/thiếp để chúc mừng ông bà, cha mẹ trong dịp 
sinh nhật hoặc ngày lễ, tết.
-HS thực hành làm thiệp/thiếp.
-GV mời một vài HS lên bảng giới thiệu về tấm thiệp/thiếp của mình.
-GV khen ngợi HS.
Vận dụng sau giờ học: GV dặn dò HS thực hiện quan tâm, chăm sóc ông bà, cha 
mẹ khi:
 1) Ông bà, cha mẹ ốm, mệt.
 2) Ông bà, cha mẹ bận việc.
 3) Ông bà, cha mẹ vừa đi xa về.
 D. Tổng kết bài học
 - GV nêu câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau khi học bài này?
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính cúa bài học.
 - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 43.
 - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS học 
 tập tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _______________________________________
 Toán
 Ôn tập (tiết 2)
 13 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính 
cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, 
khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triên các NL toán học.
+Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
-Tranh tình huống như trong bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động khởi động
Mục tiêu: 
 Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành:
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm 
vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 4: a) hình sau có bao nhiêu hình vuông ?hình tròn ? hình tam giác ? hình 
chữ nhật?
 - Cá nhân HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo 
thành từ những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại.
a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật
b) mỗi hình sau có bao nhiêu khối hộp chữ nhật ? khối lập phương?
b) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình 
vẽ bên phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương.
Bài 5: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ :
- HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ 
trong nhóm.
Ví dụ:
a) Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải?
 14 Thành lập phép tính: 4-1 = 3.
b) Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải?
Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7.
D. Hoạt động vận dụng
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc 
trừ trong phạm vi 10.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ............
 ________________________________________
 Buổi chiều
 Tiếng Việt
 Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 8)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhận biết các âm, vần, tiếng, từ đã học.
 - Nhắc lại được nội dung bài Tập đọc, câu chuyện đã học.
 - Đọc đúng các âm, vần, tiếng, Tập đọc, câu chuyện đã học.
 - Viết đúng âm, vần, tiếng, từ đã học.
 - Ngồi đúng tư thế viết, đọc, cầm phấn đúng cách.
 - Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HĐ1.Khởi động 3’
- Ổn định
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học
HĐ2.Luyện tập 27’
1/ Ôn vần: ươm, ươp, an, at
- Gv treo bảng ôn tập các vần lên bảng.
- Y/c hs đọc các âm ghép thành vần nối tiếp nhau.
- Y/c HS đọc trơn các vần theo bàn nối tiếp
- Y/c HS đọc trơn các vần theo tổ nối tiếp
2/ Ôn vần các tiếng chứa các vần ươm, ươp, an, at 
- GV tổ chức cho học sinh làm nhóm, tìm các tiếng chứa các vần ươm, ươp, an, at. 
Ghi ra bảng nhóm. Gv gõ hiệu lệnh hs dừng lại và treo bảng nhóm mình lên bảng.
- GV và hs cùng kiểm tra kết quả các nhóm.
- Y/c cả lớp đọc các tiếng mà các nhóm vừa hoàn thanh.
 15 3/ Luyện đọc các bài tập đọc. Giàn mướp, Ủ ấm cho bà.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- Trong nhóm cử đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm bài tạp đọc cho nhóm.
- Y/c các nhóm luyện đọc bài tâp đọc theo tổ
Các nhóm tổ chức chia các thành viên trong nhóm đọc nối tiếp đoạn).
- Mời từng nhóm đọc nối tiếp đoạn.
- G/v tổ chức cho hs thi đọc giữa các tổ với nhau.
- Nhận xét về tốc độ đọc nhanh, đúng. Tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ............
 ______________________________________________
 Tự học
 Hoàn thành các bài tập trong tuần
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn lại các vần đã học trong tuần qua đọc và viết 
- Rèn kĩ năng nhớ âm vần đã học
- Khơi gợi tình yêu học tập, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Khởi động: 
- Ổn định, hát vận động theo nhạc.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc 
- Ôn các âm vân, bài đọc đã học
- GV cho HS luyện đọc trong SGK theo nhóm đôi.
- Các nhóm thi đua đọc bài.
3. Tìm và nói các câu có chứa các vần đã học
- GV nêu yêu cầu 
- HS nói các câu có chứa vần đã học
- Nhận xét, sửa sai cho các em
4. Nghe – viết
- GV đọc một số vần, từ cho các em viết vào vở ô ly.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
 16 - Nhắc nhở HS về nhà tiếp tục ôn luyện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 10: CÂY XANH QUANH EM ( tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Về nhận thức khoa học:
- Nêu được một số lợi ích của một số cây đối với con người và động vật. 
- Có tình yêu và ý thức bảo vệ cây xanh. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.
 - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu một số lợi ích của cây xung quanh.
*Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người (cây bóng mát, 
cây ăn quả, cây hoa,...). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
- Bộ tranh ảnh gồm các loài cây rau, cây hoa, cây bóng mát
- Bảng phụ / giấy A2. 
- Một số bài hát, bài thơ nói về tên các loài cây ;
- Bộ thẻ từ gồm các bộ phận của cây: thân, rễ, lá, hoa, quả (nếu có). Một số đồ vật 
làm từ thực vật phổ biến ở địa phương: rổ, rá, quạt nan, đĩa, giỏ bằng mây, tre. 
III.Hoạt động dạy học 
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát có nội dung về cây xanh quen thuộc ở mẽ 
máo như Li cây xanh, Em yêu cây xanh, Hoa trong vườn, Bóng cây Kơnia,...
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài GV dẫn dắt bài học: Bài học 
1. Lợi ích của cây 
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 5: Tìm hiểu lợi ích của cây đổi với con người và động vật
 * Mục tiêu ‘
- Nêu được một số lợi ích của một số cây đối với con người và động vật. 
- Có tình yêu và ý thức bảo vệ cây xanh. 
* Cách tiến hành
 Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp 
 17 - Yêu cầu HS quan sát hình trang 71 (SGK). 
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về lợi ích của cây đối với 
đời sống con người và động vật qua các hình trong SGK. GV cần gợi mở để khai 
thác sự hiểu biết của các em, một hình mô tả được nhiều lợi ích của thực vật trong 
đời sống. 
Gợi ý: 
+ Các cây trong Hình 1, 2, 3: Là thức ăn của người và động vật.
+ Các cây trong Hình 4: Dùng trang trí nhà cửa, làm đẹp nơi công cộng,...
 + Cây trong Hình 5: Là nơi ở của một số động vật, cho bóng mát, sản xuất ra đồ 
dùng hằng ngày cho con người. 
- HS tóm tắt lợi ích của cây vào bảng hoặc giấy A2 hoặc bằng sơ đồ, hình vẽ 
(khuyến khích cao nhất khả năng của tất cả HS trong lớp học). Bước 2: Tổ chức 
làm việc nhóm
- Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình. 
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp (nếu có thời gian).
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp. 
Chọn đại diện của nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm về lợi ích của cây. Cử 
một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn 
Hoạt động 6: Trò chơi “Tìm hiểu về lợi ích của cây ” 
* Mục tiêu 
- Khắc sâu kiến thức về những lợi ích của cây.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ qua các bài hát, bài thơ mà HS đã học ở trường 
mầm non, nhằm tích hợp với các môn học như Tiếng Việt, Âm nhạc vào môn học 
Tự nhiên và Xã hội. 
- Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, bước đầu phát triển năng lực tự học, 
tự nghiên cứu.
 * Cách tiến hành 
Bước 1: Chia nhóm 
GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 5 - 6 HS. Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và 
GV đã chuẩn bị cho các nhóm. 
Bước 2: Hoạt động nhóm 
Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên một số cây cỏ trong tranh ảnh hoặc vật thật. 
Bước 3: Hoạt động cả lớp
 - GV lần lượt cho hai nhóm thi với nhau, các nhóm khác nhận xét, đánh giá,... cứ 
như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất,
 - Nếu còn thời gian, GV có thể sử dụng phương án cho HS thi tìm các bài hát, câu 
thơ, câu chuyện về lợi ích của cây và các bộ phận bên ngoài của cây. 
 18 Bước 4: Củng cố 
- HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này, em đã học được gì? (Gợi ý: Cây xanh có ích 
đối với đời sống con người và động vật...) 
Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về lợi ích của cây có ở xung quanh nhà trường và địa 
phương hoặc qua sách báo, Internet và chia sẻ với các bạn trong nhóm / lớp. Em có 
thể nhờ sự trợ giúp của người thân.
 Hoạt động 7: Phân biệt cây rau, cây hoa, cây ăn quả và cây bóng mát 
* Mục tiêu 
- HS nêu và phân biệt được một số cây theo nhu cầu của con người: cây bóng mát, 
cây ăn quả, cây hoa,...
- HS có khả năng quan sát, tìm hiểu và quan tâm đến thực vật có ở địa phương và 
xung quanh các em. 
* Cách tiến hành
 Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình
 Tổ chức hoạt động quan sát hình trang 72, 73 (SGK). 
Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp 
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 72, 73. 
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau cây nào là cây rau, cây cho bóng 
mát, cây cho hoa và cây cho quả.
Gợi ý
+ Cây rau (hình 1, 2, 3, 7): cà rốt, súp lơ, mùng tơi, bầu. 
+ Cây ăn quả (hình 4, 5, 9): cây thanh long, cây bưởi, cây đào (hoa để ngắm vào 
dịp Tết khi ra quả để ăn). 
+ Cây cho bóng mát (hình 6): cây bàng. 
+ Cây cho hoa làm trang trí (hình 4, 10): cây hoa đào, cây hoa mai. Ngoài ra, còn 
khá nhiều loại cây như cây lương thực, cây lúa, cây ngô,... ; cây làm thuốc... (GV 
yêu cầu HS kể thêm).
- HS ghi vào bảng phụ hoặc giấy A2 về các nhóm cây vừa học. 
Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm
- Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình.
 - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp (nếu có thời gian).
 Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp
 Cử đại diện của nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm về các loại cây: cây rau, cây 
hoa, cây ăn quả,... Cử một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các 
bạn.
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
 19 Hoạt động 8: Tìm hiểu về một số loại cây cho: rau, hoa, quả, bóng mát ; Trò 
chơi “Tôi là cây gì? ” 
* Mục tiêu 
- Phân biệt và khắc sâu được một số loại cây cho rau, hoa, quả, bóng mát. 
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, thuyết trình.
* Cách tiến hành 
Bước 1: Chia nhóm
 GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có nhiều cặp HS.
 Bước 2: Hoạt động cặp 
Lần lượt từng cặp một đóng vai như vi dụ đã mô tả trong SGK trang 73. Một bạn 
mô tả về cây, vai trò của cây đỏ, bạn kia trả lời,... cứ như vậy lần lượt với từng cặp 
còn lại và có thể đôi vai cho nhau.
 Bước 3: Hoạt động cả lớp
 GV chọn mỗi nhóm một cặp điển hình, có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày 
trước lớp, các bạn khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. Tuỳ sự sáng tạo và điều kiện 
mà GV có thể có những cách khen thưởng thích hợp cho HS.
 Bước 4: Củng cố 
- HS nêu: Sau bài học này, em đã học được điều gì? 
- Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các loại cây rau, cây hoa, cây ăn quả, cây cho 
bóng mát và một số loài cây làm thuốc, cây lương thực có ở xung quanh nhà trường 
học và địa phương hoặc qua sách báo, Internet và chia sẻ với các bạn trong nhóm 
lớp. Em có thể nhờ sự trợ giúp của người thân.
 Lưu ý:
- GV củng cố, khai thác HS có thể nêu được nhiều tên và lợi ích của cây xanh, 
nhằm khắc sâu bài học ở Hoạt động 1 và mở rộng vốn hiểu biết của HS.
- Phân biệt một số loại cây: cây rau, cây hoa, cây ăn quả, cây cho bóng mát,... GV 
có thể mở rộng hơn, ngoài các cây đã nêu trên còn có cây làm thuốc, cây hương 
thực,... Khuyến khích HS tìm hiểu thêm về các cây cỏ ở địa phương nơi em sống.
IV. ĐÁNH GIÁ 
- GV có thể sử dụng câu 4, 5 của Bài 10 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập 
 của HS. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ....
 ______________________________________________ 
 Thứ sáu, ngày 6 tháng 01 năm 2023
 Tiếng Việt
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_da.docx