Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 32 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 17
 Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022
 Toán
 Luyện tập chung (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết 
 vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa 
 toán học).
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận 
toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: 
Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành:
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm 
vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
B. Thực hành, luyện tập
Bài 4
- Cho HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho.
- Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, 
chính xác.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em.
Bài 5
- Cho HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc 
trừ.
 1 - HS thực hành tính Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với 
bạn cách thực hiện tính.
Bài 6
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. 
Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su 
su?
Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 
hoặc 3 + 6 = 9; 9 - 6 = 3 hoặc 9 - 3 = 6.
D. Vận dụng
GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc 
trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ....
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 ung uc ( tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2cùng nhau trả lời các câu hỏi,, nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (tìm tiếng có vần ung, có vần 
uc, trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài), sáng tạo (Hiểu được bài tập đọc, tìm tiếng 
ngoài bài có vần ung, uc)
* Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên( yêu đàn gà). Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm.
 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Máy tính, tivi, SGK
HS: Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt, Sách Tiếng Việt, VBT Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Tiết 1
Hoat động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Con 
yểng (bài 87). Long muốn con yểng làm gì?
- GV cùng HS nhận xét
GV Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học vần mới ung, uc ( GV ghi mục bài 
lên bảng)
HS đọc nối tiếp ung, uc 
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. 
 Cách tiến hành:
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần ung
- Giới thiệu vần mới thứ nhất: /ung/
- GV phát âm mẫu: /ung/
- Phân tích vần /ung/.Đánh vần vần /ung/.
- Đọc trơn
- Đưa tranh: sung. Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu: Hình vẽ ta thấy quả sung thường được làm cảnh, hoặc muối quả để ăn.
- Giới thiệu tiếng mới: sung
- -Phân tích tiếng /sung; Đánh vần tiếng /sung/.
-Đọc trơn
-Cô vừa dạy các con vần mới nào?
-Vần ung có trong tiếng mới nào?
-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần ung.
2.2. Dạy vần uc
-Chỉ vào vần /ung/, hỏi: nếu giữ nguyên âm u, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta 
được vần gì?
-Giới thiệu vần mới thứ hai: /uc/; Phân tích vần /uc/.
-Đánh vần vần /uc/
-Đọc trơn
- Gv đưa tranh Giới thiệu: Đây chính là chậu cúc vàng được trồng dùng để trang trí, 
cúc có hương thơm rất mát dịu.
-Giới thiệu tiếng mới: /cúc/
 3 -Phân tích tiếng/cúc/. Đánh vần tiếng /cúc/.
-Đọc trơn
-Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào?
-Vần uc có trong tiếng mới nào?
-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /uc/.
-Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học?
- Ghép 2 vần /ung/, /uc/
-Ai giỏi so sánh 2 vần này?
Vần ung có âm cuối ng, thì vần ung sẽ kết hợp được với mấy thanh, là những thanh 
nào?
Còn vần /uc/, có âm cuối /c/ thì sao?
-Dấu thanh đặt ở đâu?
-Chỉ bảng cho HS đọc bài khóa.
 Hoạt động 3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). 
 Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?). 
- HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần ung, vần uc, báo cáo.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung,..Tiếng (cá) nục có vần 
uc,...
- HS tìm thêm các tiếng ngoài bài chứa vần ung, uc.
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ung: viết u rồi đến ng. / Vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u và ng; 
viết u và c gần nhau.
- sung: viết s rồi đến ung. Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt 
trên u.
b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc.
- GV theo dõi, giúp đỡ them
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con
- Hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con
b. Cách tiến hành:
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu hình ảnh gà mẹ đang dẫn gà con ra vườn kiếm ăn.
 4 b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: rúc, chiêm chiếp, kiếm ăn, dẫn Giải nghĩa: chiêm 
chiếp(tiếng kêu của gà con).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu(cá nhân, từng cặp). 
- Tìm trong bài tiếng có vần ung?
-Tìm trong bài tiếng có vần uc?
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn ( GV chia bài thành 2 đoạn, mỗi đoạn 3câu); thi đọc cả 
bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC của BT: Ghép đúng. 
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: a) đàn gà con, b) gà mẹ; 1)liền ôm các con, ấp ủ 
chúng 2)rét run
- HS làm bài trên VBT theo nhóm 2. /một số nhóm báo cáo kết quả. 
- GV chốt lại bài, cả lớp đồng thanh: Đàn gà con rét run.
Gà mẹ liền ôm các con, ấp ủ chúng.
- Qua câu chuyện này, em thấy gà mẹ như thế nào?( rất yêu thương các con)
Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .....................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 ưng ưc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. 
- Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Sáng sớm trên biển 
 5 - Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 
được vần ưng, ưc, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài 
có vần ưng, ưc, đặt được câu có chứa các vần đó)
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. 
Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoat động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hái táo”, ôn lại các vần, tiếng đã học: ung, uc, 
sung, cúc.
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hôm nay chúng mình sẽ học tiếp 2 
vần mới qua bài 89.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (BT1)
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. 
 Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần /ưng/
* Đưa vần ưng:
- Giới thiệu vần mới thứ nhất: /ưng/ GV phát âm mẫu: /ưng/
- Phân tích vần /ưng/. Đánh vần vần /ưng/( CN, nhóm, lớp)
-Đọc trơn
- Đưa tranh: lưng
? Tranh vẽ gì?
-Giới thiệu tiếng mới: /lưng/
-Phân tích tiếng /lưng/; Đánh vần tiếng /lưng/( CN, nhóm, lớp)
-Đọc trơn
-Vần ưng có trong tiếng mới, từ mới nào?
-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần ưng.
2.2. Dạy vần /ưc/
-Chỉ vào vần /ưng/, hỏi: nếu giữ nguyên âm ư, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta 
được vần gì?
 6 -Giới thiệu vần mới thứ hai: /ưc/
- Phân tích vần /ưc/. Đánh vần vần /ưc/( CN, Nhóm, lớp)
-Đọc trơn
- Gv đưa tranh Giới thiệu: cá mực là động vật thân mềm ở biển, chân là các tua ở 
đầu, có túi chất lỏng đennhư mực, thịt ăn được. mực chế biến được rất nhiều món 
như chả mực, mực khô 
 - GV giới thiệu tiếng mới: /mực/
-Phân tích tiếng/mực/. Đánh vần tiếng /mực/.
-Đọc trơn
-Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào?
-Vần ưc có trong tiếng mới nào?
-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /ưc/.
-Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học?
- Ghép 2 vần /ưng/,/ưc/ - HS ghép
-Ai giỏi so sánh 2 vần ưng – ưc ?
 Hoạt động 3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. 
- Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. 
- Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển 
 Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) 
- HS đọc từng từ, làm BT, báo cáo kết quả theo nhóm 2
- GV giúp HS nối từ ngữ với hình trên bảng lớp. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) chim ưng, 2) trứng, 3) gừng, 
- HS tìm thêm các tiếng ngoài bài chứa vần ưng, ưc
3.2. Tập viết (bảng con – BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ưng: viết ư rồi viết ng; chú ý nối nét giữa ư và ng. / Làm tương tự với vần 
ưc.
- lưng: viết l rồi đến vần ưng. / Viết chữ mực: dấu nặng đặt dưới ư. 
b) HS viết: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm học sinh.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu bức tranh cảnh biển và giới thiệu: Đây là bức tranh vẽ cảnh biển 
buổi sáng với những con sóng, ông mặt trời, tia nắng rất đẹp. Chúng ta ùng tìm 
hiểu bài này nhé.
 7 b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: tít tắp, vầng hồng,nhấp nhô, sáng rực. Giải nghĩa: tít tắp 
(rất xa và rộng).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Từ 
phía xa tít tắp, /một vàng hồng /từ từ nhô lên.//
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 4 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tổ). Cuối cùng, 
1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
g) Tìm hiểu bài đọc 
GV đọc: Nối tiếp để hoàn thành câu
- HS đọc câu, thảo luận nhóm 2 để hoàn thành câu
- HS làm bài, nói kết quả. GV giúp HS ghép lại câu trên bảng.
a) Khi vầng hồng nhô lên, mặt biển ửng hồng.
b)Những tia nắng sớm nô đùa trên sóng.
Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .....................................................................................................................
 _________________________________________
Buổi chiều
 Đạo đức
 Em với ông bà, cha mẹ (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết được biếu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những hành vi phù 
hợp với lứa tuổi.
- Lễ phép, vâng lời và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 8 A. Khởi động
- Cho HS hát lại bài: Cháu yêu bà
- Những việc làm nào thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ?
- Nhận xét
B. Luyện tập
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Mục tiêu:
- HS có kĩ năng vận dụng kiến thức vừa học để xử lí một số tình huống cụ thể, thế 
hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh tình huống ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 42, 
43 và nêu nội dung tình huống trong mồi tranh.
-GV mời một vài HS nêu nội dung của mỗi tình huống.
- GV kết luận:
 + Nội dung tình huống 1: Nam đang chơi bi với bạn ở sân thì thấy bà đi chợ về, 
 tay xách nặng. Nam sẽ...
 + Nội dung tình huống 2: Mai đi học về thấy mẹ bị sốt nằm trên giường. Mai 
 sẽ... 
 + Nội dung tình huống 3: Bố của Du là bộ đội đóng quân ở đảo Trường Sa.
 Tết này bố phải trực, không về nhà. Du sẽ...
-GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 
một tình huống theo câu hỏi: Nếu em là bạn trong mồi tình huống, em sẽ làm gì?
-HS thảo luận nhóm theo sự phân công.
-GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 1.
-Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-GV kết luận tình huống 1: Khi thấy bà xách nặng, em nên dừng chơi, ra xách đồ 
giúp bà vào nhà, lấy nước cho bà uống.
-GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 2.
-Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận tình huống 2: Khi thấy mẹ bị sốt, em nên hỏi han xem mẹ đau ở đâu, 
lấy nước cho mẹ uống thuốc, bóp chân, bóp tay cho mẹ đỡ mỏi.
-GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 3.
-Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-GV kết luận tình huống 3: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, tết phải trực, không về nhà 
được, em nên gọi điện thoại hoặc viết thư thăm hỏi và kể chuyện vui của em, của 
mọi người ở nhà để bố yên tâm công tác.
 9 Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu:
-HS tự đánh giá được những việc đã làm của bản thân thể hiện sự quan tâm, chăm 
sóc ông bà, cha mẹ.
-HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi.
Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu: Hãy kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc 
ông bà, cha mẹ.
-HS kể trước lớp.
-GV khen ngợi những HS đã có nhiều việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông 
bà, cha mẹ và nhắc nhở các em tiếp tục làm nhiều việc tốt đối với ông bà, cha mẹ.
C. Vận dụng
Vận dụng trong giờ học:
1/ Tập nói lời lễ độ
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, tập nói những lời lễ độ với ông bà, cha mẹ. Ví 
dụ như: chào hỏi ông bà, cha mẹ; xin phép ông bà, cha mẹ khi muốn làm một việc 
gì đó;...
-Từng cặp HS thực hiện nhiệm vụ.
-GV mời một số cặp thực hiện trước lớp. Các HS khác quan sát, nhận xét.
-GV nhắc nhở HS khi nói chuyện với ông bà, cha mẹ nên dùng những lời lẽ thể 
hiện sự lễ độ.
2/ Làm thiếp chúc mừng ông bà, cha mẹ
-GV yêu cầu HS làm một tấm thiệp/thiếp để chúc mừng ông bà, cha mẹ trong dịp 
sinh nhật hoặc ngày lễ, tết.
-HS thực hành làm thiệp/thiếp.
-GV mời một vài HS lên bảng giới thiệu về tấm thiệp/thiếp của mình.
-GV khen ngợi HS.
Vận dụng sau giờ học: GV dặn dò HS thực hiện quan tâm, chăm sóc ông bà, cha 
mẹ khi:
 1) Ông bà, cha mẹ ốm, mệt.
 2) Ông bà, cha mẹ bận việc.
 3) Ông bà, cha mẹ vừa đi xa về.
 D. Tổng kết bài học
 - GV nêu câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau khi học bài này?
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính cúa bài học.
 - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 43.
 - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS học 
 10 tập tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ....
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết
 (sau bài 88, 89)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét...
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: GV nêu mục tiêu của bài học. 
- GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét...
Cách tiến hành:
a) HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: ung, sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực. 
b) Tập viết: ung, sung, uc, cúc. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần ung, uc, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối 
nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập 
thêm.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
 11 - Tuyên dương những HS viết cẩn thận, tích cực
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ....
 _________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
 ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Về nhận thức khoa học: Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng 
đồng địa phương. 
- Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Củng cố kĩ năng sưu tầm, 
xử lý thông tin. 
- Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thể hiện được việc em có thể làm để 
đóng góp cho cộng đồng. 91
- Các hình ở Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương trong SGK,
- Chuẩn bị 6 biển báo giao thông rời (xem hình trang 65 SGK) và 6 lá thăm ghi 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Em có thể đóng góp gì cho cộng đồng? 
Hoạt động 4: Đóng vai xử lí tình huống 
- Mục tiêu Thể hiện việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng. 
- Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
– Mỗi nhóm chọn một trong hai tình huống được thể hiện ở hình vẽ trang 65 (SGK) 
(các em cũng có thể nghĩ ra một tình huống khác). Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
thảo luận để nêu ra những cách ứng xử khác nhau có thể có. Sau đó, chọn một cách 
mà các em cho là tốt nhất để đóng vai. Một số HS xung phong nhận vai và trình 
bày trước lớp. 
Bước 2: Làm việc cả lớp Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em có thể làm để 
đóng góp cho cộng đồng (Ví dụ: Tình huống 1: Nhắc nhở các bạn giữ trật tự nơi 
công cộng ; 
Tình huống 2: Nhắc nhở mọi người vứt rác đúng nơi quy định). 
- Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng rai, từ 
đó rút ra bài học: Mỗi người đều cần có ý thức trách nhiệm đóng góp cho cộng 
đồng từ những việc làm hằng ngày như giữ trật tự, giữ vệ sinh nơi công cộng,... 
 12 - GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt. 4. ĐÁNH 
GIÁ GV có thể sử dụng các câu 1, 2, 3, 4 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng 
Ông địa phương trong VBT để đánh giá kết quả học tập của chủ đề này. PHỤ LỤC 
Gợi ý phân bổ thời lượng: Tiết 1: Từ hoạt động 1 đến Hoạt động 3. Tiết 2: Từ hoạt 
động 4 đến hết bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ....
 _________________________________________
 Thứ tư, ngày 28 tháng 01 năm 2022
 Tiếng Việt
 uông uôc ( tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. 
- Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. 
- Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 
được vần uông, uôc, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài 
bài có vần uông, uôc, đặt được câu có chứa các vần đó)
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. 
Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoat động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
2 HS tiếp nối đọc bài Sáng sớm trên biển, trả lời câu hỏi: Cảnh biển buổi sáng có 
gì đẹp?
- Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hôm nay chúng mình sẽ học tiếp 2 vần 
mới qua bài mới uông, uôc
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. 
 13 Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần /uông/
* Đưa vần uông:
- Giới thiệu vần mới thứ nhất: /uông/
- GV phát âm mẫu: /uông/
- Phân tích vần /uông/.
- Đánh vần vần /uông/.
-Đọc trơn
- Đưa tranh: chuông
Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu tiếng mới: chuông:Nhạc khí đúc bằng hợp kim đồng, lòng rỗng, miệng 
loa tròn, thành cao, thường có quai để đeo, tiếng trong và ngân dài, thường dùng 
trong các buổi lễ tôn giáo.
-Phân tích tiếng /chuông/
-Đánh vần tiếng /chuông/.
-Đọc trơn
-Cô vừa dạy các con vần mới nào?
-Vần uông có trong tiếng mới, từ mới nào?
-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần uông.
2.2. Dạy vần /uôc/
-Chỉ vào vần /uông/, hỏi: nếu giữ nguyên âm uô, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta 
được vần gì?
-Giới thiệu vần mới thứ hai: /uôc/
- Phân tích vần /uôc/.
-Đánh vần vần /uôc/
-Đọc trơn
- Gv đưa tranh Giới thiệu: đuốc: Vật được làm thành bó từ các mảnh tre, nứa hoặc 
có chất dễ cháy, dùng để đốt sáng, đốt làm đuốc trong thế vận hội thể dục thể thao.
-Giới thiệu tiếng mới: /đuốc/
-Phân tích tiếng/đuốc/.
-Đánh vần tiếng /đuốc/.
-Đọc trơn
-Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào?
-Vần uôc có trong tiếng mới nào?
-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /đuốc/.
-Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học?
- Ghép 2 vần /uông/, /uôc/
-So sánh 2 vần này ?
Kết luận: Hai vần có âm chính giống nhau, nhưng âm cuối khác nhau nên cách đọc 
và cách viết khác nhau, các con nhớ phân biệt để đọc, viết đúng chính tả.
?Vậy vần uông có âm cuối ng, thì vần uông sẽ kết hợp được với mấy thanh, là 
những thanh nào?
 14 Còn vần /uôc/, có âm cuối /c/ thì sao?
- Dấu thanh đặt ở đâu?
- Chỉ bảng cho HS đọc bài.
3. Luyện tập 
Mục tiêu: 
- Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. 
- Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. 
Cách tiến hành: 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) 
- GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuống, thuốc,... 
- HS thảo luận nhóm xếp hoa trong VBT (dùng bút nối từng bông hoa với vần 
tương ứng). 
- Môt số nhóm HS nói kết quả. GV chốt bài trên học liệu điện tử. 
- GV chỉ bông hoa, cả lớp: Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc,... 
-HS tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa vần uông, uôc.
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc.
b) Viết các vần uông, uôc 
- 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông, uôc.
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Vần uông: viết uô rồi đến ng; chú ý viết uô và ng gần 
nhau. / Làm tương tự với vần uôc.
- Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần).
c) Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt trên ô 
(đuốc).
- Cả lớp viết: chuông, đuốc.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm học sinh.
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia có 
chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là 
“lẩn thẩn”?
b) 2 HS đọc toàn bài
c) Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp 
lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 9 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
 15 - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/ 2 câu); thi đọc cả bài. 
- Một số nhóm đọc trước lớp.
- GV theo dõi, bổ sung thêm.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng ý a, b. 
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, sau đó trình bày trước lớp. GV chốt ý đúng: Ý 
b.
- Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ.
- GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng 
khôn”? (Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của 
nó, chứ không phải là một con công khác).
Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần).
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ..................................................................................................................... 
 _________________________________________
 Toán 
 Em ôn lại những gì đã học (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự 
của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học.
+Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
 16 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động khởi động
Mục tiêu: 
 Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các 
số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 
đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...
B. Thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cho HS thực hiện các phép tính.
Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.
Bài 2. Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ. 
Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia 
sẻ trước lớp.
Bài 3. HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập 
phương. Chia sẻ với bạn.
D. Vận dụng
GV khuyên khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc 
trừ trong phạm vi 10.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ....
 _________________________________________
 Thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022
 Toán
 Em ôn lại những gì đã học (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự 
của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
 17 - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học.
+Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động khởi động
Mục tiêu: 
 Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành:Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép 
cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. 
Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...
B. Thực hành, luyện tập
Bài 4
- Cho HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa 
chọn phép tính thích họp, ví dụ: 6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 8 - 6 = 2; 8 - 2 = 6;... Từ đó, 
HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em.
Bài 5. Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc 
phép tính tương ứng. 
+ Câu a): Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang 
chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi?
Thành lập phép tính: 2 + 3 + 4 = 9.
+ Câu b): Tổ chim có 8 con chim, có 2 con chim bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim 
bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim?
Thành lập phép tính: 8 - 2 - 3 = 3.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, HS có thể nêu tình 
huống và thiết lập phép tính theo thứ tự khác. Khuyến khích HS trong lớp đặt thêm 
câu hỏi cho nhóm trình bày.
D. Vận dụng
GV khuyên khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc 
trừ trong phạm vi 10.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
 18 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ....
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 ương ươc ( tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. 
- Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. 
- Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 
được vần ương, ươc làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài 
bài có vần ương, ươc, đặt được câu có chứa các vần đó)
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. 
Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoat động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái táo ôn lại các vần, tiếng, câu có chứa vần 
uông, uôc.
- GV cùng HS nhận xét.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần /ương/
* Đưa vần ương:
 19 - Giới thiệu vần mới thứ nhất: /ương/
- GV phát âm mẫu: /ương/
- Phân tích, đánh vần, đọc trơn vần /ương/ (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV đưa tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
 -GV: Gương là vật thường bằng thủy tinh, có một mặt nhẵn bóng, phản xạ ánh 
sáng tốt, dùng để tạo ảnh của các vật soi gương.
- Giới thiệu tiếng mới: gương
-Phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng /gương/ (cá nhân, nhóm, lớp)
-Cô vừa dạy các con vần mới nào?
-Vần ông có trong tiếng mới, từ mới nào?
-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần ương.
2.2. Dạy vần /ươc/
-Chỉ vào vần /ương/, hỏi: nếu giữ nguyên âm ươ, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta 
được vần gì?
-Giới thiệu vần mới thứ hai: /ươc/
- Phân tích, đánh vần, đọc trơn vần /ươc/ (cá nhân, nhóm, lớp)
- Gv đưa tranh, giới thiệu: thước: dụng cụ dùng để đo, kẻ, vẽ tính toán hoặc kẻ 
đường thẳng, trên mặt thường có chia độ, ghi số.
-Giới thiệu tiếng mới: /thước/
-Phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng/thước/( cá nhân, nhóm, lớp)
-Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào?
-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /ươc/.
-Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học?
- HS so sánh 2 vần vừa học?
Kết luận: Hai vần có âm chính giống nhau, nhưng âm cuối khác nhau nên cách đọc 
và cách viết khác nhau, các con nhớ phân biệt để đọc, viết đúng chính tả.
?Vậy vần ương có âm cuối ng, thì vần ương sẽ kết hợp được với mấy thanh, là 
những thanh nào?
Còn vần /ươc/, có âm cuối /c/ thì sao?
-Dấu thanh đặt ở đâu?
-Chỉ bảng cho HS đọc bài khóa.
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ
- Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. 
- Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). 
Cách tiến hành: 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 - Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ươc?)
- Gv chiếu lên bảng các từ khóa, HS đọc.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_da.docx