Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
TUẦN 15 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022 Toán Luyện tập ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính - Các que tính và các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - Mời HS lên chia sẻ các tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. - Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. - Hôm nay chúng ta cùng học tiết bài Luyện tập. 2. Thực hành luyện tập. Bài 3: Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu) - HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 3 = 9; 3 + 6 = 9; 9 - 3 = 6; 9 — 6 = 3; ... Từ đó HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - GV chốt lại cách làm bài Bài 4: Số ? - HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: + Có 5 bạn đang bơi. Có 3 bạn trên bờ. Có tất cả bao nhiêu bạn? Chọn phép cộng 5 + 3 = 8 hoặc 3 + 5 = 8. 1 + Có tất cả 8 bạn, trong đó có 3 bạn trên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Chọn phép trừ 8 - 3 = 5. + Có tất cả 8 bạn, trong đó có 5 bạn đang bơi. Còn lại bao nhiêu bạn trên bờ? Chọn phép trừ 8 - 5 = 3. - GV lưu ý HS về quan hệ cộng – trừ. Sử dụng quan hệ cộng - trừ để tính nhẩm thông qua các ví dụ đơn giản. 3. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Tiếng Việt ươn ươt ( tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. - Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Lướt ván 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Hình ảnh, 6 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh khởi động bằng một bài hát - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. 2 b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ươn - HS đọc: ươ - nờ - ươn./ Phân tích vần ươn. / Đánh vần, đọc: ươ – nờ – ươn / ươn. - HS nói: con lươn / lươn. - Phân tích tiếng lươn. / Đánh vần, đọc: lờ - ươn - lươn / lươn. / Đánh vần, đọc trơn: ươ – nờ - ươn / lờ - ươn - lươn / con lươn. 2.2. Dạy vần ươt (như vần ươn). Đánh vần, đọc trơn: ươ - tờ - ươt / lờ - ướt - lướt - sắc - lướt / lướt ván. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học là: ươn, ướt, 2 tiếng mới học: lươn, lướt. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3 .Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: vượn, trượt, vượt,... - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ươn, vần ươt. / 2 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nhắc lại: Tiếng vượn có vần ươn. Tiếng trượt có vần ươt... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ươn: Viết ươ rồi đến n (các con chữ đều cao 2 li). Chú ý viết ơ và n không xa quá hay gần quá. – Vần ươt: Viết ươ rồi đến t. - lươn: viết l rồi đến vần ươn. - lướt: viết l nối sang vần ươt. Dấu sắc đặt trên ơ. b) HS viết: ươn, ươt (2 lần). Sau đó viết: (con) lươn, lướt (ván). 3.3. Tập đọc (BT 3) a.Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. b. Cách tiến hành a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Lũ chuột trượt ván trên bờ. Cá chuồn, cún lướt ván trên mặt biển. Vượn ôm ván chơi gần bờ. Thỏ sợ nước, ở trên bờ cổ vũ. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lướt ván, trượt ván, nô đùa ầm ĩ, cá chuồn, hăm hở, lướt như múa lượn, vượn, sợ ướt, cổ vũ, thú vị. GV giải nghĩa: hăm hở (hăng hái, nhiệt tình). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn: 3/ 4/ 2 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. 3 - Từng cặp HS làm bài, nói kết quả, GV nối từng vế câu trên bảng lớp. - Cả lớp đồng thanh: a) Cún - 3) lướt như múa lượn / b) Vượn - 2) chưa dám ra xa. /c) Thỏ - 1) sợ ướt, ở trên bờ. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................ ______________________________________________________ Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt ang ac ( tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac. - Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con). 1.2 Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài cá ), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Lướt ván. - GV nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. Cách tiến hành: 4 2.1. Dạy vần ang - HS đọc: a - ngờ - ang./ Phân tích vần ang. Đánh vần, đọc trơn: a - ngờ - ang / ang. - HS nói: thang./ Phân tích tiếng thang. / Đánh vần, đọc: thờ - ang - thang / thang./ Đánh vần, đọc trơn: a - ngờ - ang / thờ - ang - thang / thang. 2.2. Dạy vần ac (như vần ang) Đánh vần, đọc trơn: a - cờ - ac / vờ - ac - vac - nặng - vạc / vạc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ang, ac, 2 tiếng mới học: thang, vạc. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac. - Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ang? Tiếng nào có vần ac?). - HS đọc từng từ ngữ./ Tìm tiếng có vần ang, vần ac trong VBT, nói kết quả. - Cả lớp: Tiếng bác có vần ac. Tiếng vàng có vần ang,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ang: a viết trước, ng viết sau; chú ý nét nối giữa a và ng. / Làm tương tự với vần ac. - thang: viết th trước, ang sau. - vạc: viết v trước, ac sau, dấu nặng đặt dưới a. b) HS viết: ang, ac (2 lần). Sau đó viết: thang, vạc. 3.2 Hoạt động luyện tập Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. Cách tiến hành: 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh nàng tiên cá: nửa thân trên giống 1 cô bé, nửa thân dưới là cá. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nàng tiên cá, nửa thân trên, lướt trên biển, nhẹ nhàng, các thứ, đất liền, ngân nga. Giải nghĩa: ngân nga (âm thanh kéo dài, vang xa). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 2 đoạn, mỗi đoạn 4 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng vế câu. / HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả. - GV ghi lại đáp án trên bảng. / Cả lớp đọc lại: a) Nàng tiên cá - (2) ngân nga hát. b) Dân đi biển - (1) nghe hát, quên cả mệt, cả buồn. - Bài đọc kể về nàng tiên các hình dáng, tính tình của nàng (nhân hậu, thích ca hát). 5 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần em vưà học để hôm sau chia sẻ trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................... ...................................................................................................................................................................... _________________________________________________________________ Chiều thú tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt ăng ăc (tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. - Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài cá ), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nàng tiên cá và trả lời câu hỏi Nàng tiên Cá có hình dáng nhưư thế nào? - GV nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần ăng - HS đọc: ă - ngờ - ăng./ Phân tích vần ăng. Đánh vần và đọc: ă - ngờ - ăng / ăng. - HS nói: măng./ Phân tích tiếng măng. / Đánh vần, đọc: mờ - ăng - măng / măng. 6 - Đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng. 2.2. Dạy vần ăc (như vần ăng): Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - sắc - tắc / tắc kè. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ăng, ăc, 2 tiếng mới học: măng, tắc. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. - Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?). - HS đọc từng từ ngữ. /Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăng, ăc; báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng răng có vần ăng. Tiếng xắc có vần ăc,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. Thực hiện tương tự với vần ăc. - Tiếng măng: viết m, ăng. Làm tương tự với tiếng tắc. Dấu sắc đặt trên ă. b) HS viết bảng con: ăng, ăc (2 lần). / Viết: măng, tắc (kè). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá mập hung dữ xuất hiện. . b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. Giải nghĩa từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b, c cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng tự ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) - đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần em vưà học để hôm sau chia sẻ trước lớp. 7 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ______________________________________ Toán Luyện tập (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố cho học sinh kiến thức cộng trừ trong phạm vị 10. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính 1.Giáo viên:- Các thẻ số và phép tính. 2.Học sinh:- Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Số? - Cho HS làm bài 1: + Tìm các số phù họp cho mỗi ô ? . + Củng cố nhận biết về quan hệ cộng - trừ. Bài 1: Số? -HS thực hiện a) 5+1=6 4+2=6 3+3=6 6-1=5 6-2=4 6 -3=3 Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. GV chốt lại cách làm bài; gọi một vài cặp HS chia sẻ cách làm cho cả lớp nghe. Bài 2: Số? - Cho HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô dấu ? (HS có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong ô trống) - Cho HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính 8 tương ứng. Chia sẻ trước lớp. +Có 8 cái móc treo tương ứng với 8 cái cặp. các bạn đã lấy đi 3 cái cặp. còn lại 5 cái cặp. Điền vào ô trống 8 – 3 = 5 + Hộp bút có 10 cây bút, đã lấy đi 2 cây bút, chỉ còn lại 8 cây bút trong hộp. Điền vào ô trống 10 – 2 = 8 +Trong hộp có 8 cái bánh, đã ăn mất 1 cái bánh, còn lại 7 cái bánh. Điền vào ô trống 8 – 1 = 7 + Hộp kẹo có 9 viên kẹo, em đã ăn hết 5 viên chỉ còn lại 4 viên kẹo. Điền vào ô trống 9 – 5 = 4 GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. 3. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và làm quen với việc tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________________________ Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2022 Toán Luyện tập (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố cho học sinh kiến thức cộng trừ trong phạm vị 10. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. +Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính - Các thẻ số và phép tính. - Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực tế gắn với gia đình em. 9 -GV nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 3. Tìm số cúc áo còn thiếu. Quan sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp cho mỗi ô ? . GV có thể tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi người tuyết. Bài 4: Số? - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp: Có 2 chú voi đang căng băng rôn. Có 4 chú voi đứng sau băng rôn vậy có tất cả là 6 chú voi. Điền vào ô thích hợp. 2 + 4 = 6 - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. Bài 5. Số? Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. a)Có 8 bạn đang chơi, có 5 bạn đã chạy vào nhà, chỉ còn lại 3 bạn đang chơi ngoài sân. Điền vào ô thích hợp 8 – 5 = 3 b) Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng ngoài lùm cây. Có bao nhiêu con gà đang nấp trong bụi cây? Điền vào ô thích hợp 9 – 6 = 3 3. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và làm quen với việc tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Tiếng Việt âng âc (tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu. - HS: HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: 10 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần âng: - HS đọc: â - ngờ - âng./ Phân tích vần âng./ Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng/ âng. - HS nói: nhà tầng/ tầng. / Phân tích tiếng tầng. Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng - huyền - tầng / tầng. - Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. 2.2. Dạy vần âc (như vần âng) Đánh vần, đọc trơn: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - sắc - gấc / quả gấc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc. - GV cho học sinh mở bộ đồ dùng ra ghép vần mới và tiếng mới. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. - Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả. - Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần âng: â viết trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần âc. - Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng gấc, dấu sắc đặt trên â. b) HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm được đường về với mẹ? b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân trên cá mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa. 11 Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 cầu/ 2 câu / 3 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ. - 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh. - HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ trống. - GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh: 1) Cá mập áp sát cá măng. 2) Cá măng bám chặt thân trên cá mập. 3) Cá mập chẳng tìm ra cá măng. 4) Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ. - GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ? (Cá măng nhỏ rất thông minh, đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần âng, âc để hôm sau chia sẻ trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................... ....................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Chiều: Tiếng Việt Tập viết (sau bài 76,77,78, 79) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 12 - Vở Luyện viết - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới. 2. Luyện tập Mục tiêu: - Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành: a) HS đánh vần, đọc trơn: ăng, măng, ăc, tắc kè, âng, nhà tầng, âc, quả gấc. ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc b) Tập viết: ăng, măng, ăc, tắc kè. con lươn, lướt ván, thang, vạc - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ăng, ăc,âng, âc độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét hoặc để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (tắc kè). - HS thực hành viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: âng, nhà tầng, âc, quả gấc con lươn, lướt ván, thang, vạc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống - Tuyên dương những HS tích cực, viết cẩn thận. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________ Đạo đức Yêu thương gia đình (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình. - Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. - Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. - II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, ưang 35, 36 phóng to. - Máy tính, tivi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 13 A. Khởi động - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” - Nhạc và lời: Phan Văn Minh. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. B. Bài mới Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh Mục tiêu: HS nhận biết được một biểu hiện của tình yêu thương và biết được anh chị em trong gia đình cần yêu thương nhau. HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo. Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS xem các tranh trong câu chuyện “Gia đình nhà gà” - SGK Đạo đức 1, trang 34, 35 và kể chuyện theo tranh. - HS làm việc cá nhân, dựa vào tranh để kể lại nội dung câu chuyện. - GV treo tranh phóng to lên trên bảng hoặc dùng máy chiếu đa năng, chiếu tranh lên bảng và mời một vài HS lên bảng kế lại câu chuyện. - Một vài HS lên bảng, chỉ từng tranh và kể lại nội dung câu chuyện. - GV kể lại nội dung chuyện: Một buổi sáng đẹp ười, gà mẹ dẫn đàn gà con đi kiếm mồi. Gà mẹ bới được một con giun liền kêu “Cục, cục. .” gọi cả đàn gà con lại ăn. Hai chú gà con trong đàn thấy mồi liền mổ nhau, tranh nhau con giun để giành phần hơn. Thấy vậy, gà mẹ khuyên các con không được đánh nhau, tranh giành miếng ăn, anh em trong một nhà phái yêu thương lẫn nhau. Hai chú gà con hối hận xin lỗi mẹ và hứa từ nay sẽ yêu thương nhau, không tranh giành, đánh nhau nữa. Bước 2: - GV chia nhóm và tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 35: 1) Gà mẹ đã làm gì để chăm sóc đàn con? Việc làm đó thể hiện điều gì? 2) Gà mẹ đã khuyên gi khi các con tranh mồi? - HS thảo luận nhóm. - GV mời đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: + Gà mẹ đã dẫn đàn gà con ra vườn và bới giun cho đàn gà con ãn. Điều đó thể hiện gà mẹ rất yêu thương dàn gà con. + Khi thấy các con đánh nhau, tranh giành miếng ăn, gà mẹ đã khuyên các con “Anh em trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau”. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối vói con cháu Mục tiêu: - HS nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc đối với con cháu và biết được vì sao mọi người bong gia đình cần 14 yêu thương nhau. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, họp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 và thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì? 2) Những việc làm đó thể hiện điều gì? 3) Vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau? - HS làm việc cặp đôi, chia sẻ ý kiến với bạn. - GV chiếu hoặc treo tranh lên bảng và mời đại diện mồi nhóm lên bảng trình bày nội dung về một tranh. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Sau phần trình bày của mỗi nhóm, lớp trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: Tranh 1: Ông đang đọc truyện cổ tích cho bạn nhò. Tranh 2: Bà đang tết tóc cho bạn nhỏ, Tranh 3 Mẹ đang mang sữa đến cho bạn nhò và nhắc bạn ăn sáng. Tranh 4: Bố đang hướng dần bạn nhỏ gấp đồ chơi bằng giấy. Tranh 5: Bố và mẹ dẫn bạn nho đi chơi công viên. Tranh 6: Bố và mẹ chăm sóc khi bạn nhỏ bị ốm. Những việc làm của ông, bà, bố, mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc bạn nhỏ. Mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau để tình cảm thêm gắn bó, gia đình thêm đầm ấm, hạnh phúc. - GV nêu câu hỏi: Ông bà, bố mẹ của em đã thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc em như thế nào? - Một vài HS chia sẻ trước lớp. - GV kết luận: Ông bà, bố mẹ luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ em và mang lại cho em những điều tốt đẹp nhất. Hoạt động 3: Thảo luận về cách thể hiện tình yêu thương Mục tiêu: - HS nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong mục d SGK Đạo đức 1, trang 36, 37 và thảo luận nhóm 4 về câu hỏi sau: Bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình? - HS thảo luận trong nhóm. - Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. Các nhóm khác trao đổi bổ sung. - GV kết luận nội dung từng tranh: Tranh 1: Bạn nhỏ đang hôn bà và nói “Cháu thương bà!”. Tranh 2: Bạn nhỏ đang gọi điện thoại cho ông và nói “Cháu nhớ ông lắm!”. Tranh 3: Bạn nhỏ ôm mẹ nói: “Con yêu mẹ nhất!”. 15 Tranh 4: Bạn nhỏ đang nắm tay bố vừa đi làm đồng về và hỏi “Bố có mệt không ạ?”. Tranh 5: Bạn nhỏ đang vuốt má em bé và nói “Em dễ thương quá!”. Tranh 6: Bạn nhỏ đang giơ ngón tay cái và nói “Anh thật tuyệt vời!”. - GV nêu câu hỏi thảo luận lớp: Em còn biết những cử chỉ, lời nói nào khác thể hiện tình yêu thương với người thân? HS chia sẻ ý kiến trước lớp. - GV kết luận: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. Em hãy thể hiện tình yêu thương với những người thân bằng những cử chỉ, lời nói phù hợp. - IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ ______________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 9, AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bai hoc, HS đạt được + Về nhận thức khoa học: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường. - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường, - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông, * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. – Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông... * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Các tấm bìa có hình tròn (màu xanh và màu đỏ) ; hình xe ô tô, xe máy, xe đạp. - Phiếu tự đánh giá, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: - HS trả lời câu hỏi của GV: + Nhà em ở gần hay xa trường? + Em thường đến trường bằng phương tiện gì? Một số HS trả lời câu hỏi. 16 - GV dẫn dắt vào bài học: Để đảm bảo an toàn trên đường đi học, cũng như: toàn trên đường, chúng ta cần thực hiện những quy định gì, bài học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu. 2. Một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phát hiện tình huống giao thông nguy * Mục tiêu - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, nêu cách phòng tránh để đảm bảo an toàn trên đường. - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiếm trong một số tình huống giao thông. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 58, 59 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Các bạn đến trường bằng những phương tiện gì? + Theo em, những người nào có hành động không đảm bảo an toàn? Vì sao? + Em khuyến một số bạn HS có hành động không đảm bảo an toàn điều gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: Hình 1 trang 58: Hai bạn HS thò tay và đầu ra ngoài cửa xe ô tô ; một bạn HS ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm. Hình 2 trang 59: Hai HS đi ra giữa đường ; Hình 3 trang 59: Một HS đứng trên thuyền, một HS thò tay nghịch nước. - HS có thể làm cầu 1 của Bài 9 (VBT). LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - HS có thể làm cầu 1 của Bài 9 (VBT). * Mục tiêu - Đưa ra được những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Mỗi HS nêu ít nhất một lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn, - Thảo luận nhóm và tổng hợp các ý kiến của các thành viên. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: Nêu những lưu ý khi đi bộ hoặc đi trên phương tiện giao thông phù hợp vởi ngữ cảnh địa phương. Hoạt động 3: Tìm hiểu biển báo và đèn tín hiệu giao thông * Mục tiêu - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về biển báo và đèn tín hiệu giao thông. 17 * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 6 - HS quan sát các hình ở trang 60, 61 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Có những biển báo và đèn tín hiệu giao thông nào? + Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu giao thông đó, em phải làm gì? + Ngoài những biến báo đó, khi đi trên đường em nhìn thấy những biển báo nào? Chúng cho em biết điều gì? Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp (mỗi nhóm trình bày một câu). - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận và hoàn thiện các trả lời. Gợi ý: Biển báo trong hình: cấm đi ngược chiều, cấm người đi bộ, cấm xe đạp người đi bộ sang ngang,Đèn tín hiệu giao thông chính ba màu xanh, vàng, đỏ và đèn tín hiệu hai màu điều khiển giao thông đối với người đi bộ. Ngoài các biển báo như trong hình, có thể nhìn thấy biển đá lở (chủ yếu ở vùng núi), biên bến phà, nhiều nơi có biển giao nhau với đường sắt không có rào chắn,... HS có thể làm cầu 2 của Bài 9 (VBT). LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Đố bạn biết: Đèn tín hiệu giao thông “nói ” gì? ” * Mục tiêu - Nhớ được ý nghĩa của tín hiệu đèn hiệu giao thông. - Phát triển kĩ năng lắng nghe và phản ứng nhanh. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn cách chơi – Mỗi HS năm hai tay và khoanh tay trước ngực. - Khi GV nói đèn xanh hoặc giơ tấm bìa tròn màu xanh, hai nắm tay của HS chuyển động trước ngực, khi GV nói đèn đỏ hoặc giơ tấm bia tròn màu đỏ, hai năm tay HS phải dừng lại. Bước 2: Tổ chức chơi trò chơi GV gọi hai HS lên quan sát xem bạn nào thực hiện đúng / không đúng theo hiệu lệnh của GV. Bạn nào làm sai thì sẽ nhắc lại ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông. Bước 3: Nhận xét và đánh giá – Dãy bàn nào có ít số HS làm sai nhất – được khen thưởng. - GV mở rộng thông tin cho HS: Tín hiệu đèn xanh: cho phép người và xe đi. Tín hiệu đèn vàng: cảnh báo cho sự luân chuyển tín hiệu, báo hiệu người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông trên đường giảm tốc độ và phải dừng lại ở trước vạch sơn “Dừng lại ” theo quy định. Trong trường hợp người điều khiển phương tiện và người đi bộ đã vượt quá vạch sơn thì phải nhanh chóng vượt qua khỏi giao lộ để tránh gây nguy hiểm cho bản thân và người tham gia giao thông khác. Tín hiệu đèn đỏ: dừng lại. - HS có thể làm cầu 3 của Bài 9 (VBT). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 18 _______________________________________ Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt Kể chuyện: Hàng xóm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chỉ các tranh 1, 2 minh hoạ truyện Thần gió và mặt trời (bài 74), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo các tranh 3,4. - GV nhận ét và kết nối bài mới. - Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: HS quan sát tranh minh hoạ truyện Hàng xóm, nói tên các nhân vật, đoán nội dung truyện. (Truyện có chồn, sẻ, voi, sóc, chuột túi). Có chuyện gì đó đã xảy ra ở nhà chồn, mọi người đều đến nhà chồn, quan tâm giúp đỡ. 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về tình cảm giữa những người hàng xóm khi chồn mẹ bị ốm. Các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Cách tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần. Đoạn 1 (chồn mẹ bị ốm): nhấn giọng từ ngữ la khóc ầm ĩ. Đoạn 2, 3, 4, 5 (sẻ biết tin, bay đến, rồi báo tin cho các bạn hàng xóm cùng đến): giọng nhanh, gấp gáp thể hiện sự nhiệt tình, sẵn lòng giúp đỡ của mọi người. Đoạn 6 (chồn mẹ cảm động): giọng kể chậm, vui, ấm áp. Hàng xóm (1) Chồn mẹ bị ốm, hai chú chồn con la khóc ầm ĩ. (2) Sẻ nghe tiếng kêu la, lập tức bay đến nhà chồn. (3) Rồi nó bay đến cửa sổ nhà voi, ríu rít gọi: “Chồn mẹ bị ốm. Bác đến giúp cô ấy nhé!” Voi lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo cả, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây. 19 - Sẻ lại bay đến nhà sóc, ríu rít kêu: “Chồn mẹ bị ốm. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên mặt bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ. (5) Sẻ lại bay đến nhà chuột túi, ríu rít kêu: “Chồn mẹ ốm rồi. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. Chuột túi chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ: “Đừng khóc nữa, ta sẽ cho hai cháu đi chơi!”. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay. (6) Chồn mẹ thấy vậy, cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều rồi!”. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh Mục tiêu: - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Cách tiến hành: a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì xảy ra ở nhà chồn? (HS 1: Chồn mẹ bị ốm. Hai chú chồn con la khóc ầm ĩ). Nếu HS 1 không trả lời được thì có thể gọi HS khác. / Nếu HS 1 trả lời đúng, có thể mời một HS khác nhắc lại. - GV chỉ tranh 2: Vì sao chim sẻ biết chuyện đó? (HS 2: Vì sẻ nghe thấy tiếng kêu khóc ở nhà chồn, nó bay đến và biết được chuyện). - GV chỉ tranh 3: Sẽ đã báo tin cho ai? Bác ấy đã làm gì? (HS 3: Sẻ báo tin cho voi. Voi lập tức đến nhà chồn. Thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây). - GV chỉ tranh 4: Sẽ còn bảo tin cho ai nữa? Cô ấy đã làm gì? (HS 4: Sẻ báo tin cho sóc, Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ). - GV chỉ tranh 5: Sẻ còn báo tin cho ai nữa? (HS 5: Sẻ còn báo tin cho chuột túi). Nhận được tin của sẻ, chuột túi đã làm gì? (Chuột túi nhận được tin của sẻ thì chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ sẽ cho chúng đi chơi. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay). - GV chỉ tranh 6: Chồn mẹ nói gì trước sự giúp đỡ của mọi người? (HS 6: Chồn mẹ cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều”. b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới hai tranh liền nhau. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. (1) 2.3. Kể chuyện theo tranh Mục tiêu: - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Cách tiến hành: (GV không nêu câu hỏi) (Như các tiết trước): Mỗi HS kể theo 2 tranh / theo tranh bất kì / 1 HS kể theo 6 tranh. * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc). Chú ý: Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_da.docx

