Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 29 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 16
 Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa 
toán học).
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính 
cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và 
không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ.
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan 
giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi, máy tính
- Các thẻ số và phép tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: 
Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành:
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Số ? 
- Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép 
tính cộng.
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu 
cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp.
 Ví dụ: Với câu a), HS nói: Rổ thứ nhất có 5 quả bí ngô. Rổ thứ hai có 2 
quả. Anh Tuấn chở thêm đến 1 quả bí ngô nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả bí 
ngô? Ta có 5 + 2 + 1= ?
- GV hướng dần HS cách tính 5 + 2 + 1 = ?
- HS thực hiện từ trái sang phải 5 + 2 = 7; 7 + 1= 8.
 1 - GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả bí ngô hoặc thay tình huống 
khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 4 + 2 + 1 ;5 + l + l;6 + 2 + l;2 + 2+ 
l;...
- GV chốt lại cách làm bài: 
Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thể đưa 
thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện.
Bài 2: Số ?
- Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép 
tính trừ.
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu 
cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Với câu a), HS nói:
 Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 
1 quả nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp?
 Ta có 8 - 3 - 1 = ?
- GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ?
- HS thực hiện từ trái sang phải: 8-3 = 5; 5-1= 4.
- GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả mướp hoặc thay tình huống 
khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 7 - 3 - 1; 8 - 1 - 1; 8 - 3 - 2; ...
- GV chốt lại cách làm bài:
 8 – 3 – 1 = 4
 4 – 1 – 1 =2
 7 – 1 – 2 = 4
Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp có hai 
dấu phép tính trừ theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết kết 
quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả 
trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng.
Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thê đưa 
thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện.
C. Hoạt động vận dụng
- Cho HS nêu các phép tính có 2 bước tính
- Về nhà suy nghĩ các tình huống có hai bước tính.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ....
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 eng ec ( tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 2 1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. 
- Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc bài Cá măng lạc mẹ (2),
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. 
b. Cách tiến hành
2.1. Dạy vần eng 
- HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng/ eng.
- GV chiếu hình ảnh. HS nói: xà beng / beng. Phân tích tiếng beng./ Đánh vần, 
đọc trơn: bờ - eng – beng / beng.
- Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / bờ - eng - beng / xà beng. 
2.2. Dạy vần ec (như vần eng) 
- Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - bec - sắc - béc / béc giê. 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc.
- GV cho học sinh mở bộ đồ dùng ra ghép vần mới và tiếng mới. eng, ec, beng, 
béc
3. Hoạt động luyện tập 
a.Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. 
- Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?)
- HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần eng, vần ec, nói kết quả. 
- Cả lớp: Tiếng eng có vần eng. Tiếng éc có vần ec,... Tiếng xẻng có vần eng,...
3.2. Tập viết (bảng con – BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 3 Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n 
gần với g. Thực hiện tương tự với vần ec (viết e gần với c).
- beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e. 
b) HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / Viết: (xà) beng, (xe) téc.
3. Hoạt động luyện tập 
a.Mục tiêu:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. 
b. Cách tiến hành: 
 3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình, giúp HS nói đúng tên từng loại xe: Xe điện (màu vàng và đỏ, 
chạy bằng điện) chở người. Xe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở xăng. Xe 
rác (thùng xe xanh lá mạ) chở rác.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon giấc, xe téc, cằn nhằn, ngập rác, lo lắng, 
bon bon, hớn hở, leng keng. GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm bẩm tỏ ý bực tức).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu. 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu Xe điện, ... “Bẩn quá!”.), HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn – mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
GV: Bài có 4 ý. Ý 1 và 4 đã được đánh số. Cần đánh số thứ tự cho ý 2 và 3. 
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. 
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc kết quả (đọc 2 trước 3): 1) Xe điện, xe téc chế xe rác bẩn. 3) Xe rác 
chở rác đi. 2) Một đêm mưa to, phố xá ngập rác. 4) Xe điện, xe téc cảm ơn xe 
rác.
- Tìm trong bài tiếng có vần eng, ec
- Nói câu có từ chứa vần eng hoặc ec
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần 
em vừa học để hôm sau chia sẻ trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _______________________________________________
 Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 iêng yêng iêc ( tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 4 1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, 
yêng, iêc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. 
- Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc bài Xe rác. 
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu:
- Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, 
yêng, iêc.
b. Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần iêng
- HS đọc: iê - ngờ - iêng / Phân tích vần iêng: âm iê + âm ng. Đánh vần, đọc: iê 
- ngờ - iêng / iêng.
- GV giới thiệu tranh. HS nói: gõ chiêng / chiêng. - Phân tích tiếng chiêng. / 
Đánh vần, đọc: chờ - iêng - chiêng / chiêng.
- Đánh vần, đọc trơn: iê - ngờ - iêng / chờ - iêng - chiêng / gõ chiêng. 
2.2. Dạy vần yêng 
- Đánh vần, đọc trơn: yê - ngờ - yêng / yê - ngờ - yêng - hỏi - yểng / yểng. 
- GV nhắc lại quy tắc chính tả: yểng viết là yê vì trước nó không có âm đầu. 
2.3. Dạy vần iêc 
- Đánh vần, đọc trơn: iê - cờ – iêc / xờ - iêc - xiêc - sắc - xiếc / xiếc.
* Củng cố: HS nói 3 vần vừa học: iêng, yêng, iêc, 3 tiếng mới học: chiêng, 
yểng, xiếc.
- GV cho học sinh mở bộ đồ dùng ra ghép vần mới và tiếng mới iêng, yêng, iêc, 
chiêng, yểng, xiếc
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. 
- Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con). 
 5 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng. 
Cách tiến hành: 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêng? Tiếng nào có vần iêc?) 
- HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần iêng, vần iêc, báo cáo.
- GV chỉ từng từ, cả lớp nói: Tiếng diệc có vần iêc. Tiếng riềng có vần iêng,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
- Vần iêng: viết iê rồi viết ng; chú ý: nối nét i - e - n, lia bút từ n sang viết tiếp g, 
ghi dấu chấm ở chữ i, dấu mũ ở chữ .. / Hướng dẫn tương tự với yêng, iêc.
- chiêng: viết ch rồi đến iêng / yểng viết yê, ng, dấu hỏi đặt trên ê. / Làm tương 
tự với xiếc.
b) HS viết: iêng, yêng, iêc (2 lần). / Viết: chiêng, yểng, xiếc.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh cô xẻng siêng năng dọn dẹp, chị gió làm rác bay tứ 
tung. Các em cùng nghe đọc bài để biết cô xẻng và chị gió nói chuyện gì.
b) GV đọc mẫu, nhân giọng các từ gợi tả, gợi cảm: siêng năng, hăm hở, văng 
khắp chốn, ủ rũ, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém.
c) Luyện đọc từ ngữ: siêng năng, làm việc, hăm hở, văng, khắp chốn, buồn 
lắm, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém, chăm chỉ.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu: “Chị chớ buồn... mát mẻ 
mà”.) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn (4 câu / 3 câu / 2 câu). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng vế câu.
- HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án. 
- Cả lớp đọc: a) Cô xẻng - 2) rất siêng năng. / b) Chị gió - 3) giúp nhà nhà mát 
mẻ. / c) Chú yểng - 1) khen cô xẻng và chị gió.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần 
em vừa học để hôm sau chia sẻ trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ........
 _______________________________________________
Buổi chiều
 6 Đạo đức
 Yêu thương gia đình (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân 
trong
gia đình.
- Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; 
không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia 
đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, ưang 35, 36 phóng 
to.
- Máy chiếu đa năng, máy tính,..
- Mầu “Giỏ yêu thương”.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Khởi động
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” - Nhạc và lời: Phan 
Văn Minh.
B. Hoạt động luyện tập
Hoạt động 1: Tìm lời yêu thưong
Mục tiêu:
- HS tìm được lời nói yêu thương phù họp cho từng trường hợp.
- HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Luyện tập ở mục a SGK Đạo 
đức 1, trang 37 để tìm lời nói yêu thương phù họp với từng tranh.
- HS làm việc cá nhân, tìm lời nói phù họp.
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 1.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 1.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 1: “Con chúc mừng sinh 
nhật mẹ!”, “Con tặng mẹ yêu!”, “Con chúc mừng mẹ!”,...
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 2.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 2.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 2: “Ôi! Cháu nhớ bà 
quá!”, “Cháu yêu bà!”, “Bà đi đường xa có mệt không ạ?”,...
 7 - GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 3.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 3.
- GV kết luận: Một sổ lời nói phù hợp trong tranh 3: “Anh thả diều siêu 
quá!”, “Em rất thích thả diều cùng anh!”, “Anh thật là cừ!”,...
Lưu ý: Hoạt động này GV có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ai nhanh 
hơn”. Cách chơi như sau: GV chia lớp thành hai đội và với mỗi tranh, GV 
yêu cầu các đội đưa ra những lời yêu thương. Đội nào đưa ra được nhiều lời 
yêu thương hơn và phù hợp sẽ là đội thắng cuộc.
Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu:
- HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công cho mỗi tổ đóng vai 
thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân trong gia đình trong một 
tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 37.
- HS thực hành cặp đôi theo nhiệm vụ đã được phân công.
- GV mời một vài cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu 
thương.
- GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phân đóng vai theo các yêu cầu 
sau:
1) Cử chi, lời nói của bạn đã phù hợp chưa?
2) Nếu là em, thì em sẽ thể hiện cử chỉ vá lời nói như thế nào?
- GV kết luận: Các em nên thê hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với 
mỗi trường hợp cụ thể.
Lưu ý: GV có thể thay bằng những trường hợp khác cho phù hợp với đối 
tượng HS của mình. Ví dụ:
+ Trường hợp 1: Lâu ngày em mới gặp ông/bà.
+ Trường hợp 2: Bố của em vừa đi công tác xa về.
+ Trường hợp 3: Anh/chị/em của em bị ốm.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu:
- HS tự đánh giá được những cứ chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với 
người thân trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với 
người thân trong gia đình.
- HS chia sẻ ý kiến trước Lớp.
 8 - GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù họp và nhắc nhở 
 HS tiếp tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân 
 trong gia đình.
 C. Vận dụng
 Vận dụng trong giờ học:
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định những cử chỉ, lời nói yêu 
 thương sẽ thực hiện với người thân.
 - HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến trước lớp.
 Vận dụng sau giờ học: GV nhắc nhở HS thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu 
 thương với người thân:
 1) Khi em nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân.
 2) Khi đón người thân đi xa về.
 3) Khi đến dịp lễ, tết, sinh nhật người thân.
 - GV nêu câu hỏi: Em thích điều gì sau khi học xong bài này?
 - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 38.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ..
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ 
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: GV nêu mục tiêu của bài học. 
- GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới.
2. Luyện tập 
Mục tiêu:
 9 - Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ 
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
Cách tiến hành:
a) HS đọc: eng, xà beng, ec, xe téc, iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc. 
b) Tập viết: eng, xà beng, ec, xe téc. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần eng, ec, độ cao các con chữ,
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để 
khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (xà) beng, (xe) téc.
- HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. GV kiểm tra, giúp đỡ 
HS.
c) Tập viết: iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc (như mục b). HS hoàn thành phi 
Luyện tập thêm. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
- Tuyên dương những HS tích cực, viết cẩn thận.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 9, AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ( Tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bai hoc, HS đạt được
+ Về nhận thức khoa học:
 - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên 
đường.
 - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an 
toàn trên đường,
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.
 – Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm 
trong một số tình huống giao thông. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng 
tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu 
giao thông... 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: 
đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao 
thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
 - Các tấm bìa có hình tròn (màu xanh và màu đỏ) ; hình xe ô tô, xe máy, xe đạp.
 10 - Phiếu tự đánh giá,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
- HS trả lời câu hỏi của GV: 
+ Nhà em ở gần hay xa trường? 
+ Em thường đến trường bằng phương tiện gì? 
Một số HS trả lời câu hỏi. 
- GV dẫn dắt vào bài học: Để đảm bảo an toàn trên đường đi học, cũng như: 
toàn trên đường, chúng ta cần thực hiện những quy định gì, bài học hôm nay cả 
lớp cùng tìm hiểu. 
3, Đi bộ qua đường 
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 5: Tìm hiểu các yêu cầu đi bộ qua đường
* Mục tiêu 
 - Nêu được các yêu cầu đi bộ qua đường.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các yêu cầu đi bộ qua đường
 * Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
 - Nhóm chẵn: HS quan sát các hình ở trang 62 trong SGK để nêu yêu cầu đi bộ 
đường ở đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ.
 - Nhóm lẻ: HS quan sát các hình ở trang 62 trong SGK để nêu yêu cầu đi bộ | 
đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV chốt thông tin: 
 + Qua đường ở đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ:
* Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường.
 • Chờ cho tín hiệu đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh. 
* Quan sát bên trái, bên phải và bên trái một lần nữa cho đến khi chắc chắn 
không có chiếc xe nào đang đến gần. 
 Đi qua đường trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, giơ cao tay để các xe 
nhận biết và vẫn cần quan sát an toàn. 
+ Qua đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi 
bộ:
*Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường. 
* Quan sát bên trái, bên phải và bên trái một lần nữa cho đến khi chắc chắn an 
toàn. 
. - GV hướng HS đến thông điệp: “Chúng ta cần phải thực hiện những quy định 
về trật tự an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác ” 
. - HS có thể làm câu 4 của Bài 9 (VBT). 
 11 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 6: Tập đi bộ qua đường an toàn
* Mục tiêu
 Biết thực hiện đúng theo các yêu cầu đi bộ qua đường 
* Cách tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị thực hành
- GV và HS làm một số tấm bìa c0s hình tròn (màu xanh và màu đỏ)hình xe ô tô, 
xe máy, xe đạp.
- GV vẽ trước ở sân trường đoạn đường có vạch kẻ và đoạn đường không có 
vạch kẻ((số lượng đoạn đường theo số nhóm)
Bước 2: Thực hành đi bộ qua đường trong nhóm
 - Các nhóm sẽ phân vai một người đóng vai đèn hiệu, một số người đi bộ một 
người đóng ô tô / xe máy / xe đạp) 
- Mỗi nhóm thực hành đi bộ qua cả hai loại đoạn đường (HS trong nhóm đổi vai 
cho nhau)
- GV vẽ trước ở sân trường đoạn đường có vạch kẻ và đoạn đường không có. 
vạch kẻ (số lượng đoạn đường theo số nhóm). 
Bước 3: Thực hành đi bộ qua đường trước lớp
 Đại diện một số nhóm thực hành đi bộ qua đường trước lớp.
 HS khác / GV nhận xét, hoàn thiện cách đi bộ qua đường của các bạn (theo 
đúng yêu cầu đi bộ qua đường). 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 ong oc ( tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. 
- Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
 12 b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc bài Cô xẻng siêng năng và trả lời câu hỏi 
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. 
b. Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần ong 
- HS đọc: o - ngờ - ong./ Phân tích vần ong./ Đánh vần, đọc: o - ngờ - ong / 
ong.
- HS đọc: bóng./ Phân tích: Tiếng bóng có vần ong./ Đánh vần, đọc trơn: o - ngờ 
- ong / bờ - ong - bong - sắc - bóng / bóng.
2.2. Dạy vần oc: Đánh vần, đọc trơn: o - cờ - oc / sờ - oc - soc - sắc - sóc / sóc. 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ong, oc, 2 tiếng mới học: bóng, sóc. 
- GV cho học sinh mở bộ đồ dùng ra ghép vần mới và tiếng mới
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. 
- Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học.
Cách tiến hành: 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ.
- Tìm tiếng có vần ong, vần oc, báo cáo. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng cóc có 
vần oc. Tiếng chong có vần ong,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ong: viết o rồi đến ng; chú ý viết o và ng không gần quá hay xa quá. Làm 
tương tự với vần oc.
- bóng: viết b rồi đến ong, dấu sắc đặt trên o. / Làm tương tự với sóc. 
b) HS viết: ong, oc (2 lần). / Viết: bóng, sóc.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Đi học; giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc 
đang học..
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đi học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, 
lăn bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong lòng. 
GV giải nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài thơ có 12 dòng. GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng cặp hai dòng thơ (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài thơ (quy trình như đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 câu văn chưa hoàn chỉnh. 
 13 - HS đọc thầm, tự hoàn thành từng câu văn. / 1 HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp đọc lại:
a) Sóc, nhím và thỏ học lớp cô sơn ca. /b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi học. /c) Ba 
bạn hứa học tập thật chăm chỉ.
* Cả lớp đọc lại cả bài 84 (nếu còn thời gian). 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần 
em vưà học để hôm sau chia sẻ trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _______________________________________________
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính 
cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và 
không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ.
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan 
giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- Các thẻ số và phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động khởi động
Mục tiêu: 
 Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
 14 Bài 3:Tính:
- Trước hết HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng.
- Sau đó HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ.
- HS nói cách thực hiện trong từng hợp.
- HS tự nêu thêm ví dụ tương tự đố bạn thực hiện.
- GV chốt lại cách làm bài:
Bài : Số ?
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc 
phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
* Ở bức tranh thứ nhất:
Có 4 con chim ở tốp thứ nhất đang đậu trên cây. Có 3 con chim ở tốp thứ hai 
bay đến. Tiếp tục có 3 con chim ở tốp thứ ba bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu 
con chim?
Ta có 4 + 3 + 3 = 10. Vậy có tất cả 10 con chim.
* Ở bức tranh thứ hai:
Có 9 con vịt. Đầu tiên có 2 con bơi đi. Tiếp tục có 4 con bơi đi. Còn lại bao 
nhiêu con vịt đang ở trên bờ?
Ta có 9 - 2 - 4 = 3. Vậy còn lại 3 con vịt đang ở trên bờ.
- GV chốt lại cách làm bài:
a) 4 + 3 + 3 = 10
b) 9 – 4 – 2 = 3
C. Hoạt động vận dụng
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến việc thực 
hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 
dấu phép tính trừ, hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2022
 Toán
 Luyện tập chung (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+Năng lực tự chủ và tự học
 15 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan 
giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- Các thẻ số và phép tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: 
Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm 
trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài l: Tính nhẩm:
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- Đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các 
phép tính tương ứng.
- GV chốt lại cách làm bài:
2 + 2 = 4 6 + 2 = 8 4 + 0 = 4 10 – 7 = 3
3 + 3 = 6 2 + 6 = 8 0 + 6 = 6 10 – 9 = 1
4 + 4 = 8 8 – 2 = 6 8 – 0 = 8 6 + 3 = 9
5 + 5 = 10 8 – 6 = 2 9 – 9 = 0 9 – 4 = 5 
Bài 2: Nêu các phép cộng có kết quả là 8 từ những thẻ số sau :
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức 
tranh. Chia sẻ trong nhóm.
- Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 8. Nghĩa là: Nếu 
chọn trước một số. Tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8.
 Ví dụ: Nếu chọn số thứ nhất là 3 thì số còn lại là 5; nếu chọn sổ thứ nhất 
là 7 thì số còn lại phải là 1.
- GV chốt lại cách làm bài: 4 + 4 = 8.
Bài 3: Số ?
- HS quan sát, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp cho mỗi ô trổng của từng phép 
tính tương ứng, ví dụ: 6 + ? =9 thì ? = 3
- Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
- HS có thế dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để 
tìm số thích hợp trong mỗi ô trống.
 16 - Từ việc tìm được thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ nêu trong 
bài, HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài (quan hệ cộng - 
trừ). Ví dụ: 6 + 3 = 9 thì 9 - 3 = 6.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách 
của các em.
6 + 3 = 9 5 – 2 = 3 7 + 3 = 10
9 – 3 = 6 2 + 3 = 5 10 – 7 = 3
D. Hoạt động vận dụng
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng 
hoặc trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Tiếng Việt
 ông ôc ( tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. 
- Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc bài Đi học và trả lời câu hỏi 
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. 
 17 b. Cách tiến hành:
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần ông 
- HS đọc: ô - ngờ - ông./ Phân tích vần ông./Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông
- HS nói: dòng sông / sông. / Phân tích tiếng sông. / Đánh vần và đọc: sờ - ông - 
sông / sông.
- Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sở - ông - sông / dòng sông. 
2.2. Dạy vần ôc (như vần ông) Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ốc - gôc - 
sắc - gốc / gốc đa. 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ông, ôc, 2 tiếng mới học: sông, gốc, 
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. 
- Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần ôc). 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ông, vần ôc, báo cáo 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có vần ông. Tiếng cốc có vần ôc,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ông: viết ô rồi đến ng (g cao 5 li); chú ý viết ô gần ng./ Làm tương tự với 
vần ôc.
- Tiếng sông: viết s rồi đến ông. Làm tương tự với gốc, dấu sắc đặt trên ô. 
b) HS viết: ông, ôc (2 lần). / Viết: (dòng) sông, gốc (đa).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3). 
a) GV giới thiệu hình ảnh quạ và công đang trang điểm cho nhau. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, 
gật gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! 
Giờ đến lượt tớ.).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn (2 / 4 / 5 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng vế câu./ HS làm bài, nói kết quả (GV ghi lại kết quả trên bảng).
- Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp - 2) là nhờ qua trang điểm cho. / b) Bộ 
lông của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen lên thân...
* Cả lớp đọc 2 trang của bài 85; đọc 9 vần mới học trong tuần dưới chân trang 
152.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
 18 - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ________________________________________________
Buổi chiều
 Tiếng Việt
 Tập viết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
Cách tiến hành:
a) HS nhìn bảng đọc: ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa. 
b) Tập viết: ong, bóng, oc, sóc. 
- 1 HS đọc; nói cách viết các vần ong, oc, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối 
nét, để khoảng cách, đặt dấu sắc trên o (bóng, sóc).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: ông, dòng sông, ôc, gốc đa (như mục b). HS hoàn thành phần 
Luyện tập thêm.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
- Tuyên dương những HS tích cực, viết cẩn thận.
- Tuyên dương những HS tích cực, viết nắn nót.
 19 - Tìm hiểu trước bài tiếp theo.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Tự học
 Hoàn thành các bài đã học trong tuần
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần
- Nghe – viết một số từ đã học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, vở ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò Bắn tên, đọc một số tiếng cô ghi trên bảng
2. Đọc lại các bài tập đọc đã học
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi, đọc lại các bài tập đọc đã học 
trong tuần
- Gọi một số nhóm đọc bài
- Nhận xét
3. Tập viết
- GV yêu cầu HS luyện viết vào vở oly các từ có vần đã học trong tuần. sóng, 
dòng sông, gốc đa, .
- Đổi vở, kiểm tra vở bạn theo nhóm đôi
- GV nhận xét, chấm một số vở
- Tuyên dương bạn viết tốt
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
 ( tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Về nhận thức khoa học: Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề 
Cộng đồng địa phương. 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_da.docx